Hành vi tiêu dùng thực phẩm nông nghiệp hữu cơ tại Việt Nam: Tổng quan những vấn đề lý luận và thực tiễn
lượt xem 3
download
Trên cơ sở tổng quan những vấn đề lý luận và thực tiễn, bài viết góp phần luận giải và phát triển cơ sở lý luận về nghiên cứu hành vi tiêu dùng thực phẩm nông nghiệp hữu cơ trong bối cảnh các vấn đề thực tiễn về tiêu dùng thực phẩm nông nghiệp hữu cơ tại Việt Nam. Nghiên cứu hành vi tiêu dùng thực phẩm nông nghiệp hữu cơ cần đảm bảo một cách hệ thống các nội dung: thái độ tiêu dùng, ý định tiêu dùng, hành vi mua và hành vi sau mua thực phẩm nông nghiệp hữu cơ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hành vi tiêu dùng thực phẩm nông nghiệp hữu cơ tại Việt Nam: Tổng quan những vấn đề lý luận và thực tiễn
- Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 3: 410-419 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(3): 410-419 www.vnua.edu.vn HÀNH VI TIÊU DÙNG THỰC PHẨM NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ TẠI VIỆT NAM: TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN Lê Thị Hồng Quyên1, Đỗ Quang Giám2, Lê Thanh Hà2* Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên 1 2 Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: lethanhha89@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 18.10.2023 Ngày chấp nhận đăng: 07.03.2024 TÓM TẮT Trên cơ sở tổng quan những vấn đề lý luận và thực tiễn, bài viết góp phần luận giải và phát triển cơ sở lý luận về nghiên cứu hành vi tiêu dùng thực phẩm nông nghiệp hữu cơ trong bối cảnh các vấn đề thực tiễn về tiêu dùng thực phẩm nông nghiệp hữu cơ tại Việt Nam. Nghiên cứu hành vi tiêu dùng thực phẩm nông nghiệp hữu cơ cần đảm bảo một cách hệ thống các nội dung: thái độ tiêu dùng, ý định tiêu dùng, hành vi mua và hành vi sau mua thực phẩm nông nghiệp hữu cơ. Các yếu tố thái độ bảo vệ môi trường, quan tâm tới sức khỏe thúc đẩy tiêu dùng thực phẩm nông nghiệp hữu cơ. Giá và sự tin tưởng có thể kìm hãm tiêu dùng thực phẩm nông nghiệp hữu cơ. Trong bối cảnh thị trường thực phẩm nông nghiệp hữu cơ tại Việt Nam còn nhiều hạn chế về giá, kênh phân phối, việc nghiên cứu các chính sách trong quản lý để thúc đẩy hành vi tiêu dùng thực phẩm nông nghiệp hữu cơ hiện nay là rất cần thiết. Từ khóa: Hành vi tiêu dùng, thực phẩm nông nghiệp hữu cơ. Consumption Behavior towards Organic Agricultural Food in Vietnam: A review of Theoretical and Practical Issues ABSTRACT Based on the systematic review of the theorical and the practical review, this research contributes to the explanation and development the theoretical issues on organic agri-food consumption research in the context of practical issues in Vietnam. Research on organic agricultural food consumption behavior should systematically ensure the following contents: Consumer attitude; consumption intention; buying behavior and post-purchase behavior of organic agricultural food. Environmental protection attitudes, health concerns and acceptance of quality promote organic agricultural food consumption. Price and confidence can stifle organic agrifood consumption. In the context that the organic agri-food market in Vietnam still has many limitations in terms of price, product diversity and distribution channels, it is necessary to study policies in management to promote organic agrifood business and consumption. Keywords: Consumption behavior, organic agricultural food. chçt lāČng tøt hćn, hāćng vð tøt hćn, lành mänh 1. ĐẶT VẤN ĐỀ hćn, bù dāċng hćn, nhāng kém hçp dén hćn so Theo Ủy ban Tiêu chuèn Hąu cć Quøc gia vĉi sân phèm thöng thāĈng (Kranjac & cs., cþa Bû Nông nghiệp Hoa Kč (USDA), thĆc 2017). Do đò, các nhà tiếp thð rçt muøn bán các phèm nông nghiệp hąu cć (NNHC) têp trung sĄ sân phèm hąu cć vĉi nhên thăc ngày càng tëng dĀng các ngu÷n tài nguyên tái täo, bâo t÷n đçt cþa xã hûi về các vçn đề nhā möi trāĈng, bệnh và nāĉc để nâng cao chçt lāČng möi trāĈng, săc lý tĆ nhiên và nông nghiệp xanh (Paul & Rana, khóe con ngāĈi cho các thế hệ sau (Shaharudin 2012). Múi thð trāĈng có sĆ khác nhau về các & cs., 2010). Xem xét trên gòc đû ngāĈi tiêu yếu tø ânh hāĊng tĉi sĆ phù biến cþa thĆc phèm dùng, thĆc phèm NNHC cÿng đāČc xem là có NNHC và sĆ thay đùi thái đû đøi vĉi thĆc phèm 410
