
Hiệu quả của laser diode trong điều trị bệnh viêm quanh răng ở người cao tuổi tại Hà Nội
lượt xem 2
download

Nghiên cứu được tiến hành trên 50 bệnh nhân lớn hơn 60 tuổi có bệnh viêm quanh răng nhằm mục tiêu: đánh giá hiệu quả của laser diode trong điều trị bệnh viêm quanh răng ở người cao tuổi. Đây là một nghiên cứu thực nghiệm lâm sàng có đối chứng trên ghế răng tại cơ sở có đầy đủ trang thiết bị y tế điều trị các bệnh lý về răng hàm mặt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hiệu quả của laser diode trong điều trị bệnh viêm quanh răng ở người cao tuổi tại Hà Nội
- vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020 đa số (57,9-76,3%) người phục vụ nhận biết nhân viên bếp ăn tập thể các trường mầm non huyện thực phẩm tươi đúng một phần, tỷ lệ nhận biết Văn Lâm, Hưng Yên năm 2018. Luận văn thạc sĩ Y tế công cộng, Trường Đại học Y Dược Hải Phòng. đầy đủ các dấu hiệu và nguyên nhân gây ngộ 4. Đỗ Mạnh Cường và cộng sự (2016). Thực độc thực phẩm còn khá thấp (56,4 và 22,6%), tỷ hành của người chế biến thực phẩm tại các bếp ăn lệ biết đầy đủ 04 điều kiện về sức khỏe của mầm non huyện Tiên Lãng, Hải Phòng năm 2015. người phục vụ là 41,7%. Về thái độ, có 99,6% Tạp chí Y học Việt Nam, số 2, tập 442, tr 41-45. người phục vụ biết thông báo cho cơ cho cơ 5. Hồ Hữu Đa (2017). Thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm và kiến thức, thái độ, thực hành của quan quản lý khi có ngộ độc thực phẩm, 99,2% nhân viên tại bếp ăn tập thể của các trường mầm biết tạm thời cách ly công việc khi mắc bệnh non thành phố Vinh năm 2016. Luận văn Bác sỹ truyền nhiễm. Về thực hành, 80,1% rửa tay chuyên khoa II, Trường Đại học Y Dược Hải Phòng. trước khi chế biến thực phẩm, 82,3% sử dụng 6. Phạm Minh Khuê và cộng sự (2017), kiến thức và thực hành về vệ sinh thực phẩm của người bảo hộ lao động, 95,1% mang găng tay khi chế phục vụ tại các nhà hàng thị trấn Cát Bà, Hải biến và chia thức ăn, 86,1% sử dụng riêng dụng Phòng năm 2016, Tạp chí Y học Dự phòng, tập 27, cụ cho thực phẩm sống, chín, 72,9% sử dụng số 10, tr 120-127. dụng cụ gắp thức ăn riêng (72,9%). Cần quan 7. Lê Lợi, Nguyễn Thị Tâm, Hoàng Thanh Bình tâm hơn nữa đến tập huấn kiến thức về an toàn (2017). Thực trạng an toàn vệ sinh thực phẩm tại bếp ăn tập thể trường tiểu học thành phố Nam thực phẩm thường xuyên, từ đó cải thiện thái độ Định năm học 2016-2017, Tạp chí Y học Dự và thực hành của người phục vụ bếp ăn tập thể phòng, tập 27, số 8, tr 422-428. trường mầm non trên địa bàn. 8. Phạm Thị Quý (2017). Thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm tại các bếp ăn trường mầm non TÀI LIỆU THAM KHẢO trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương năm 1. World Health Organization (2015). WHO 2017. Luận Văn Thạc Y tế công cộng, Trường Đại estimates of the global burden of food-borne học Y Dược Hải Phòng. diseases 2007-2015. 9. Vlasin-Marty K, Ritter-Gooder P, Albrecht JA 2. Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng (2007). Tình hình (2016). Food Safety Knowledge, Attitudes, and dinh dưỡng và chiến lược can thiệp ở Việt Nam. Behaviors of Native American Families with Young Nhà xuất bản Y học, tr 202-213. Children: A Mixed Methods Study. J Racial Ethn 3. Nguyễn Thị Kim Thanh (2018). Thực trạng điều Health Disparities. 