Hiệu quả của dịch chiết nấm đông trùng hạ thảo tằm dâu, Paecilomyces tenuipes đến khả năng bơi của chuột
lượt xem 13
download
Hiệu quả của nấm, Paecilomyces tenuipes trên hoạt động tăng cường cơ thể là khảo sát dựa trên khả năng bơi lội của con chuột trắng. Nhóm chuột thí nghiệm được cho uống nấm chất lỏng chiết xuất trong nước hoặc rượu với số tiền 250 0l/mouse/per ngày tương đương với 890 mg khô nấm / kg trọng lượng cơ thể trong khi nhóm chứng là cho uống nước cất trong 4 tuần. Bơi thời gian cho đến khi kiệt sức của những con chuột trong nhóm uống nấm chất lỏng chiết xuất trong nước hoặc trong rượu là dài hơn trong nhóm đối chứng, tỷ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hiệu quả của dịch chiết nấm đông trùng hạ thảo tằm dâu, Paecilomyces tenuipes đến khả năng bơi của chuột
- HI U QU C A D CH CHI T N M ĐÔNG TRÙNG H TH O T M DÂU, Paecilomyces tenuipes Đ N KH NĂNG BƠI C A CHU T guy n M u Tu n1, Trương Phi Hùng1, guy n Thái Huy1, Dương Th g c2 SUMMARY Effect of liquid extract from winter worm-summer grass fungus, Paecilomyces tenuipes on swimming ability of mice The effect of fungus, Paecilomyces tenuipes on body activity strengthening was surveyed based on the swimming ability of white mice. Experimental mouse groups were given drinking fungus liquid extracted in water or in alcohol with the amount of 250 l/mouse/per day equal to 890 mg dried fungus/kg of body weight while control group was given drinking distilled water for 4 weeks. Swimming time until exhaustion of mice in groups drinking fungus liquid extracted in water or in alcohol was longer than that in control group, its ratios in comparison with control are 163.7 and 172.7% respectively (P
- N ghiên c u Th c nghi m N ông Lâm nghi p Lâm ng. Chu t b ch c gi ng Swiss. 2. Phương pháp nghiên c u - Chi t dung d ch n m: Theo phương pháp c a Jung và c ng s (2004), tóm lư c như sau: 30 gr n m ã s y khô ư c un Hình 1. N m ông trùng h th o t m dâu, cách thu trong nư c (chi t trong nư c) Paecilomyces tenuipes nuôi c y trên t m ho c c n 300 (chi t trong c n) nhi t Ho t tính c a Acetoxyscirpenediol 700C, th i gian 20 gi . Dung dich chi t m nh hơn Cisplatin là ho t ch t ang ư c ư c i u ch nh còn 500 ml/m i m u. dùng i u tr cho các b nh nhân ung thư - B trí thí nghi m: hi n nay là 4 n 6,6 l n (N am và c ng s , 2001). Phương pháp nuôi c y n m nhân t o Chu t tr ng c gi ng Swiss 4 tu n trên giá th t m-nh ng làm dư c li u tu i ư c l y t Tr i Su i D u-Vi n Vacxin ho c th c ăn b dư ng ang ph bi n t i và ch phNm sinh h c, N ha Trang và ưa v các nư c như N h t B n, Trung Qu c và à L t. Sau 1 tu n chu t ph c h i và Hàn Qu c (Yahagi, 1985; Kikuchi và c ng thích nghi v i môi trư ng m i, chu t ư c s , 2004) và hi n nay ã ư c nghiên c u phân chia thành 3 nhóm, m i nhóm 8 con, s n xu t thành công t i Trung tâm N ghiên chu t thí nghi m có tr ng lư ng ban u t c u Th c nghi m N ông Lâm nghi p Lâm 16-17 gr/con. ng. - N hóm 1: Cho u ng d ch chi t trong M c ích c a nghiên c u này nh m nư c ki m tra an toàn và tác d ng c a n m ông - N hóm 