- Lê Thị Hồng Quyên, Đỗ Quang Giám, Lê Thanh Hà NNHC đến tĂ nhąng chính sách chung và nhên Trên cć sĊ sĄ dĀng phāćng pháp tiếp cên tĂ thăc đøi vĉi các vçn đề nhā thâm hõa thiên lý luên tĉi thĆc tiễn, tiếp cên theo hệ thøng nûi nhiên, ô nhiễm möi trāĈng, ngu÷n cung ăng dung và phân tích các yếu tø ânh hāĊng tĉi hành thĆc phèm và sĆ suy giâm dân sø nöng thön„ vi tiêu dùng thĆc phèm NNHC, bài viết góp phæn (Teng & Wang, 2015). hoàn thiện quan điểm về thĆc phèm NNHC trên Tuy nhiên, hiện nay quy mô thð trāĈng tiêu thế giĉi và Việt Nam. Các dą liệu và thông tin thĀ thĆc phèm NNHC täi Việt Nam còn khá đāČc thu thêp tĂ các bài báo cáo, các công trình khiêm tøn. Thð trāĈng tiêu thĀ thĆc phèm khoa hõc có liên quan. Sø liệu về thĆc tiễn tiêu NNHC Ċ trong nāĉc, tùng măc tiêu thĀ hàng dùng thĆc phèm hąu cć täi Việt Nam đāČc thu nëm khoâng 500 tď đ÷ng, trong đò măc tiêu thĀ thêp tĂ các công bø cþa Hiệp hûi NgāĈi tiêu dùng täi hai thành phø lĉn là H÷ Chí Minh và Hà Nûi thĆc phèm hąu cć Việt Nam, Vën phñng PGS chiếm 80% câ nāĉc (CĀc Chế biến và Phát triển Việt Nam và các tù chăc có liên quan. thð trāĈng Nông sân - Bû NN&PTNT, 2020). Hiện nay, ngāĈi tiêu dùng Việt Nam lĆa chõn sĄ 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HÀNH VI TIÊU DÙNG dĀng các sân phèm nông nghiệp theo tiêu chí: THỰC PHẨM NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ Sân phèm bít mít, ngon, hČp khèu vð (87%); sân phèm an toàn (80%); sân phèm có bao bì ghi Hiện nay, nhiều nghiên cău thĆc nghiệm thông tin rõ ràng (39%); sân phèm hąu cć (26%) liên quan tĉi hành vi ngāĈi tiêu düng đøi vĉi thĆc (Vÿ Kim Hänh, 2022). Thð trāĈng thĆc phèm phèm NNHC, tuy nhiên, khái niệm về thĆc NNHC täi Việt Nam chþ yếu têp trung vào các phèm NNHC cñn chāa đāČc đề cêp mût cách rõ nhóm rau quâ, sąa hąu cć và têp trung chþ yếu nét trong các nghiên cău này. Theo đðnh nghïa Ċ cĄa hàng thĆc phèm säch và siêu thð, các sân cþa Luêt An toàn thĆc phèm 2010 (Quøc hûi, phèm thðt còn rçt hän chế (Vën phñng PGS Việt 2012): “ThĆc phèm là sân phèm con ngāĈi ën Nam, 2022). Cùng vĉi rào cân về giá, thói quen uøng, Ċ däng tāći søng hoặc qua sć chế, chế biến, tiêu dùng và hän chế về nhên thăc, thái đû cþa bâo quân, thĆc phèm không bao g÷m mĐ phèm, ngāĈi tiêu düng đøi vĉi thĆc phèm NNHC, quá thuøc lá và các chçt sĄ dĀng nhā dāČc phèm”. Có trình thýc đèy tiêu dùng thĆc phèm NNHC còn các nhóm thĆc phèm khác nhau đò là: ThĆc gặp rçt nhiều khò khën. phèm tāći søng, thĆc phèm tëng cāĈng vi chçt Hän chế trong các nghiên cău gæn đåy đò là dinh dāċng, thĆc phèm chăc nëng, thĆc phèm têp trung phæn lĉn nghiên cău nhìm lý giâi cho bao gói sẵn. Theo đðnh nghïa cþa Chính phþ Ď đðnh tiêu dùng thĆc phèm NNHC (Paul & (2018) trong Nghð đðnh 109/2018/NĐ-CP về Nông Rana, 2012; Ismael & Ploeger, 2020; Teixeira & nghiệp hąu cć: “Nông nghiệp hąu cć là hệ thøng cs., 2021). Trong khi, có mût khoâng cách rçt lĉn sân xuçt bâo vệ tài nguyên đçt, hệ sinh thái và giąa Ď đðnh tiêu dùng và hành vi mua thĆc săc khóe con ngāĈi, dĆa vào chu trình sinh thái, phèm NNHC (Chekima & cs., 2017). Do đò, việc đa däng sinh hõc, thích ăng điều kiện tĆ nhiên, hoàn thiện khung lý luên về hành vi tiêu dùng không sĄ dĀng các yếu tø gåy tác đûng tiêu cĆc thĆc phèm NNHC là hąu ích đøi vĉi việc triển đến möi trāĈng sinh thái; là sĆ kết hČp giąa khai các nghiên cău thĆc nghiệm nhìm đánh truyền thøng và tiến bû khoa hõc để làm lČi cho giá hành vi tiêu dùng mût cách toàn diện tĂ thái möi trāĈng chung, täo møi quan hệ công bìng và đû tiêu dùng cho tĉi hành vi sau mua thĆc phèm cuûc søng cân bìng cho mõi ngāĈi trong hệ sinh NNHC, tĂ đò đề xuçt giâi pháp thýc đèy hành thái. Sân phèm nông nghiệp hąu cć là thĆc vi tiêu dùng thĆc phèm NNHC. Xuçt phát tĂ phèm, dāČc liệu (bao g÷m thuøc dāČc liệu, thuøc nhąng vçn đề nêu trên, bài viết têp trung luên cù truyền, mĐ phèm và sân phèm khác, hoặc giâi nhąng vçn đề lý luên và thĆc tiễn về nghiên giøng cây tr÷ng, vêt nuôi; thăc ën chën nuöi, cău hành vi tiêu dùng thĆc phèm NNHC nhìm thăc ën thþy sân, đāČc sân xuçt, chăng nhên và phát triển khung lý luên cho các nghiên cău ghi nhãn phù hČp theo quy đðnh. Nhā vêy, thĆc thĆc tiễn sau này. phèm NNHC là mût trong sø nhąng sân phèm 411
- Hành vi tiêu dùng thực phẩm nông nghiệp hữu cơ tại Việt Nam: Tổng quan những vấn đề lý luận và thực tiễn cþa NNHC. Kết hČp hai đðnh nghïa đāČc nêu hành và chế biến các sân phèm hąu cć. Đåy là cć trong hai vën bân pháp luêt trên có thể thçy, sĊ cho việc cçp giçy chăng nhên NNHC cho các thĆc phèm NNHC là sân phèm con ngāĈi ën đćn vð sân xuçt. Chăng nhên hąu cć phù biến Ċ uøng, Ċ däng tāći søng hoặc qua sć chế, chế biến, Việt Nam là USDA cþa Hoa Kč, EU Organic bâo quân. ThĆc phèm NNHC là sân phèm cþa Farming cþa châu Âu, JAS cþa Nhêt Bân, PGS sân xuçt NNHC vĉi hệ thøng sân xuçt bâo vệ tài Việt Nam và tiêu chuèn Việt Nam theo bû tiêu nguyên đçt, hệ sinh thái và săc khóe con ngāĈi, chuèn TCVN 11041. Các sân phèm thĆc phèm dĆa vào chu trình sinh thái, đa däng sinh hõc, NNHC chính cþa Việt Nam bao g÷m gäo, sąa thích ăng điều kiện tĆ nhiên, không sĄ dĀng các tāći, rau cþ quâ và trái cåy đāČc sân xuçt täi các yếu tø gåy tác đûng tiêu cĆc đến möi trāĈng sinh trang träi đät chăng nhên trang träi hąu cć. SĆ thái; là sĆ kết hČp giąa truyền thøng và tiến bû hiện diện cþa các loäi thðt hąu cć cñn rçt hän chế khoa hõc để làm lČi cho möi trāĈng chung, täo và chāa đāČc công nhên mût cách rûng rãi theo møi quan hệ công bìng và cuûc søng cân bìng các tiêu chuèn trong nāĉc và quøc tế. Mût sø cho mõi ngāĈi trong