intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiđroxit lưỡng tính - GV. Phạm Thanh Dung (THPT Nông Công 2 Thanh Hóa)

Chia sẻ: Trần Văn đạt | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

167
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Hiđroxit lưỡng tính do GV. Phạm Thanh Dung thực hiện cung cấp đến cho người học 6 dạng Hiđroxit lưỡng tính, với các bạn chuyên Hóa thì đây là một tài liệu tham khảo hữu ích giúp các bạn có thêm tài liệu để học tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiđroxit lưỡng tính - GV. Phạm Thanh Dung (THPT Nông Công 2 Thanh Hóa)

  1. ̣ GV: Pham Thanh Dung THPT Nông Công 2 ­ Thanh Hoa (0913501970 ) ̃ ́ ́ HIDROXIT LƯỠNG TÍNH 1. DẠNG 1: Cho từ từ b mol  OH − vào dung dịch chứa a mol  Al 3+ thu được c mol kết tủa . Tính c theo  a,b. Khi cho từ từ  OH − vào dung dịch chứa  Al 3+ thì xuất hiện kết tủa  Al (OH )3 ( trắng keo), sau đó kết tủa tan  dần. Các phản ứng xảy ra : Al 3+ + 3 OH − Al (OH )3 (1) Al (OH )3  +  OH −   [ Al (OH ) 4 ]− (dd )  (2) TH1: xảy ra 1 phản ứng , khi đó  OH − hết ,  Al 3+  có thể dư hoặc hết . Số mol kết tủa tính theo số mol  OH − . Al 3+ + 3 OH − Al (OH )3 b b          b           3 3 b b b nAl 3+ = a n = c = . Khi  a =  thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất . 3 3 3 TH2 : Xảy ra 2 phản ứng , khi đó  Al 3+ hết ,  OH −  có thể hết hoặc dư .Số mol tham gia phản ứng (1) được  tính theo  Al 3+ . Al 3+ + 3 OH − Al (OH )3 (1) a         3a          a Al (OH )3  +  OH −   [ Al (OH ) 4 ]− (dd )  (2)    x                   x   nOH − = 3a + x = b  �� c = 4a − b n =a−x=c b Để có kết tủa  Al (OH )3  thì  c = 4a − b > 0  hay  a > 4 b nOH − = b 3a n = (n khi b = 3a) 3 max Vậy  3a < nOH − = b < 4a n = 4a − b nOH − > 4a � co�� khong � ket tua 2. DẠNG 2: Cho từ từ b mol  OH − vào dung dịch chứa a mol  Al 3+ thu được c mol kết tủa . Tính b theo  a,c. Khi  c = a (lượng kết tủa thu được là lớn nhất ) b = 3a b = 3a(1 pha� n� � ng) Khi  c < a b = 4a − c(2pha� n� � ng) Lưu ý : Khi sục  CO2  vào dung dịch sau phản ứng sẽ xuất hiện lại kết tủa nếu trong dung dịch có  [ Al (OH ) 4 ]− .   CO2  +   [ Al (OH ) 4 ]− Al (OH )3  +  HCO3− 3. DẠNG 3 : Cho từ từ b mol  H +  vào dung dịch chứa a mol  [Al(OH )4 ]− thu được c mol kết tủa . Tính c  theo a,b. Khi cho từ từ  H +  vào dung dịch chứa  [Al(OH )4 ]− thì xuất hiện kết tủa trắng keo  Al (OH )3 , lượng kết tủa  tăng dần đến cực đại . Sau đó kết tủa tan dần. Các phản ứng xảy ra : − H +  +   [Al(OH )4 ] Al (OH )3 +  H 2O (1) Al (OH )3  + 3 H + Al 3+  + 3 H 2O  (2) TH1 : Xảy ra 1 phản ứng  , khi đó  H + hết ,  [Al(OH )4 ]− có thể dư hoặc hết .Lượng kết tủa tính theo số mol  H+ . 1
  2. ̣ GV: Pham Thanh Dung THPT Nông Công 2 ­ Thanh Hoa (0913501970 ) ̃ ́ ́ − H  +   [Al(OH )4 ] + Al (OH )3 +  H 2O (1) b         b                 b n[ Al (OH ) ]− = a b n = c = b . Lượng kết tủa lớn nhất khi  a = b . 4 TH2 : Xảy ra 2 phản ứng , khi đó  [Al(OH )4 ]−  hết ,  H +  có thể hết hoặc dư . Số mol các chất tham gia phản  ứng (1) được tính theo  [Al(OH )4 ]− . − H +  +   [Al(OH )4 ] Al (OH )3 +  H 2O (1) a             a            a  Al (OH )3  + 3 H + Al 3+  + 3 H 2O  (2)   x                3 x nH + = 3a + x = b  �� c = 4a − b n = a−x =c Để có kết tủa  Al (OH )3  thì  c = 4a − b > 0  hay  b < 4a . nH + = b a n = b(n max khi b = a) a < nH + < 4a n = 4a − b Vậy  nH + 4a � co�� khong � ket tua 4. DẠNG 4 : Cho từ từ b mol  H +  vào dung dịch chứa a mol  [Al(OH )4 ]− thu được c mol kết tủa . Tính b  theo a,c. Khi  c = a (lượng kết tủa thu được lớn nhất)  b = a . b = a(1pha�n� � ng) Khi  c < a   b = 4a − c(2pha� n� � ng) 5. DẠNG 5 : Cho từ từ b mol  OH − vào dung dịch chứa a mol  Zn 2+ thu được c mol kết tủa. Tính