2016; 3(4): 713-723. kiện vệ sinh và kiến thức, thái độ, thực hành của HIỆU QUẢ CỦA LASER DIODE TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM QUANH RĂNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI TẠI HÀ NỘI Trương Mạnh Nguyên*, Phạm Dương Châu* TÓM TẮT trị theo qui trình của điều trị viêm quanh răng tiêu chuẩn và được tái khám định ký sau, 6 tháng, 12 66 Laser Diode được chứng minh là phương pháp điều tháng và 24 tháng. Việc tái khám và theo dõi thông trị viêm quanh răng có nhiều ưu điểm, được khuyến qua lâm sàng và Xquang tại chỗ, đánh giá hiệu quả cáo sử dụng cho bệnh nhân viêm quanh răng, đặc biệt điều trị thông qua 3 yếu tố chính của tổ chức quanh ở những bệnh nhân nhiều bệnh lý toàn thân đi kèm. răng của bệnh nhân, đó là: mức độ bám dính, độ sâu Laser Diode đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới túi lợi và độ cao của xương ổ răng. Từ kết quả sau trong đó có Việt Nam. Nghiên cứu được tiến hành trên nghiên cứu có thể đưa ra khuyến cáo: laser diode là 50 bệnh nhân lớn hơn 60 tuổi có bệnh viêm quanh một lựa chọn tốt trong điều trị viêm quanh răng ở răng nhằm mục tiêu: đánh giá hiệu quả của laser người cao tuổi diode trong điều trị bệnh viêm quanh răng ở người Từ khóa: Laser diode, viêm quanh răng, người cao tuổi. Đây là một nghiên cứu thực nghiệm lâm cao tuổi. sàng có đối chứng trên ghế răng tại cơ sở có đầy đủ trang thiết bị y tế điều trị các bệnh lý về răng hàm SUMMARY mặt. Các bệnh nhân được lựa chọn ngẫu nhiên chia vào 2 nhóm: có điều trị laser diode đi kèm và không EFFECT OF LASER DIODE IN TREATMENT điều trị laser diode. Sau đó các bệnh nhân được điều PERIODONTITIS AMONG ELDER PEOPLE IN HA NOI Laser diode has been proved to be an effective *Trường Đại học Y Hà Nội treatment for periodontitis, and is recommended for Chịu trách nhiệm chính: Trương Mạnh Nguyên patients with periodontitis, especially in patients with Email: manhnguyen@hmu.edu.vn many other diseases. Laser diode has been widely Ngày nhận bài: 3.2.2020 used in the world including Vietnam. The study was Ngày phản biện khoa học: 27.3.2020 conducted on 50 patients older than 60 years with Ngày duyệt bài: 1.4.2020 periodontitis with the aim of: evaluating the 260
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020 effectiveness of laser diode in treating periodontitis in giới, kết quả mang lại khả quan như nghiên cứu the elderly. This is a controlled clinical clinical study on củaVanessa Tubero Euzebio Alves và cộng sự dental chairs at the facility with full medical equipment for treatment of teeth and maxillofacial pathology. (2012) [7]. Xuất phát từ các vấn đề trên chúng Patients were randomly assigned to be divided into 2 tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Hiệu quả của groups: with diode laser treatment and without diode Laser Diode trong điều trị bệnh viêm quanh răng laser treatment. The patients were then treated trên người cao tuổi” với mục tiêu: Đánh giá hiệu according to the standard procedure for the treatment quả của Laser Diode trong điều trị bệnh quanh of periodontitis and re-examined at, 6 months, 12 răng ở người cao tuổi trên thực nghiệm lâm sàng. months and 24 months. Re-examination and follow-up through clinical and local X-ray, evaluate the II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU effectiveness of treatment through 3 main factors of the organization around the patient's teeth, they are: 2.1. Đối tượng nghiên cứu adhesion level, gingival depth and degree of elevation 2.1.1.Tiêu chuẩn lựa chọn of alveolar bone. From the results of the study, it can - Là người cao tuổi (theo luật NCT của Việt Nam be recommended: diode laser is a good option for năm 2009 quy định: NCT là công dân Việt Nam từ treating periodontitis in the elder people. đủ 60 tuổi trở lên, không phân biệt nam, nữ). Key word: Laser diode, periodontitis, older patients. - Sống tại địa bàn thành phố Hà Nội trong I. ĐẶT VẤN ĐỀ thời gian điều tra. Bệnh răng miệng nói chung và bệnh quanh - Tự nguyện và đồng ý tham gia nghiên cứu. răng nói riêng ở Việt Nam chiếm tỷ lệ rất lớn, 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ theo điều tra về sức khỏe răng miệng toàn quốc - Đang bị bệnh lý toàn thân cấp tính. năm 2001 cuả Trần Văn Trường và các cộng sự, - Không đồng ý tham gia nghiên cứu và tỷ lệ người trên 45 tuổi mắc các bệnh răng không có mặt trong khi điều tra. miệng là 94,7% [1]. Bệnh quanh răng là bệnh - Không đủ năng lực trả lời các câu hỏi phỏng tương đối phức tạp, dễ mắc phải, gây ra nhiều vấn (mắc bệnh tâm thần, người câm, điếc...). triệu chứng như: hôi miệng, viêm lợi, chảy máu 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Vì đây là chân răng, lung lay răng… và đáng lưu ý nhất là nghiên cứu can thiệp có so sánh hai nhóm, xác định mất răng, làm ảnh hưởng đến đời sống, sức cỡ mẫu cho nghiên cứu dựa vào công thức sau: khỏe, kinh tế… của bệnh nhân, trong đó phần lớn các đối tượng là người cao tuổi. Không chỉ n= Z (1− ) ((1 − f ).P1 Q1 + f .P0 Q 0 ) + Z1− / 2 (P.Q) 2 liên quan đến tình trạng vệ sinh răng miệng, f .(1 − f ).(P1 − P0 ) 2 bệnh còn liên quan đến một số vấn đề xã hội Trong đó, như: phong tục tập quán, trình độ dân trí, mức - n: cỡ mẫu cần cho nghiên cứu, bao gồm: sống, mức độ tiếp cận dịch vụ chăm sóc y tế... + n1: cỡ mẫu cần cho nhóm can thiệp Đối với người cao tuổi, khi mà các quá trình lão + n2: cỡ mẫu cần cho nhóm đối chứng hóa diễn ra, điều kiện sức khỏe giảm sút thì ảnh - f được tính: hưởng của bệnh tật lại càng trở nên rõ rệt. n1 = 0,5 (số đối tượng ở f = Nhưng thực tế cho thấy người cao tuổi lại n hai nhóm bằng nhau) thường ít quan tâm đến các vấn đề chăm sóc - P = f.P1 + (l - f).Po -Q=l-p răng miệng hơn người trẻ, ở nông thôn thường - α: Xác suất sai lầm loại I, chọn α = 0,05 kém hơn so với thành thị. Bên cạnh đó, điều trị tương ứng mức tin cậy 95%. Giá trị Z1-α/2 là 1,96. viêm quanh răng nói chung ở nước ta hiện nay - β: Xác suất sai lầm loại II, chọn β = 0,2 còn nhiều hạn chế, đặc biệt là trên người cao tương ứng với lực mẫu 80%. Giá trị Z1-β là 0,84. tuồi, với nhiều bệnh lí toàn thân đi kèm như tim Dựa vào kết quả của một nghiên cứu trước [4], mạch, tiểu đường,... . Phương pháp điều trị viêm có: -p0 = 61% (Tỷ lệ thất bại của nhóm chứng) quanh răng chủ yếu vẫn là điều trị bảo tồn như - P1=18% (Tỷ lệ thất bại của nhóm can thiệp) của Lê Thị Hằng (2008) [2], điều trị phẫu thuật ít Thay vào công thức trên, tính được n1 = n2 = được sử dụng cho người cao tuổi do nhiều yếu 24, làm tròn thành 25 bệnh nhân cho mỗi nhóm tố chủ quan và khách quan, có nghiên cứu can thiệp và đối chứng. Hoàng Chí Công (2009)[3], tuy nhiên gần đây 2.3. Cách chọn mẫu với sự ra đời của máy laser sử dụng đầu diode - Bệnh nhân đến khám chia theo số thứ tự laser năng lượng thấp trong phẫu thuật mô mềm 1,3,5.. (lẻ) vào nhóm can thiệp và làm giảm bớt vi khuẩn ở túi lợi có thể mở ra - Bệnh nhân vào số 2,4,6...(chẵn) vào nhóm hướng mới trong điều trị viêm quanh răng trên. đối chứng Đã có nhiều nghiên cứu ứng dụng của Laser 2.4. Các bước nghiên cứu Diode trong điều trị viêm quanh răng trên thế 261
- vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020 Bệnh nhân viêm quanh răng Đủ tiêu chuẩn lựa chọn Nhóm 1 Nhóm 2 Chia ngẫu nhiên Lấy cao răng + nạo dưới lợi Lấy cao răng + nạo dưới lợi + chiếu Laser 24 tháng Điều trị duy trì Đánh giá kết quả III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 2. Mức phục hồi bám dính quanh răng Bảng 1. Mức giảm độ sâu túi quanh răng sau sau điều trị điều trị ở 2 nhóm Nhóm can Nhóm đối Nhóm can Nhóm đối thiệp chứng Thời điểm p Thời điểm thiệp ( X ±SD chứng ( X ± p ( X ±SD ( X ±SD /mm) SD/mm) /mm) /mm) Sau 6 tháng (2) 1,38 ±0,07 1,11 ±0,06