hệ sinh thái, đāČc cçp chăng trang träi sân xuçt theo quy chuèn hąu cć phù nhên và ghi nhãn phù hČp theo quy đðnh cþa biến täi Việt Nam bao g÷m: Trang träi Vinamilk Việt Nam và quøc tế. Nhā vêy, thĆc phèm Organic Đà Lät; Trang träi TH; Organica; Rau NNHC bao g÷m các nhóm: (i) Phân loäi theo hąu cć đäi ngàn; Univers Farm Organics; däng cþa sân phèm g÷m: thĆc phèm tāći søng và Everyday Organic; VāĈn thanh long hąu cć Lam thĆc phèm đã qua sć chế, chế biến; (ii) Phân loäi H÷ng; VāĈn cam sành 5 häng„ theo chăc nëng cþa sân phèm: thĆc phèm dinh dāċng và thĆc phèm chăc nëng. 3. HÀNH VI TIÊU DÙNG THỰC PHẨM Chăng nhên thĆc phèm NNHC là mût loäi NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ xác nhên đāČc cçp bĊi tù chăc hoặc cć quan cò thèm quyền, để xác nhên rìng thĆc phèm đã Hành vi cþa ngāĈi tiêu dùng là quá trình đāČc sân xuçt và xĄ lý theo các tiêu chuèn và trâi nghiệm khi hõ mua hàng đặt trong møi liên quy đðnh hąu cć. Trên thế giĉi có 3 tiêu chuèn quan đến các yếu tø ânh hāĊng đến quyết đðnh chăng nhên NNHC phù biến và đāČc sĄ dĀng cþa hõ (Kotler & Keller, 2012). Nhiều nghiên cău rûng rãi Ċ Việt Nam là chăng nhên hąu cć USDA sau đò đã áp dĀng lý thuyết hành đûng hČp lý cþa Bû Nông nghiệp Hoa Kč, chăng nhên hąu cć (TRA) và lý thuyết hành đûng có kế hoäch (TPB) Organic EU cþa Liên minh châu Âu và chăng để thiết lêp møi quan hệ giąa Ď đðnh tiêu dùng và nhên hąu cć JAS cþa Nhêt Bân. Täi Việt Nam, hành vi tiêu dùng thĆc tế đøi vĉi thĆc phèm chăng nhên hąu cć theo tiêu chuèn TCVN 11041 NNHC (Wee & cs., 2014; Teixeira & cs., 2021; do Bû Khoa hõc và Công nghệ ban hành và tiêu Zheng & cs., 2021). Nhā vêy, có thể nói, nûi dung chuèn PGS Việt Nam. Bû tiêu chuèn TCVN nghiên cău hành vi tiêu dùng thĆc phèm NNHC 11041 bao g÷m các nhóm tiêu chuèn: Yêu cæu bao g÷m bøn vçn đề chính nhā sau: chung, Tr÷ng trõt hąu cć, Chën nuöi hąu cć, (i) Thái độ của người tiêu dùng Đánh giá và chăng nhên, Gäo hąu cć, Chè hąu Lý thuyết về hành vi cho rìng việc hiểu cć, Sąa hąu cć, Töm hąu cć, Mêt ong hąu cć, đāČc cá nhân câm thçy nhā thế nào về mût sân Rong biển hąu cć, Nçm hąu cć, Rau mæm hąu cć, phèm hoặc về việc mua mût sân cò Ď nghïa quan Tr÷ng trõt hąu cć trong nhà màng và thüng trõng trong việc suy đoán về khâ nëng cá nhån chăa. Tiêu chuèn PGS Việt Nam đāČc soän thâo lĆa chõn tiêu dùng sân phèm đò (Bai & cs., dĆa trên tiêu chuèn cć bân IFOAM và tiêu chuèn 2019). DĆa vào tài liệu về thĆc phèm NNHC, hąu cć do Bû NN&PTNT ban hành ngày các yếu tø hú trČ gia tëng thái đû tích cĆc cþa 30/12/2006, đāČc cêp nhêt tháng 5/2018 theo tiêu ngāĈi tiêu düng đøi vĉi thĆc phèm NNHC bao chuèn Quøc gia TCVN 11041-2017 và tiêu chuèn g÷m: Hàm lāČng tĆ nhiên; Hàm lāČng dinh đāČc IFOAM công nhên vào tháng 9/2013, yêu dāċng; và Phúc lČi sinh thái (Ueasangkomsate cæu về tr÷ng trõt hąu cć, chën nuöi hąu cć, vên & Santiteerakul, 2016; Tandon & cs., 2021). 412
- Lê Thị Hồng Quyên, Đỗ Quang Giám, Lê Thanh Hà Bảng 1. So sánh các Tiêu chuẩn chứng nhận nông nghiệp hữu cơ (năm 2023) USDA Organic (Hoa Organic EU (Liên Tiêu chuẩn TCVN 11041 PGS Việt Nam JAS (Nhật Bản) Kỳ) minh Châu Âu) Quy định Được đề xuất và quản lý Được phát triển Quản lý bởi Bộ Nông Liên minh Bộ Nông Lâm Ngư cơ bản bởi Bộ NN&PTNT và quản lý bởi nghiệp Hoa Kỳ châu Âu nghiệp Nhật Bản PGS Việt Nam Phạm vi Quốc gia Quốc gia Quốc gia Liên minh Quốc gia áp dụng châu Âu Yêu cầu cụ thể Rau, chè, gạo, sữa, tôm, Nhiều loại Nhiều loại sản phẩm Nhiều loại Nhiều loại về sản phẩm mật ong, rong biển, nấm, sản phẩm sản phẩm sản phẩm rau mầm Chất lượng An toàn thực phẩm An toàn An toàn thực phẩm An toàn An toàn sản phẩm thực phẩm thực phẩm thực phẩm Sử dụng hóa Cấm Cấm Cấm Cấm Cấm chất tổng hợp Sử dụng phân Cấm Cấm Cấm Cấm Cấm người/động vật Sản xuất Không được Có thể Có thể Không được Không được song song Kiểm soát chất Vùng đệm cách ly Vùng đệm Không yêu cầu Không yêu cầu Không yêu cầu cấm từ ruộng cách ly bên cạnh Tiêu chuẩn dán Ghi nhãn và phân thành 2 - Ghi nhãn và Ghi nhãn và phân Ghi nhãn và Ghi nhãn và phân nhãn hữu cơ loại không phân loại thành 2 loại phân thành 2 loại thành 2 loại Hàm lượng tự nhiên: Nhên thăc về đòng cho săc khóe hćn so vĉi thĆc phèm thông góp cþa thĆc phèm NNHC đøi vĉi vçn đề an thāĈng, do đò, nhąng khách hàng có nhên thăc toàn thĆc phèm cþa ngāĈi tiêu dùng gią vai trò cao về vçn đề săc khóe së cò xu hāĉng āa thích quan trõng trong việc đánh giá thái đû cþa thĆc phèm NNHC hćn (Michaelidou & Hassan, ngāĈi tiêu düng đøi vĉi thĆc phèm NNHC. SĆ 2008; Hoàng Thð Bâo Thoa & cs., 2019). ThĆc công nhên về an toàn thĆc phèm đøi vĉi thĆc phèm NNHC cung cçp hàm lāČng protein, phèm NNHC thể hiện thái đû tích cĆc cþa ngāĈi khoáng chçt, chçt khô và lipid cao hćn so vĉi tiêu dùng vĉi sân phèm này (Ha Thi Phuong thĆc phèm canh tác theo phāćng thăc truyền Minh & Duong Trong Nhan, 2019; Teixeira & thøng (Denis, 2010). cs., 2021). Các phāćng