c theo  a,b  Khi cho từ từ  OH − vào dung dịch chứa  Zn 2+  thì xuất hiện kết tủa  Zn(OH ) 2 , lượng kết tủa tăng dần đến  cực đại. Sau đó kết tủa tan dần . Các phản ứng xảy ra : Zn 2+  + 2 OH −   Zn(OH ) 2 (1) Zn(OH ) 2  +   2 OH −   [Zn(OH )4 ]2− (dd) (2) TH1: xảy ra 1 phản ứng , khi đó  OH − hết,  Zn 2+ có thể dư hoặc hết .Lượng kết tủa tính theo  OH − . Zn 2+  + 2 OH −   Zn(OH ) 2 b b        b           2 2 b b b nZn2+ = a n = . Lượng kết tủa lớn nhất khi  a = 2 2 2 2+ − TH2: Xảy ra 2 phản ứng , khi đó  Zn hết ,  OH  có thể hết hoặc dư . Các chất tham gia phản ứng (1)  được tính theo  Zn 2+ . Zn 2+  + 2 OH −   Zn(OH ) 2 a        2a         a Zn(OH ) 2  +   2 OH −   [Zn(OH )4 ]2− (dd) x               2 x nOH − = b = 2a + 2x  4a − b �� c = n =c =a−x 2 2
  3. ̣ GV: Pham Thanh Dung THPT Nông Công 2 ­ Thanh Hoa (0913501970 ) ̃ ́ ́ 4a − b Để thu được kết tủa thì  c = > 0 hay  b < 4a 2 b nOH − = b 2a n = .(n max khi b=2a) 2 4a − b Vậy  2a < nOH − < 4a n = 2 nOH − 4a kho� ng co� ke�t tu� a. 6. DẠNG 6 : Cho từ từ b mol  OH − vào dung dịch chứa a mol  Zn 2+ thu được c mol kết tủa. Tính b theo  a,c. Khi  a = c (lượng kết tủa thu được lớn nhất)  b = 2c . b = 2c(1pha�n� � ng) Khi  c < a b = 4a − 2c(2pha�n�� ng) 3
  4. ̣ GV: Pham Thanh Dung THPT Nông Công 2 ­ Thanh Hoa (0913501970 ) ̃ ́ ́ BÀI TẬP ÁP DỤNG 1) Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M.  Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200ml V 280ml. A. 1,56g B. 3,12g C. 2,6g D. 0,0g 2) Hoà tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan  duy nhất. Tính thể tích CO2 (đktc) cần để phản ứng hết với dung dịch A. A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít 3) Thêm 150ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi  phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 2M vào cốc,  sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Tính x.  A. 1,6M B. 1,0M C. 0,8M D. 2,0M 4) Cho m gam hỗn hợp B gồm CuO, Na2O, Al2O3 hoà tan hết vào nước thu được 400ml dung dịch D chỉ  chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn G chỉ gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng khí  H2 dư qua G nung nóng thu được chất rắn F. Hoà tan hết F trong dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (đktc)  hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính  m.  A. 34,8g B. 18g  C. 18,4g D. 26g 5) Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được một kết tủa keo, đem sấy  khô cân được 7,8 gam. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất dùng là bao nhiêu?  A. 0,6 lít B. 1,9 lít C. 1,4 lít D. 0,8 lít 6) Thêm NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Lượng kết tủa thu được lớn nhất và  nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là: A. 0,04 mol và  0,05 mol B.0,03 mol và  0,04 mol C. 0,01 mol và  0,02 mol D.0,02 mol và  0,03 mol 7) Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch A. Thêm V lít dung dịch NaOH  0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi ta được chất rắn  nặng 0,51 gam. Giá trị của V là?  A.1,2 lít B. 1,1 lít C. 1,5 lít D. 0,8 lít 8) Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch A chứa AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng kết thúc thu được  5,6 lít khí (đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam  chất rắn. Tính x. A. 0,15M B. 0,12M C. 0,55M D. 0,6M 9) Cho dung dịch chứa 0,015 mol FeCl2 và 0,02 mol ZnCl2 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi  phản ứng xảy ra hoàn toàn tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,605  gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng chất rắn trên là:  A. 70ml B. 100ml  C. l40ml D. 115ml 10) Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt A. Thêm dần dần  dung dịch HCl 1M vào dung dịch A nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch  HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam  kết tủa. Tính a và m.  