2: Cho u ng d ch chi t trong c n. trùng h th o t m dâu, Paecilomyceps - N hóm 3: i ch ng (cho u ng nư c tenuipes d a trên s c s ng và kh năng bơi ti t trùng). c a chu t sau khi ư c cho u ng d ch chi t Chu t ư c nuôi và theo dõi hàng c a n m. ngày theo phương pháp c a Phòng Ki m nh (Công ty Vacxin sinh phNm à L t) II. VÂT LI U VÀ PHƯƠN G PHÁP và b trí thí nghi m theo phương pháp N GHIÊN C U c a Jung và c ng s (2004), li u u ng 1. V t li u nghiên c u d ch n m các công th c thí nghi m là 250 l d ch chi t/chu t/ngày (tương N m ông trùng h th o, ương 890 mg n m khô/kg th tr ng); Paecilomyceps tenuipes ư c nuôi c y trên i ch ng ư c u ng nư c vô trùng liên t m dâu, Bombyx mori t i Trung tâm ti p trong 4 tu n. Chu t các công th c
- ư c theo dõi các bi u hi n hình thái, 15 phút. N hi t c a nư c luôn duy trì 0 s c s ng, s tăng tr ng trong su t quá kho ng 34 ± 1 C. Sau 4 tu n chu t ư c trình thí nghi m. cho bơi tính th i gian t lúc b t u cho ánh giá kh năng bơi, các nhóm n khi u i s c. chu t ư c t p cho bơi 3 l n/tu n, m i l n III. K T QU VÀ TH O LU N 1. S c s ng c a chu t thí nghi m B ng 1. S c s ng c a chu t các công th c sau 4 tu n thí nghi m * Li u u ng /ngày S chu t S c s ng Công th c Thành ph n /chu t ( l)** TN (%) 1 D ch chi t trong nư c 250 8 100 2 D ch chi t trong c n 250 8 100 Đ i ch ng Nư c c t vô trùng 250 8 100 *: Thí nghi m ư c ti n hành l n 1 vào năm 2007 và l n 2 vào tháng 9-2008, t i Phòng Ki m nh, Công ty Vacxin sinh phNm à L t (trư c ây là Vi n Vacxin à L t). **: Tương ương kho ng 890 mg n m khô/kg th tr ng. K t qu cho th y chu t u ng d ch n m Cordyceps sp. ươc ghi nh n như là ông trùng h th o chi t trong nư c, chi t thu c b cho tăng cư ng ch c năng sinh trong c n và i ch ng ( ư c u ng nư c vô t n trong y h c truy n th ng c a Trung trùng) u s ng kh e m nh trong 4 tu n thí Qu c (Shin và c ng s , 2001) và nghi m và t t c chu t u bi u hi n bình Paecilomyces tenuipes (còn g i là thư ng v hình thái, t p tính trong ăn, u ng Cordyceps takaomontana) cũng là m t và các ho t ng khác trong c 2 l n thí thành viên c a nhóm n m này. K t qu so nghi m dù li u dùng cho chu t/ngày là r t sánh s c s ng chu t các công th c có cao so v i th tr ng c a chu t. i u này u ng d ch chi t c a n m v i i ch ng cho th y v i li u u ng hàng ngày tương u ng nư c ti t trùng sau 4 tu n thí nghi m ương kho ng 890 mg n m ông trùng h hoàn toàn không có s khác bi t sau 2 l n th o t m dâu, Paecilomyces tenuipes/kg th th nghi m v i li u dùng hàng ngày khá tr ng là an toàn i v i chu t b ch. Theo cao so v i th tr ng c a chu t, t t c chu t dõi và ánh giá s c s ng, bi u hi n hình u s ng 100% và không có b t kỳ bi u thái, t p tính c a chu t ư c ti n hành d a hi n b t thư ng nào v t p tính, màu s c theo tiêu chuNn và phương pháp c a phòng c a m t và lông... i u này cho th y n m Ki m nh Công ty Vacxin và sinh phNm không gây c tính c p và an toàn cho à L t. chu t khi s d ng li u tương ương