thăc canh tác hąu cć Phúc lợi sinh thái: Quy trình sân xuçt thĆc hāĉng tĉi tôn trõng yếu tø sinh thái và tĆ nhiên phèm NNHC cæn đáp ăng các quy chuèn về trong việc nuöi dāċng cây tr÷ng và vêt nuôi. Do giâm thiểu ânh hāĊng cþa sân xuçt nông nghiệp đò, nhên thăc về giá trð hàm lāČng tĆ nhiên tĉi möi trāĈng. NgāĈi tiêu dùng có ý thăc liên trong thĆc phèm NNHC cò Ď nghïa quan trõng quan tĉi phúc lČi sinh thái cþa TPNNHC có xu đøi vĉi ngāĈi tiêu dùng và quyết đðnh tĉi thái đû hāĉng së chçp nhên thĆc phèm NNHC cao hćn cþa ngāĈi tiêu düng đøi vĉi thĆc phèm NNHC. (Kusumaningsih & cs., 2019), ngāĈi tiêu dùng Hàm lượng dinh dưỡng: nhu cæu dinh dāċng quan tâm tĉi phúc lČi cho đûng vêt cÿng së āu trong các bąa ën đã gia tëng yêu cæu về hàm tiên tiêu dùng thĆc phèm NNHC hćn so vĉi lāČng dinh dāċng khi tiêu dùng thĆc phèm, thĆc phèm thöng thāĈng (Ueasangkomsate & cÿng nhā nhąng yêu cæu khít khe hćn đøi vĉi Santiteerakul, 2016; Nguyễn Thð Thýy Đät & thĆc phèm nhìm thóa mãn câ tâm lý lo ngäi về cs., 2021). Phāćng thăc canh tác tôn trõng và nhąng nguy häi cþa thĆc phèm đøi vĉi săc khóe bâo vệ đûng vêt cÿng là yếu tø nhån đäo đāČc trong kinh nghiệm tiêu düng trāĉc đåy (Iqbal & l÷ng ghép trong quá trình sân xuçt nông nghiệp cs., 2021). ThĆc phèm NNHC đāČc xem là tøt hąu cć. 413
- Hành vi tiêu dùng thực phẩm nông nghiệp hữu cơ tại Việt Nam: Tổng quan những vấn đề lý luận và thực tiễn Lý luận về hành vi tiêu dùng thực phẩm NNHC Thực tiễn về hành vi tiêu dùng thực phẩm NNHC tại Việt Nam Nội dung nghiên cứu hành vi tiêu dùng thực phẩm NNHC Thái độ Ý định tiêu dùng Hành vi mua Hành vi sau mua Hàm lượng tự nhiên Ý định mua Khối lượng mua Sự hài lòng Hàm lượng dinh dưỡng Sự sẵn sàng chi trả Tần suất mua Sẵn sàng chia sẻ và Phúc lợi sinh thái Nơi mua giới thiệu Sử dụng sản phẩm khi mua Các yếu tố ảnh hưởng Các yếu tố ảnh hưởng Thái độ bảo vệ môi trường Sự tin tưởng Quan tâm tới sức khỏe và lối sống lành mạnh Sự thuận tiện Giá sản phẩm Các yếu tố thu nhập, trình độ học vấn… Các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi tiêu dùng thực phẩm NNHC Đề xuất chính sách và giải pháp hỗ trợ phát triển tiêu dùng thực phẩm NNHC tại Việt Nam Hình 1. Khung nghiên cứu hành vi tiêu dùng thực phẩm nông nghiệp hữu cơ tại Việt Nam (ii) Ý định tiêu dùng 2022). Hành vi mua thĆc phèm NNHC cÿng cò Bìng phāćng pháp khâo sát, mût sø nghiên thể cĀ thể hóa bìng mĀc đích mua cho ngāĈi cău có thể đo lāĈng Ď đðnh tiêu dùng thĆc phèm thân, biếu tặng hay mua cho chính bân thân sĄ NNHC thöng qua Ď đðnh mua (Wang & cs., dĀng„ Cò mût khoâng cách giąa Ď đðnh tiêu dùng 2019; Köse & Kýrcova, 2021): Tôi së giĉi thiệu và hành vi mua thĆc phèm NNHC có thể xuçt thĆc phèm NNHC; Tôi së tiêu thĀ nhiều thĆc phát tĂ nhąng rào cân về “lo ngäi tài chính” và phèm NNHC hćn„ Ý đðnh tiêu dùng có thể thể thĆc phèm NNHC chāa xăng đáng vĉi măc giá; hiện qua việc ngāĈi tiêu dùng sẵn sàng (Hučnh hoặc các vçn đề về sĆ sẵn có cþa sân phèm. Đình Lệ Thu & cs., 2020). Việc nghiên cău hành vi mua hàng cò Ď nghïa SĆ sẵn sàng chi trâ cho thĆc phèm NNHC quan trõng trong việc xác đðnh đặc điểm hành vi cÿng là yếu tø đo lāĈng Ď đðnh tiêu dùng mua để thiết kế các chiến lāČc khuyến khích tiêu (Talwar & cs., 2021). Khi đò, việc đánh giá khâ dùng phù hČp. Có bøn nhóm hành vi mua hàng nëng sẵn sàng chi trâ đāČc thông qua việc chþ yếu bao g÷m (Nguyễn Thð Thýy Đät & cs., 2021): Mua hàng theo thòi quen: Xu hāĉng mua nghiên cău liệu ngāĈi tiêu dùng có dùng sẵn hàng trung thành vĉi các dòng sân phèm, nhãn sàng chçp nhên măc giá cao hćn? NgāĈi tiêu hiệu duy nhçt và ngäi thay đùi thói quen mua dùng sẵn sàng chçp nhên chi trâ nhiều hćn cho hàng cÿng nhā nhãn hiệu sân phèm; Mua hàng thĆc phèm NNHC? (Le Thanh Ha & cs., 2020). phăc täp: NgāĈi tiêu düng luön tính toán, cån đøi (iii) Hành vi mua và so sánh nhiều loäi sân phèm, nhiều thāćng Nghiên cău hành vi mua thĆc phèm NNHC hiệu vĉi nhau trāĉc khi đāa ra quyết đðnh mua; là quá trình đánh giá mût cách tùng thể về các Mua hàng khöng đ÷ng nhçt: Quá trình mua hàng vçn đề về Khøi lāČng mua, Tæn suçt mua, Nći diễn ra nhanh chòng và đćn giân, ít thu thêp mua và SĄ dĀng sân phèm khi mua thöng tin, đánh giá và lĆa chõn và dễ dàng câm (Mollá-Bauzá & cs., 2005; Le Thanh Ha & cs., thçy thçt võng sau mua; Mua hàng đa däng: 414
- Lê Thị Hồng Quyên, Đỗ Quang Giám, Lê Thanh Hà Hành vi mua hāĉng tĉi việc thĄ nghiệm nhąng (Nguyễn Hoàng Việt & cs., 2019). Mût sø yếu tø trâi nghiệm mĉi, nhąng sân phèm mĉi. cò tác đûng đáng kể tĉi nhu cæu tiêu dùng thĆc (iv) Hành vi sau mua phèm NNHC bao g÷m: Nếu ngāĈi tiêu dùng câm thçy không hài Thái độ bâo vệ môi trường: NgāĈi tiêu dùng lòng hoặc thçt võng về thĆc phèm NNHC, hõ së có ý thăc bâo vệ möi trāĈng së cò xu hāĉng sẵn cò xu hāĉng không tiếp tĀc mua sân phèm đò sàng tiêu dùng thĆc phèm NNHC nhìm đät (Ismael & Ploeger, 2020). Vĉi sĆ phát triển cþa đāČc mĀc tiêu kép là tiêu dùng sân phèm säch khoa hõc công nghệ hiện nay, sau khi sĄ dĀng và bâo vệ möi trāĈng (Nguyễn Ngõc Mai & sân phèm, ngāĈi tiêu dùng có thể chia sê kinh Nguyễn Thanh Phong, 2020; Teixeira & cs., nghiệm và ý kiến cþa hõ vĉi sân phèm hąu cć. 2021). Hæu hết ngāĈi tiêu düng đāČc hói đều āa Hõ có thể viết đánh giá trên các trang web, thâo thích thĆc phèm NNHC dĆa trên tiền đề sĆ chçp nhên mût cách tích cĆc đøi vĉi phāćng luên trên mäng xã hûi hoặc chia sê vĉi bän bè thăc canh tác bâo vệ möi trāĈng cþa thĆc phèm và gia đình. Nhąng chia sê này có thể ânh NNHC (Phan Thành Hāng, 2019; Teixeira & hāĊng đến quyết đðnh mua sím cþa ngāĈi khác cs., 2021). và täo ra sĆ tham khâo trong cûng đ÷ng. Quan tâm tới sức khỏe và lối sống lành TĂ nhąng thâo luên về lý luên về hành vi mạnh: Møi quan tâm về săc khóe có ânh hāĊng tiêu dùng thĆc phèm NNHC trên, nghiên cău đề đến thái đû tiêu dùng (Talwar & cs., 2021) và xuçt khung phân tích nghiên cău hành vi tiêu măc đû sẵn sàng chi trâ (Mollá-Bauzá & cs., dùng thĆc phèm NNHC gín vĉi nhąng đặc 2005). Do chçt dā thuøc trĂ sâu và các hóa chçt trāng cþa thĆc phèm NNHC và hành vi tiêu đûc häi trên thĆc phèm NNHC thçp hćn nhiều dùng thĆc phèm NNHC nhā hình 1. so vĉi thĆc phèm thöng thāĈng (Magkos & cs., Nghiên cău về hành vi tiêu dùng thĆc phèm 2003; Lairon, 2010) nên sĆ quan tâm tĉi săc NNHC së bao g÷m nhąng nûi dung nghiên cău về khóe và løi søng lành mänh së là yếu tø thúc thái đû tiêu düng, Ď đðnh tiêu dùng, hành vi mua đèy cho hành vi tiêu dùng thĆc phèm NNHC. và hành vi sau mua. Các yếu tø ânh hāĊng tĉi Giá sân phẩm: Nghiên cău trāĉc đåy chî ra hành vi tiêu dùng së đāČc nghiên cău: thái đû rìng giá cao (rào cân giá trð) cþa thĆc phèm bâo vệ möi trāĈng, quan tâm tĉi săc khóe và løi søng lành mänh, giá sân phèm, sĆ tin tāĊng, sĆ NNHC là mût sĆ kìm hãm đáng kể có thể làm thuên tiện, các yếu tø thu nhêp, trình đû hõc vçn giâm giá trð câm nhên cþa ngāĈi tiêu dùng có tĉi các vçn đề về hành vi tiêu dùng tĂ thái đû đāČc tĂ việc tiêu thĀ thĆc phèm NNHC tiêu dùng tĉi hành vi sau mua. Nghiên cău hành (Kushwah & cs., 2019). Giá cao hćn và nghi ngĈ vi tiêu dùng thĆc phèm NNHC së là mût nghiên về tính xác thĆc cþa chăng nhên hąu cć đāČc coi cău tùng thể, cung cçp cć sĊ khoa hõc nhìm đề là yếu tø kìm hãm chính đøi vĉi hành vi mua xuçt chính sách và giâi pháp hú trČ, thýc đèy hàng cþa ngāĈi tiêu dùng thĆc phèm NNHC tiêu dùng thĆ phèm NNHC täi Việt Nam. (Zheng & cs., 2021). Täi Việt Nam, sĆ nhäy câm về giá câ đāČc xem nhā mût kìm hãm trong việc nång cao Ď đðnh tiêu dùng thĆc phèm NNHC 4. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI NHU CẦU (Nguyễn Thâo Nguyên & Lê Thð Trang, 2020; TIÊU DÙNG THỰC PHẨM NÔNG NGHIỆP Viet Nguyen Hoang & cs., 2021). Giá câ thĆc HỮU CƠ phèm NNHC Ċ Việt Nam thāĈng cao hćn rçt Quá trình tiêu dùng chðu ânh hāĊng bĊi các nhiều so vĉi thĆc phèm thöng thāĈng do quy yếu tø kích thích tiêu dùng và các yếu tø kìm trình sân xuçt nghiêm ngặt và phâi đāČc các cć hãm tiêu dùng. Nhiều nghiên cău trāĉc đåy cho quan đāČc cçp phép chăng nhên đät tiêu chuèn thçy rìng, mặc dü thái đû cþa ngāĈi tiêu dùng hąu cć. Các sân phèm rau cþ quâ hąu cć theo đøi vĉi thĆc phèm hąu cć theo xu hāĉng tích TCVN, PGS Việt Nam có giá cao gçp 3-4 læn so cĆc, tuy nhiên, việc quyết đðnh mua thĆc phèm vĉi các loäi rau cþ quâ thöng thāĈng. Đåy là yếu NNHC läi có nhiều hän chế do ânh hāĊng cþa tø cò tác đûng rçt lĉn tĉi sø lāČng tiêu dùng thĆc các yếu tø về möi trāĈng, giá câ, sĆ thuên tiện„ phèm NNHC täi Việt Nam. 415
- Hành vi tiêu dùng thực phẩm nông nghiệp hữu cơ tại Việt Nam: Tổng quan những vấn đề lý luận và thực tiễn Bảng 2. Giá bán một số loại rau củ quả được chứng nhận nông nghiệp hữu cơ (ĐVT: Đ÷ng/kg) Bác Tôm/Biggreen Rau hữu cơ đại ngàn Organica Sản phẩm PGS Việt Nam (USDA, EU, JAS) (USDA, EU) Cà rốt 50.000 10.000 80.000 Dưa chuột 43.000 80.000 65.000 Cải bó xôi 37.000 90.000 125.000 Nguồn: Công ty TNHH Sân xuất Thương mại Dịch vụ Hương đất (2023). Bảng 3. Giá bán một số loại trái cây được chứng nhận nông nghiệp hữu cơ (ĐVT: Đ÷ng/kg) Sản phẩm Chứng nhận Giá bán Cửa hàng Cam sành hữu cơ 5 Hạng USDA, EU 65.000 Nông trại xanh Dưa hấu hữu cơ Quế Lâm TCVN 58.000 Minh Phương Fruit Thanh Long tím hữu cơ Quế Lâm TCVN 85.000 Kata Food Dưa lê hữu cơ PGS PGS Việt Nam 59.000 Biggreen Nguồn: Công ty TNHH Sân xuất Thương mại Dịch vụ Hương đất (2023). Bảng 4. Số lượng cửa hàng bán thực phẩm NNHC của PGS Việt Nam Cửa hàng/Siêu thị Hà Nội Hà Tĩnh Hưng Yên Lào Cai Cửa hàng 12 1 1 1 Siêu thị 3 0 0 0 Nguồn: Văn phòng PGS Việt Nam (2022). Sự tin tưởng: NgāĈi tiêu dùng có thể thiếu Duong Trong Nhan, 2019; Vÿ Kim Hänh, 2022). tin tāĊng vào tính xác thĆc cþa các sân phèm Việc tiếp cên thĆc phèm NNHC täi Việt Nam còn thĆc phèm NNHC có sẵn và nhên thçy rþi ro nhiều khò khën. Đøi vĉi các thĆc phèm NNHC, đáng kể khi mua và sĄ dĀng các sân phèm đò sân phèm chþ lĆc là