A. a=7,8g; m=19,5g B. a=15,6g; m=19,5g C. a=7,8g; m=39g D. a=15,6g; m=27,7g 11) Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của  dung dịch KOH đã dùng là:   A.1,5M hoặc 3,5M         B.3M C. 1,5M  D. 1,5M  hoặc 3M 12) Cho m gam Na vào 50ml dung dịch AlCl31M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,56 gam kết  tủa và dung dịch X. Thổi khí CO2 vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Tính m.  A. 1,44g B. 4,41g C. 2,07g D. 4,14g 13) Thêm 240ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l,  khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch  NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Tính x. A. 0,75M B. 1M C. 0,5M D. 0,8M 4
  5. ̣ GV: Pham Thanh Dung THPT Nông Công 2 ­ Thanh Hoa (0913501970 ) ̃ ́ ́ 14) Trong một cốc thuỷ tinh đựng dung dịch ZnSO4. Thêm vào cốc 200ml dung dịch KOH nồng độ x mol/l  thì thu được 4,95 gam kết tủa. Tách kết tủa, nhỏ dung dịch HCl vào nước lọc thì thấy xuất hiện kết tủa  trở lại, tiếp tục cho HCl vào đến khi kết tủa tan hết rồi cho dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 46,6 gam  kết tủa. Tính x. A. 2M B. 0,5M C. 4M D. 3,5M 15) Cho m gam Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,78 gam  kết tủa. Tính m.  A.1,61g B. 1,38g hoặc 1,61g C. 0,69g hoặc 1,61g D. 1,38g 16) Dung dịch A chứa m gam KOH và 40,2 gam K[Al(OH)4]. Cho 500 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch  A thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là? A.22,4g hoặc 44,8g B. 12,6g     C.8g  hoặc22,4g          D. 44,8g 17) Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết  tủa. Nồng độ mol/l nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là?   A.0,15M           B.0,12M                   C.0,28M    D.0,19M 18) Cho V lít dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến phản ứng xảy  ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là: A. 0,9 B. 0,45 C. 0,25 D. 0,6 19) Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng  độ mol/l lớn nhất của NaOH là? A. 1,7M B. 1,9M C. 1,4M D. 1,5M 20) Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M.  Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong đoạn 250ml V 320ml. A. 3,12g B. 3,72g C. 2,73g D. 8,51g 21) Hoà tan hoàn toàn 19,5 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được 500ml dung dịch trong suốt A. Thêm  dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch A đến khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì dừng lại nhận thấy  thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100ml. Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A.  A. [Na[Al(OH)4]]=0,2M; [NaOH]=0,4M B. [Na[Al(OH)4]]=0,2M; [NaOH]=0,2M C. [Na[Al(OH)4]]=0,4M; [NaOH]=0,2M D. [Na[Al(OH)4]]=0,2M 22) Cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M cần cho vào 500 ml dung dịch Na[Al(OH)4]0,1M để thu  được 0,78 gam kết tủa?   A.10 B. 100 C. 15 D. 170 23) Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam Al2(SO4)3 thu được 23,4 gam kết tủa.  Giá trị lớn nhất của V là?  A.2,68 lít B. 6,25 lít C. 2,65 lít D. 2,25  lít 24) Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu được một kết tủa.  Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. V có giá trị lớn nhất là? A. 150 B. 100 C. 250 D. 200 25) Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)30,1M. Số ml dung dịch NaOH 0,1M lớn nhất cần thêm vào dung dịch  trên để chất rắn có được sau khi nung kết tủa có khối lượng 0,51 gam là bao nhiêu? A. 500 B. 800 C. 300 D. 700 26) Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo. Nung  kết tủa này đến khối lượng không đổỉ được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH lớn nhất đã dùng  là? A. 2 lít B. 0,2 lít C. 1 lít  D. 0,4 lít 27) Hoà tan m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch B. Tiến hành 2 Thí nghiệm sau: TN1: Cho dung dịch B tác dụng với 110ml dung dịch KOH 2M thu được 3a gam kết tủa. TN2: Cho dung dịch B tác dụng với 140ml dung dịch KOH 2M thu được 2a gam kết tủa.Tính m. A. 14,49g B. 16,1g C. 4,83g D. 80,5g 28) Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH)4] thu được 0,08  mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là: A. 0,16 mol B. 0,18 hoặc 0,26 mol C. 0,08 hoặc 0,16 mol D. 0,26 mol 5
  6. ̣ GV: Pham Thanh Dung THPT Nông Công 2 ­ Thanh Hoa (0913501970 ) ̃ ́ ́ 29) Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn  toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Tính x. A. 1,2M B. 0,3M C. 0,6M D. 1,8M 30) Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch NaOH, thu được một  kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của  dung dịch NaOH đã dùng là? A. 0,9M B. 0,9M hoặc 1,3M C. 0,5M hoặc 0,9M D. 1,3M 31) Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch Ba(OH)2 0,25M, lượng kết tủa thu được  là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là?   A. 2,4 lít B. 1,2 lít C. 2 lít D. 1,8 lít 32) Thêm dần dần Vml dung dịch Ba(OH)2 vào 150ml dung dịch gồm MgSO4 0,1M và Al2(SO4)3 0,15M thì  thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.  Tính m. A. 22,11g B. 5,19g C. 2,89g D. 24,41g 33) Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Thêm  từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng Y lớn nhất  thì giá trị của m là: A. 1,71g B. 1,59g C. 1,95g D. 1,17g 34) Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1,8:10,2. Cho A tan hết trong dung dịch  NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,672 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với 200ml dung dịch HCl thu  được kết tủa D, nung D ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. Tính nồng  độ mol lớn nhất của dung dịch HCl đã dùng. A. 0,75M B. 0,35M C. 0,55M D. 0,25M 35) Cho V lít dung dịch NaOH 0,1M vào cốc chứa 200 ml dung dịch ZnCl2 0,1M thu được 1,485 gam kết  tủa. Giá trị lớn nhất của V là? A. 1 lít          B.0,5 lít C. 0,3 lít D. 0,7 lít 36) Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ : A. p: q  1:4 D. p: q = 1: 4 37) Cho dung dịch A chứa 0,05 mol Na[Al(OH)4] và 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch HCl 2M. Thể  tích dung dịch HCl 2M lớn nhất cần cho vào dung dịch A để xuất hiện 1,56 gam kết tủa là? A. 0,06 lít B. 0,18 lít C. 0,12 lít D. 0,08 lít 38) Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l ta  đều cùng thu được một lượng chất kết tủa có khối lượng là 7,8 gam. Tính x. A. 0,75M B. 0,625M C. 0,25M D. 0,75M hoặc 0,25M 39) Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K2O, Al2O3 vào nước được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy  nhất. Cho từ từ 275ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch A thấy tạo ra 11,7 gam kết tủa. Tính m A. 29,4 gam B. 49 gam C. 14,7 gam D. 24,5 gam 40) Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M thu được một kết tủa trắng  keo, đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Nồng độ  mol/l lớn nhất của dung dịch NaOH đã dùng là? A. 1,9M B. 0,15M C. 0,3M D. 0,2M ¤ Ðáp án của đề thi: 1.A 2.B 3.A 4.C 5.C 6.A 7.B 8.D 9.B 10.A 11.A 12.D 13.B 14.D 15.C 16.A 17.A 18.A 19.B 20.A 21.C 22.C 23.C 24.C 25.D 26.C 27.B 28.B 29.C 30.B 31.C 32.A 33.D 34.C 35.B 36.C 37.C 38.B 39.D 40.A 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2