- kho ng 890 mg/kg th tr ng. N m các m u th c nghi m trên ng v t ã Cordyceps ã ư c ch ng minh là không có không th tìm ra li u gây ch t 50% (LD50) c t v i ngư ng r ng v hi u qu sinh khi dùng n li u 80 gr/kg th tr ng/ngày hóa và sinh lý i v i cơ th (John Holliday trong th i gian 7 ngày (Wu và c ng s , và Matt Cleaver, 2008); không có báo cáo 1996). gây c nào do n m này ư c công b và 2. Tăng tr ng c a chu t sau 4 tu n thí nghi m B ng 2. K t qu tăng tr ng c a chu t các công th c sau 4 tu n thí nghi m Dao đ ng TL T l tăng tr ng T l tăng tr ng T l tăng tr ng Công th c ban đ u TN l n 1 TN l n 2 bình quân (gr) (%) (%) (%) 1 (chi t trong nư c) 16-17 48,7 56,3 52,2 2 (chi t trong c n) 16-17 41,2 56,8 49,0 Đ i ch ng (nư c c t vô trùng) 16-17 44,8 51,48 48,14 (Thí nghi m ư c ti n hành vào tháng 9-2008, t i Phòng Ki m nh, Công ty Vacxin sinh phNm à L t, trư c ây là Vi n Vacxin à L t. Li u u ng: 250 l/chu t/ngày, m i công th c 8 chu t, tương ương 890 mg n m khô/kg th tr ng). T l tăng tr ng bình quân c a chu t sau ó có tác d ng c ch tăng tr ng sau 2 l n thí nghi m các công th c 1 (http://www.amakong.com.vn/article.php?i (chi t trong nư c), công th c 2 (chi t trong d=44). c n) và i ch ng l n lư t là 52,2; 49; và 48,14% (b ng 2). 3. Kh năng bơi S tăng tr ng c a chu t các công Th i gian bơi c a chu t công th c 1 th c là hoàn toàn bình thư ng, các sai (chi t trong nư c) và công th c 2 (chi t khác là ng u nhiên, trong nghiên c u này trong c n) u dài hơn so v i i ch ng; chúng tôi không ánh giá tách bi t t ng chu t i ch ng có th i gian bơi dao ng t 3 n 4 gi , còn các công th c ư c giai o n mà ch xem xét chung cho c thí u ng d ch chi t c a n m thư ng là trên 5 nghi m, m c dù m t s nghiên c u c a gi ; t l tăng so v i i ch ng l n lư t là Bác s H Vi t Sang trên bài thu c c a 163,7 và 172,7% (b ng 3). S khác bi t này Ama Kông cho th y có s tăng tr ng hơn là có ý nghĩa r ng n m có tác d ng tăng so v i i ch ng trong th i kỳ u nhưng cư ng th l c cho chu t. B ng 3. Th i gian bơi c a chu t các công th c Th i gian chu t bơi (phút) các công th c Chu t 1 2 Đ i ch ng (chi t trong nư c) (chi t trong c n) (nư c ti t trùng) 1 300 358 240
- 2 359 358 210 3 295 345 182 4 345 325 180 5 355 359 200 a a BQ 330.8 349 202.4 b % so v i ĐC 163.7 172.7 100 (Thí nghi m ư c ti n hành vào tháng 9-2008, t i Phòng Ki m nh, Công ty Vacxin sinh phNm à L t (trư c ây là Vi n Vacxin à L t). Phương pháp chu t bơi Breckman tăng s d ng m c a chu t trong quá trình thư ng ư c dùng khá ph bi n ánh bơi. ây là ưu i m trong su t quá trình giá tác d ng c a các lo i ho t ch t, th o v n ng, vì vi c s d ng m t ph n l n dư c n kh năng bơi c a chu t (Jung và lư ng m cho phép ti t gi m glycogen và c ng s 2004; Nguy n Tr n Châu và c ng do v y làm gi m m t nh c (Walberg và s , 2007). K t qu th i gian bơi c a chu t c ng s , 1983). (b ng 3) các công th c ư c u ng d ch Th i gian bơi c a chu t và vai trò d ch chi t c a n m trong nư c và d ch chi t chi t c a n m liên quan ch t ch n các trong c n u cao hơn so v i i ch ng quá trình trao i ch t, s v n ng c a cơ u ng nư c ti t trùng. i u ó cho th y th t ó ã d n n s khác bi t có ý nghĩa n m có tác d ng tăng cư ng kh năng v n v th i gian