rau cþ quâ hąu cć PGS chþ (Tandon & cs., 2021). Vçn đề täi Việt Nam là yếu Ċ thð trāĈng Hà Nûi, các thð trāĈng khác còn thĆc phèm NNHC còn khá mĉi mê, nên sĆ tin rçt rĈi räc và hän chế. Hệ thøng phân phøi cþa tāĊng chāa cao, ngay câ khøi nghề nghiệp y tế PGS Việt Nam chþ yếu thông qua chuúi cĄa cÿng chāa thêt sĆ hiểu biết và nhên thăc đýng hàng bán thĆc phèm säch nhā Bác Töm, về thĆc phèm NNHC (Ngô Minh Hâi & Vÿ Biggreen, Leaf Organic, Ecomart„ Mût sø cć sĊ Qučnh Hoa, 2016). Nhąng lo ngäi có thể kìm kinh doanh mĉi bít đæu đæu tā vào khâu bán hãm việc tiêu dùng thĆc phèm NNHC (Tandon hàng trên website, tuy nhiên việc thĆc hiện còn & cs., 2020), đò cò thể là nhąng lo ngäi về chçt gặp rçt nhiều khò khën. lāČng, về đða điểm bán về thông tin sân phèm së Nhā đề cêp trong kênh phân phøi thĆc trĊ thành sĆ kìm hãm đøi vĉi hoät đûng tiêu thĀ phèm NNHC thāĈng đāČc cung cçp trong chuúi (Nguyen Tai Vuong & cs., 2023). cĄa hàng chuyên biệt và các siêu thð, trong khi Sự thuận tiện: Mût kìm hãm lĉn khác mà đò ngāĈi dân Việt Nam thāĈng quen thuûc vĉi ngāĈi tiêu dùng câm nhên liên quan đến sĆ thiếu việc mua thĆc phèm täi các chČ truyền thøng, do tiện lČi và khò khën trong việc tìm kiếm thĆc đò hõ có thể không biết hoặc không thuên tiện phèm NNHC, lāČng thĆc phèm NNHC có sẵn täi để mua thĆc phèm NNHC täi các cĄa hàng cĄa hàng còn hän chế (Ha Thi Phuong Minh & chuyên biệt hoặc siêu thð (Pham & cs., 2020). 416
- Lê Thị Hồng Quyên, Đỗ Quang Giám, Lê Thanh Hà Các yếu tố khác: Trong nhiều nghiên cău Chính phủ (2018). Nghị định số 109/2018/NĐ-CP về Nông nghiệp hữu cơ. Truy cập từ trāĉc đåy, đã chăng minh các đặc trāng cþa các https://vbpl.vn/bonongnghiep/Pages/vbpq-van-ban- nhån ánh hāĊng tĉi tiêu dùng phèm NNHC: goc.aspx?ItemID=132218 Ngày 20/9/2023. (1) Đặc trāng về nhân khèu hõc nhā thu nhêp, Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Hương trình đû hõc vçn, khâ nëng tiếp cên đất (2023). Giá sản phẩm nông nghiệp hữu cơ. (Ueasangkomsate & Santiteerakul, 2016; Doan Truy cập từ http://happyvegi.com/ ngày 20/9/2023. Huong Anh Nguyen, 2021; Teixeira & cs., 2021); Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản - Bộ (2) Đặc trāng về kinh tế xã hûi nhā phong tĀc, NN & PTNT (2020). Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp hữu cơ. Truy cập tại têp quán tiêu dùng (Kranjac & cs., 2017; Doan https://dangcongsan.vn/kinh-te/phat-trien-thi- Huy Quang, 2021). truong-tieu-thu-san-pham-nong-nghiep-huu-co- 625282.html truy cập ngày 20/10/2023. 5. KẾT LUẬN Doan Huong Anh Nguyen (2021). Factors affecting consumers’ actual buying behaviors towards Tùng quan các vçn đề lý luên và thĆc tiễn về imported organic food in Vietnam, Master. hành vi tiêu dùng thĆc phèm NNHC, có thể rút Aalborg University Business School. 100p. ra mût đðnh nghïa cĀ thể mang tính nhên diện Doan Huy Quang (2021). Critical Factors Affecting Consumer Buying Behaviour of Organic đøi vĉi thĆc phèm NNHC là hết săc cæn thiết để Vegetables in Vietnam. Journal of Asian Finance, làm rô quan điểm về thĆc phèm NNHC. Các yếu Economics and Business. 8(9): 0333-0340. tø ânh hāĊng tĉi tiêu dùng thĆc phèm NNHC có Ha H.T.T., Tran L.D. & Nguyen L.T.N. (2020). thể kể đến sĆ chçp nhên về chçt lāČng, thái đû Consumer’s behavior towards organic food: A case bâo vệ möi trāĈng, quan tâm tĉi săc khóe và løi study in Ho Chi Minh City. The Journal of Agriculture and Development. 19(2): 9-16. søng lành mänh, giá sân phèm, sĆ tin tāĊng, sĆ Ha Thi Phuong Minh & Duong Trong Nhan (2019). thuên tiện, rào cân và rþi ro cùng vĉi các yếu tø Determinants of consumers’ purchasing intentions đặc trāng về nhân khèu hõc nhā thu nhêp, trình toward organic foods: A study in Ho Chi Minh đû hõc vçn và khâ nëng tiếp cên. Trong bøi cânh City, Vietnam. Ho Chi Minh City Open University kinh tế, xã hûi và thói quen tiêu dùng cþa ngāĈi Journal of Science. 9(1): 90-104. Việt Nam, việc nghiên cău hành vi tiêu dùng Hoàng Thị Bảo Thoa, Hoàng Lê Kiên, Nguyễn Thu Uyên & Nguyễn Thị Uyên (2019). Các nhân tố ảnh thĆc phèm NNHC cæn chú trõng tĉi vçn đề vën hưởng đến ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ của hóa và thói quen tiêu dùng cþa ngāĈi Việt Nam người tiêu dùng ở Hà Nội. Tạp chí Kinh tế và Kinh trong sĆ l÷ng ghép vĉi tác đûng cþa các yếu tø về doanh, Trường đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia chính sách tiêu dùng cþa Nhà nāĉc. Việc nghiên Hà Nội. 35(3): 79-90. cău nhu cæu tiêu dùng thĆc phèm NNHC và các Huỳnh Đình Lệ Thu, Nguyễn Thị Minh Thư & Hà Nam Khánh Giao (2020). Các nhân tố ảnh hưởng yếu tø ânh hāĊng tĉi nhu cæu tiêu dùng thĆc tới ý định mua của thực phẩm hữu cơ của người phèm NNHC cæn phâi đāČc áp dĀng trong các tiêu dùng tại thành phố Long Xuyên. Tạp chí Khoa nghiên cău thĆc nghiệm để tìm ra nhąng vāĉng học Đại học Đồng Tháp. 10(11): 71-84. míc và tháo gċ các rào cân trong tiêu dùng thĆc Iqbal J., Yu D., Zubair M., Rasheed M.I., Khizar H.M.U. & Imran M. (2021). Health consciousness, food phèm NNHC. safety concern, and consumer purchase intentions toward organic food: The role of consumer TÀI LIỆU THAM KHẢO involvement and ecological motives. Sage Open. 11(2). doi.org/10.1177/21582440211015727. Bai L., Wang M. & Gong S. (2019). Understanding the Ismael D. & Ploeger A. (2020). The potential influence antecedents of organic food purchases: The of organic food consumption and intention- important roles of beliefs, subjective norms, behavior gap on consumers’ subjective wellbeing. and identity expressiveness. Sustainability. Foods. 