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2020 *Ở độ sâu túi dưới 4mm: mức phục hồi bám bộ đợt điều trị ở cả hai nhóm (p
- vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020 dưới lợi, mức phục hồi bám dính đạt được khỏe răng miệng toàn quốc ở Việt Nam năm 1999- 1,53mm trong khi độ sâu túi giảm 1,43mm, mức 2000, Nhà xuất bản Y học Hà Nội. 2. Lê Thị Hằng (2003). Đánh giá hiệu quả điều trị co lợi thay đổi 0,1 mm bệnh quanh rawnh bằng cách vệ sinh răng miệng Mức phục hồi xương ổ răng. Sự thay đổi và lấy cao răng đơn thuần. Luận văn thạc sỹ Y học mô xương được đánh giá trên phim X-quang sau 3. Hoàng Chí Công (2009), Nghiên cứu hiệu quả ổ răng. Kết quả được thế hiện ở bảng và biểu điều trị bệnh quanh răng bằng vạt phẫu thuật cải tiến, Luận án Tiến sĩ Y học đồ. Ở nhóm nạo túi lợi kết hợp Laser diode, mức 4. Vanessa Tubero Euzebio Alves & Ana Karina phục hồi xương sau 6 tháng điều trị đạt được Pinto de Andrade & Janaita Maria Toaliar & trung bình 0,15mm, sau 12 tháng đạt 0,26mm, Marina Clemente Conde & Denise Maria Zezell & và sau 24 tháng đạt 0,33mm. Tương tự, nhóm Silvana Cai & Claudio Mendes Pannuti & Giorgio De nạo dưới lợi đạt được mức phục hồi xương lần Micheli (2012), Clinical and microbiological evaluation of high intensity diode laser adjutant to lượt là 0,06mm, 0,12mm và 0,29mm. Kết quả non-surgical periodontal treatment: a 6-month trên cho thấy rằng mức thay đổi mô xương sau clinical trial, Clin Oral Invest (2013) 17:87–95 điều trị ở nhóm nạo túi lợi kết hợp Laser diode 5. Paul Eke (Centers for Disease Control and tốt hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm nạo Prevention - CDC) (2012), Prevalence of Periodontitis in Adults in the United States: 2009 dưới lợi (p 180/110mmHg) có hoặc vấn đề thường gặp trong lâm sàng, gây đe dọa tổn không kèm các triệu chứng: nhức đầu, chóng mặt, tức thương các cơ quan đích. Và việc lựa chọn thuốc hạ ngực, khó thở được khám ngoại trú & điều trị nội trú áp có hiệu quả hạ áp an toàn và đáp ứng được yêu tại khoa nội tim mạch BVCR từ ngày 04/09/2018- cầu của điều trị hạ áp khẩn trương là một vấn đề cần 28/05/2019. được quan tâm trong điều kiện nước ta hiện nay. Một Phương pháp thưc hiện: Tất cả các bệnh nhân số nghiên cứu sau đó được minh chứng hiệu quả và tăng HA được khám lâm sàng, đo mạch, huyết áp ở tư tính an toàn của Captopril ngậm dưới lưỡi trong điều thế nằm, trước và sau khi ngậm Captopril 50mg (2 trị cơn tăng huyết áp nặng, khẩn trương. Tuy nhiên, viên Lopril 25mg) tại các thời điểm: O phút, 5 phút, 10 hiệu quả của Captopril ngậm dưới lưỡi trên người Việt phút, 15 phút, 30 phút, 45 phút, 60 phút. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả hạ áp là thành công *Bệnh viện Chợ Rẫy khi trị số huyết áp giảm ±10% trị số huyết áp ban đầu. Các dữ liệu liệu nghiên cứu sẽ được thu thập theo Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Văn Sỹ mẫu bệnh án nghiên cứu. Email: nghia2000@gmail.com Nhập liệu bằng phần mềm Microsoft Excel 2010, Ngày nhận bài: 3.2.2020 thống kê bằng phần mềm SPSS18.0. Ngày phản biện khoa học: 27.2.2020 Kết quả nghiên cứu: Trong 71 bệnh nhân, sau Ngày duyệt bài: 1.4.2020 30 phút tỉ lệ bệnh nhân có đáp ứng với Captopril: 264

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá hiệu quả điều trị viêm quanh răng mạn tính không phẫu thuật với laser Diode tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội năm 2017-2018
4 p |
2 |
1
-
Nghiên cứu kết quả điều trị của Laser Diode với các mức năng lượng khác nhau khi có hoặc không có sự hỗ trợ của thuốc kháng viêm trong phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới
7 p |
3 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