bơi gi a các nhóm ư c u ng ng c a chu t. Trong ph m vi nghiên c u d ch chi t n m so v i i ch ng. hi u rõ này chưa th theo dõi ư c các di n bi n cơ ch tác ng và các m i quan h gi a v s thay i m t s thành ph n sinh hóa chúng c n ti n hành b sung các nghiên c u trong máu c a chu t như hàm lư ng glycogen, lipid, ammonia và lactate c a khác, nhưng v i k t qu t ư c cho phép huy t tương vì ho t ng bơi gây ra thay kh ng nh: N m Paecilomyces tenuipes- i sinh hoá máu (Moriura và c ng s , m t dư c li u truy n th ng ang s d ng 1996) và ngư i ta cho r ng ammonia và ph bi n t i các nư c Nh t B n, Trung lactate máu tích t trong quá trình v n Qu c và Hàn Qu c ã gia tăng kh năng ng (Dawson và c ng s , 1971; Banister v n ng cho sinh v t s d ng m t cách và c ng s , 1983; Mutch và Banister, hi u qu . 1983) cũng như t l acid lactic tích t trong máu cho th y quan h ngh ch v i IV. K T LU N th i gian bơi (Wilber 1959). 1. Li u u ng hàng ngày tương ương Nghiên c u c a Jung và c ng s (2004) kho ng 890 mg n m ông trùng h th o ã cho th y, d ch chi t c a n m t m dâu, Paecilomyces tenuipes/kg th Paecilomyces tenuipes ã làm gi m hàm tr ng là an toàn i v i chu t b ch. lư ng ammonia và lactate c a huy t tương 2. T l tăng tr ng bình quân c a chu t so v i nhóm i ch ng và ã gia tăng kh các công th c ư c u ng d ch chi t c a năng bơi chu t và ông cũng cho r ng d ch n m và nư c c t là tương ương nhau. chi t c a Paecilomyces tenuipes có th gia
- 3. Th i gian bơi c a chu t các công Annals of the New York Academy of th c u ng d ch chi t n m trong nư c và Sciences 928, 261-273. trong c n u dài hơn so v i i ch ng, t 6 Wu T , Yang KC, Wang CM, Lai JS, l tăng l n lư t là 163,7 và 172,7%. Ko K , Chang PY, Liou SH, 1996. Lead poisoning caused by contaminated TÀI LI U THAM KH O Cordyceps, a chinese herbal medicine: 1 Kikuchi Haruhisa, Yasuhiro Miyagawa, two case reports. Sci Total Environ 5, Yuko Sahashi, Satoshi Inatomi, Asami 182-193. Haganuma, orimichi akahataa and 7 http://www.amakong.com.vn/article.ph Yoshiteru Oshimaa., 2004. Novel p?id=44 trichothecanes, paecilomycine A, B, and C, isolated from entomopathogenic gư i ph n bi n: PGS.TS. guy n Văn Vi t fungus, Paecilomyces tenuipes. Tetrahedron Letters 45, 6225-6228. 2 John Holliday and Matt Cleaver, 2008. Medicinal value of the caterpillar fungi species of the genus Cordyceps (Fr.) Link (Ascomycetes). A review. International Journal of Medicinal Mushrooms, 10 (3):219-234. 3 Jung Kyungah, Kim In-Ho, Han Daeseok., 2004. Effect of medicinal plant extracts on forced swimming capacity in mice. Journal of Ethnopharmacology 93, 75-81 4 Moriura, T., Matsuda, H., Kubo, M., 1996. Pharmacological study on Agkistrodon blomhoffii blomhoffii Boie. V. Anti-fatigue effect of the 50% ethanol extract in acute weight-loaded forced swimming-treated rats. Biological and Pharmaceutical Bulletin 19, 62-66. 5 Shin, K.H., Lim, S.S., Lee, S.H., Lee, Y.S., Cho, S.Y., 2001. Antioxidant and immunostimulating activities of the fruiting bodies of Paecilomyces japonica, a new type of Cordyceps sp.