9(5): 650. 11(11): 3045. Köse S.G. & Kýrcova Ý. (2021). Using theory of Chekima B., Igau A., Wafa S.A.W.S.K. & Chekima K. consumption values to predict organic food (2017). Narrowing the gap: Factors driving organic purchase intention: Role of health consciousness food consumption. Journal of Cleaner Production. and eco-friendly LOHAS tendency. Spanish Journal 166: 1438-1447. of Agricultural Research. 19(3): e0109-e0109. 417
- Hành vi tiêu dùng thực phẩm nông nghiệp hữu cơ tại Việt Nam: Tổng quan những vấn đề lý luận và thực tiễn Kranjac M., Vapa-Tankosic J. & Knežević M. (2017). hữu cơ tại quận Long Biên, Hà Nội. Tạp chí Khoa Profile of organic food consumers. Economics of học Nông nghiệp Việt Nam. 18(2): 157-166. agriculture. 64(2): 497-514. Nguyen Tai Vuong, Nguyen Thi Thu Thuy, Nguyen Kushwah S., Dhir A. & Sagar M. (2019). Thi Nhu Van & Nguyen Hoang Lan (2023). Understanding consumer resistance to the Research on Vietnamese Consumer Behaviour consumption of organic food. A study of ethical Towards Organic Products at Mini Supermarkets. consumption, purchasing, and choice behaviour. Proceedings of the 4th Asia Pacific Management Food Quality Preference. 77: 1-14. Research Conference (APMRC 2022). Atlantis Kusumaningsih D., Irianto H. & Antriyandarti E. (2019). Press. pp. 553-567. Effects of health consciousness and environmental Nguyễn Thảo Nguyên & Lê Thị Trang (2020). Yếu tố attitude on intention towards organic food purchase. ảnh hưởng đến ý định mua thực phẩm hữu cơ của IOP conference series: Materials science and người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp engineering. IOP Publishing. 012052. chí Khoa học Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh. Lairon D. (2010). Nutritional quality and safety of 16(1): 160-172. organic food. A review. Agronomy for sustainable Nguyễn Thị Thúy Đạt, Nguyễn Văn Phát & Hồ Thị development. 30: 33-41. Hương Lan (2021). Nhận thức, nhận biết và thái độ Le Thanh Ha, Do Quang Giam & Tran Quang Trung của người tiêu dùng thành phố Huế với thực phẩm (2022). Factors influencing potential consumption hữu cơ. Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Kinh tế và of biosafety pork in urban areas of the Phát triển. 130(5C): 189-210. northern delta, Vietnam. The International Society Paul J. & Rana J. (2012). Consumer behavior and for Southeast Asian Agricultural Sciences. purchase intention for organic food. Journal of 28(1): 120-134. Consumer Marketing. 29(6): 412-422. Le Thanh Ha, Nguyen Van Phuong, Do Quang Giam & Phạm Hải Vũ, Dominique Valentin, Nguyễn Thị Thu Trung T.Q. (2020). Theoretical and Practical Issues Huyền, Salome Kunkar, Gaetan Perret. (2020). of Research on the Consumption Needs for Safe Thói quen người tiêu dùng Việt Nam và vai trò của Foods in Vietnam Using the Willingness to Pay thực phẩm tươi. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Model. Vietnam Journal of AgriculturalSciences. Nông nghiệp Việt Nam. tr. 14-23. 3(3): 756-770. Phan Thành Hưng (2019). Những yếu tố ảnh hưởng tới Magkos F., Arvaniti F. & Zampelas A. (2003). Organic ý định mua thực phẩm hữu cơ của người tiêu dùng food: nutritious food or food for thought? A review Việt Nam, Luận án Tiến Sỹ, Trường đại học kinh of the evidence. International journal of food tế Quốc Dân, 132 trang. sciences nutrition. 54(5): 357-371. Quốc hội (2010). Luật an toàn thực phẩm số Michaelidou N. & Hassan L.M. (2008). The role of 55/2010/QH12. health consciousness, food safety concern and ethical identity on attitudes and intentions towards Shaharudin M.R., Pani J.J., Mansor S.W., Elias S.J. & organic food. International Journal of Consumer Sadek D.M. (2010). Purchase intention of organic Studies. 32(2): 163-170. food in Kedah, Malaysia: A religious overview. International Journal of Marketing Studies. Mollá-Bauzá M.B., Martinez-Carrasco L., Martínez- 2(1): 96. Poveda A. & Pérez M.R. (2005). Determination of the surplus that consumers are willing to pay for an Talwar S., Jabeen F., Tandon A., Sakashita M. & Dhir organic wine. Spanish Journal of Agricultural A. (2021). What drives willingness to purchase and Research. 3(1): 43-51. stated buying behavior toward organic food? A Stimulus Organism Behavior Consequence Ngô Minh Hải & Vũ Quỳnh Hoa (2016). Nhận thức của (SOBC) perspective. Food Quality Journal of người Việt Nam về thực phẩm hữu cơ: Trường hợp nghiên cứu tại thành phố Hà Nội. Tạp chí Khoa học Cleaner Production. 293: 125882. Nông nghiệp Việt Nam. 14(9): 1466-1474. Tandon A., Dhir A., Kaur P., Kushwah S. & Salo J. Nguyễn Hoàng Việt, Nguyễn Bách Khoa, Nguyễn Thế (2020). Behavioral reasoning perspectives on Ninh, Vũ Phương Anh & Nguyễn Hoàng Nam organic food purchase. Appetite. 154: 104786. (2019). Mô hình nghiên cứu các yếu tố thúc đẩy và Tandon A., Jabeen F., Talwar S., Sakashita M. & Dhir cản trở hành vi tiêu dùng thực phẩm hữu cơ của A. (2021). Facilitators and inhibitors of organic người tiêu dùng Việt Nam. Tạp chí Khoa học food buying behavior. Food Quality Preference. Thương mại. 129: 49-57. 88: 104077. Nguyễn Ngọc Mai & Nguyễn Thanh Phong (2020). Teixeira S.F., Barbosa B., Cunha H. & Oliveira Z. Các yếu tố ảnh hưởng tới ý định mua thực phẩm (2021). Exploring the antecedents of organic food 418
- Lê Thị Hồng Quyên, Đỗ Quang Giám, Lê Thanh Hà purchase intention: An extension of the theory of Vũ Kim Hạnh (2022). Kết nối, tiêu thụ sản phẩm nông planned behavior. Sustainability. 14(1): 242. nghiệp hữu cơ và các sản phẩm chế biến. Truy cập Teng C.C. & Wang Y.M. (2015). Decisional factors tại https://congthuong.vn/ket-noi-tieu-thu-san- driving organic food consumption: Generation of pham-nong-nghiep-huu-co-va-cac-san-pham-che- consumer purchase intentions. British Food bien-221489.html ngày 20/9/2023. Journal. 117(3): 1066-1081. Wang X., Pacho F., Liu J. & Kajungiro R. (2019). Factors influencing organic food purchase Ueasangkomsate P. & Santiteerakul S. (2016). A study intention in developing countries and the of consumers’ attitudes and intention to buy moderating role of knowledge. Sustainability. organic foods for sustainability. Procedia 11(1): 209. Environmental Sciences. 34: 423-430. Wee C.S., Ariff M.S.B.M., Zakuan N., Tajudin Văn phòng PGS Việt Nam (2022). Báo cáo chuỗi cửa M.N.M., Ismail K. & Ishak N. (2014). Consumers hàng thực phẩm hữu cơ Việt Nam. Truy cập tại perception, purchase intention and actual purchase https://orfarm.com.vn/tu-van-thuc-pham-va-suc- behavior of organic food products. Review of khoe/cua-hang-thuc-pham-huu-co-viet-nam- Integrative Business Economics Research. n432.html ngày 24/10/2023. 3(2): 378. Viet Nguyen Hoang, Nguyen Ninh, Khoa Nguyen Bach Zheng G.W., Akter N., Siddik A.B. & Masukujjaman & Greenland Steven (2021). Sustainable Food M. (2021). Organic foods purchase behavior Consumption: Investigating Organic Meat among generation Y of Bangladesh: The Purchase Intention by Vietnamese Consumers. moderation effect of trust and price consciousness. Sustainability. 13: 953. Foods. 10(10): 2278. 419
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phân bón vi sinh
7 p | 386 | 134
-
Một số nguyên tắc đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm đối với ao, đầm nuôi
7 p | 177 | 22
-
TIÊU CHUẨN NGÀNH28TCN119:1998 Sản phẩm thủy sản đông lạnh – Surimi cá biểnFrozen fishery product – Marine fishes surimi
8 p | 116 | 22
-
Khảo sát quy trình công nghệ chế biến khô cá lóc tẩm gia vị ăn liền
7 p | 153 | 16
-
Hành vi người tiêu dùng thực phẩm nhập khẩu ở Việt Nam: Một số vấn đề lý luận
9 p | 169 | 10
-
Tổng quan về hành vi tiêu dùng xanh
12 p | 63 | 7
-
Một số nguyên tắc đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm đối với ao, đầm nuôi trồng thủy sản - ThS. Nguyễn Văn Tám
2 p | 85 | 6
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua thực phẩm hữu cơ tại quận Long Biên, Hà Nội
10 p | 105 | 6
-
Phân tích mối quan hệ giữa kiến thức, thái độ và hành vi của người tiêu dùng đối với rau hữu cơ tại thành phố Hà Nội
10 p | 54 | 5
-
Hành vi của người tiêu dùng đối với thực phẩm hữu cơ: Trường hợp nghiên cứu ở Thành phố Hồ Chí Minh
8 p | 62 | 5
-
Sở thích của người tiêu dùng và xu hướng tiêu dùng rau quả ở thành thị Việt Nam
5 p | 70 | 4
-
Ước lượng khả năng chấp nhận giá thịt lợn an toàn của người tiêu dùng trên địa bàn huyện Gia Lâm
12 p | 28 | 4
-
Vai trò của nghiên cứu thị trường trong phát triển nông nghiệp vùng Tây Bắc Việt Nam
5 p | 78 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của thông tin về nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm rau đến hành vi tiêu dùng của người dân trên địa bàn thành phố Hà Nội
8 p | 87 | 3
-
Ảnh hưởng của công nghệ thực tế ảo tăng cường đến ý định mua hàng trực tuyến của người tiêu dùng
20 p | 21 | 3
-
Sự biến đổi một số chỉ tiêu vi sinh vật khi sử dụng chế phẩm COSTE-MT01 trong một số trang trại chăn nuôi bò sữa huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
10 p | 39 | 1
-
Ảnh hưởng của lý do giải thích thái độ đến mức độ tiêu dùng các sản phẩm cá
8 p | 73 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn