intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hẹp môn vị (Bệnh học cơ sở)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

bài học về hẹp môn vị giúp người học trình bày được các nguyên nhân dẫn đến hẹp môn vị, trình bày được triệu chứng lâm sàng của hẹp môn vị, trình bày được các bước xử trí ban đầu hẹp môn vị ở tuyến y tế cơ sở. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm chi tiết

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hẹp môn vị (Bệnh học cơ sở)

  1. Bài 69 HẸP MÔN VỊ MỤC TIÊU 1. Trình bày được các nguyên nhân dẫn đến hẹp môn vị 2. Trình bày được triệu chứng lâm sàng của hẹp môn vị 3. Trình bày được các bước xử trí ban đầu hẹp môn vị ở tuyến y tế cơ sở NỘI DUNG Hẹp môn vị là một biến chứng của nhiều bệnh. Đứng hàng đầu là do loét xơ chai hành tá tràng và ung thư dạ dày. Nếu triệu chứng lâm sàng đã rõ thì việc điều trị phức tạp, ảnh hưởng xấu cho người bệnh. Ngày nay mạng lưới y tế rộng khắp nên việc phát hiện viêm loét dạ dày tá tràng đưa đi tuyến trên kiểm tra bằng chụp phim sớm đã giảm bớt được hẹp môn vị. Xong ở vùng xa trung tâm y tế hoặc do người bệnh không chịu đi khám, bệnh sẽ chuyển sang giai đoạn hẹp môn vị. 1. Nguyên nhân 1.1. Do loét dạ dày tá tràng Loét ở dạ dày tá tràng và môn vị xơ chai gây hẹp tại chỗ. 1.2. Ung thư dạ dày Khối u to dần chèn ép gây hẹp môn vị. 1.3. Nguyên nhân khác Hình 69.1. Dạ dày hình chậu 1.3.1. Các khối u lành tính dạ dày tá tràng: U lao ở vùng môn vị hoặc Limphô hạt, Pôlíp... 1.3.2. Bỏng niêm mạc dạ dày gây hẹp 1.3.3. Hẹp do phì đại môn vị: Chỉ gặp ở trẻ em. 1.3.4. Nguyên nhân từ bên ngoài - Túi mật viêm dính do co kéo môn vị - Viêm tụy thể phì đại hoặc ung thư đầu tụy chèn ép môn vị. 2. Triệu chứng lâm sàng 2.1. Triệu chứng cơ năng 2.1.1. Đau: Đau bụng sau khi ăn khoảng 2 – 3 giờ. Đau từng cơn hay đau liên tục làm cho bệnh nhân sợ ăn. 2.1.2. Nôn: Nôn ra dịch dạ dày màu đen, mùi chua. Đặc biệt là nôn ra thức ăn của ngày hôm trước. 247
  2. 2.2. Triệu chứng toàn thân: Cơ thể gầy sút, da xanh, da dăn dúm và khô. 2.3. Triệu chứng thực thể 2.3.1. Nhìn: Bụng lõm lòng thuyền, vùng thượng vị đầy. 2.3.2. Sờ nắn: Có thể được khối u ở vùng thượng vị. - Kích thích vùng thượng vị thì dạ dày nổi rõ. - Dấu hiệu Bouveret (+). Đặt tay lên vùng trên rốn có cảm giác dạ dày cuộn lên từng lúc. - Lắc có dấu hiệu óc ách khi đói. 2.4. Triệu chứng cận lâm sàng - Chiếu dạ dày có uống thuốc Baryte nhìn thấy có hình ảnh tuyết rơi. Nhu động của dạ dày tăng trong giai đoạn đầu và giảm ở giai đoạn sau - Chụp dạ dày: Dạ dày bị sa xuống dưới mào chậu. 3. Xử trí Cho thuốc chống viêm: Tetraxiclin hoặc Ampixilin. Cho thuốc giảm đau và giảm co bóp: Nospa hay Atropin. Cho thuốc giảm tiết axit: Cimetidin. Cho thuốc an thần: Seduxen. Cho rửa dạ dày bằng nước ấm. Chuyển bệnh nhân lên tuyến trên. LƯỢNG GIÁ Anh (chị) hãy chọn câu trả lời tốt nhất cho các câu sau: Câu 1: Nguyên nhân chính gây hẹp môn vị: A- Loét dạ dày- tá tràng. Ung thư dạ dày. B- Các khối u lành tính ở dạ dày- tá tràng. Bỏng niêm mạc dạ dày. C- Hẹp do phì đại môn vị. Loét dạ dày- tá tràng. D- Các khối u lành tính ở dạ dày- tá tràng. Ung thư dạ dày. Câu 2: Triệu chứng cơ năng hẹp môn vị: A- Đau bụng: Sau ăn khoảng 2- 3h. Đau dữ dội, có thể dẫn tới sốc do đau. Nôn: Nôn ra dịch dạ dày màu đen, mùi chua. Đặc biệt nôn ra thức ăn của ngày hôm trước. B- Đau bụng: Sau ăn khoảng 2- 3h. Đau từng cơn hay liên tục làm bệnh nhân sợ ăn. Nôn: Nôn ra dịch dạ dày màu đen, mùi chua. Đặc biệt nôn ra thức ăn của ngày hôm trước. C- Đau bụng: Đau ngay sau ăn. Đau dữ dội, có thể dẫn tới sốc do đau. Nôn: Nôn ra dịch dạ dày, mùi chua, có thể lẫn với máu. Đặc biệt nôn ra thức ăn của ngày hôm trước. D- Đau bụng: Đau ngay sau ăn. Đau từng cơn hay liên tục làm bệnh nhân sợ ăn. Nôn: Nôn ra dịch dạ dày, mùi chua, có thể lẫn cả máu. Đặc biệt nôn ra thức ăn của ngày hôm trước. Câu 3: Thuốc chống viêm thường dùng cho bệnh nhân hẹp môn vị ở y tế cơ sở: A- Cimetidin, Omeprazol,... B- Tetraxiclin hoặc Ampixilin. C- Pretnisolon. D- Cephalexin hoặc Metronidazol. Câu 4: Thuốc giảm đau và giảm co bóp thường dùng cho bệnh nhân hẹp môn vị ở y tế cơ sở: A- Atropin hay Piroxicam. 248
  3. B- Paracetamol hay Seduxen. C- Papaverin hay Cimetidin. D- Nospa hay Atropin. Câu 5: Cách xử trí hẹp môn vị ở y tế cơ sở: A- Cho thuốc chống viêm: Tetraxiclin hay Ampixilin. Cho thuốc giảm đau và giảm co bóp: Nospa hay Atrropin. Cho thuốc giảm tiết acid: Cimetidin. Cho thuốc an thần: Seduxen. Cho rửa dạ dày bằng nước ấm. Chuyển bệnh nhân lên tuyến trên. B- Cho thuốc chống viêm: Pretnisolon hay Cephalexin. Cho thuốc giảm đau và giảm co bóp: Nospa hay Atrropin. Cho thuốc giảm tiết acid: Cimetidin. Cho thuốc an thần: Seduxen. Cho rửa dạ dày bằng nước lạnh. Chuyển bệnh nhân lên tuyến trên. C- Cho thuốc chống viêm: Tetraxiclin hay Ampixilin. Cho thuốc giảm đau và giảm co bóp: Papaverin. Cho thuốc giảm tiết acid: Cimetidin. Cho thuốc an thần: Seduxen. Cho rửa dạ dày bằng nước ấm. Chuyển bệnh nhân lên tuyến trên 249
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2