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài “ Hiệu quả sử dụng công cụ phái sinh tiền tệ trong phòng ngừa rủi ro hối đoái của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam”
27 p | 434 | 170
-
Tóm tắt báo cáo nghiên cứu khoa học " BIẾN ĐỘNG HÀM LƯỢNG AZADIRACHTIN VÀ NIMBIN TRONG LÁ NEEM (AZADIRACHTA INDICA A. JUSS) VÀ HIỆU QUẢ XUA ĐUỔI, GÂY CHẾT VÀ BIẾN DẠNG CỦA DỊCH CHIẾT NHÂN HẠT NEEM ĐỐI VỚI RẦY NÂU (Nilaparvata lugens Stal.) "
3 p | 126 | 32
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật công nghệ vật liệu dệt may: Nghiên cứu mở rộng qui mô và nâng cao hiệu quả sản xuất da thuộc tại Viện nghiên cứu Da giầy
52 p | 63 | 12
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " XÁC ĐỊNH MỘT SỐ HỢP CHẤT VÀ TÁC DỤNG BẢO VỆ CỦA DỊCH CHIẾT NẤM HOÀNG CHI TRÊN TẾ BÀO NẤM MEN KHI BỊ CHIẾU TIA CỰC TÍM"
11 p | 67 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Hóa học: Nghiên cứu chiết tách các chất có hoạt tính kháng u và điều biến miễn dịch từ hai loài nấm hầu thủ (Hericium erinaceus) và nấm hương (Lentinula edodes) nuôi trồng ở Việt Nam
27 p | 89 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp: Bước đầu nghiên cứu bảo quản gỗ thông từ vỏ và lá cây Bạch đàn trắng (Eucalyptus camadulensis Dehnh) tại trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
81 p | 21 | 8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Toán học: Nghiên cứu chiết tách và xác định thành phần hóa học của một số dịch chiết thân, rễ cây sống đời ở Quảng Ngãi
26 p | 70 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp Nông lâm kết hợp: Bước đầu nghiên cứu bảo quản gỗ thông từ dịch chiết cây Bông ổi (Lantana camara) tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
85 p | 25 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Sinh học: Nghiên cứu ảnh hưởng của chất kích kháng lên sự biểu hiện của một số gen tham gia quá trình sinh tổng hợp curcuminoid ở tế bào nghệ đen (Curcuma zedoaria roscoe)
141 p | 49 | 7
-
Báo cáo tóm tắt đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ: Nghiên cứu hoạt tính sinh học bảo vệ gan của lá Chùm ruột (Phyllanthus acidus) phân bố ở Việt Nam
37 p | 29 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp Nông lâm kết hợp: Bước đầu nghiên cứu bảo quản gỗ thông bằng dịch chiết từ lá Long não (cinnamomum camphora ) tại trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên
83 p | 24 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp Nông lâm kết hợp: Bước đầu nghiên cứu bảo quản gỗ thông từ vỏ và lá cây bạch đàn trắng (Eucalyptus camadulensis Dehnh) tại trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
81 p | 27 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Khảo sát nguồn nguyên liệu, nghiên cứu nâng cao hiệu suất tách chiết và chất lượng rutin từ nụ hoa hoè Việt Nam
200 p | 28 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn