intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả của phụ gia polime trong vữa xây dựng chịu tác động của điều kiện môi trường

Chia sẻ: ViEdison2711 ViEdison2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

41
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết này trình bày kết quả nghiên cứu khả năng bám dính của vữa trát xi măng thông thường và vữa trát có sử dụng phụ gia HPMC và/hoặc phụ gia EVA trong các điều kiện môi trường khác nhau. Kết quả cho thấy, HPMC và EVA không những làm tăng khả năng giữ nước mà còn tăng khả năng bám dính của nó.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả của phụ gia polime trong vữa xây dựng chịu tác động của điều kiện môi trường

KHOA H“C & C«NG NGHª<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hiệu quả của phụ gia polime trong vữa xây dựng<br /> chịu tác động của điều kiện môi trường<br /> Effect of the polymeric additives in construction mortar at environmental conditions<br /> Nguyễn Duy Hiếu, Lê Quang Hùng<br /> <br /> <br /> <br /> Tóm tắt 1. Đặt vấn đề <br /> <br /> Để tăng khả năng giữ nước và cường độ bám dính của vữa xây dựng, Với sự phát triển của công nghiệp hóa học ngày nay, đã<br /> xuất hiện nhiều loại phụ gia polime có tác dụng giữ nước<br /> thường khuyến cáo sử dụng phụ gia polime như Hydroxypropyl<br /> vượt trội hơn so với vôi, đồng thời tăng cường độ bám dính.<br /> Methylcellulose (HPMC) và/hoặc Ethylene Vinyl Acetate copolime<br /> Chỉ với liều dùng tương đối nhỏ các loại phụ gia này có thể<br /> (EVA) [7,8,10]. Tuy nhiên phụ gia gốc polime thường có độ bền nhiệt<br /> ảnh hưởng lớn đến động học của quá trình vật lý, hóa lý<br /> ẩm thấp, do đó tính năng làm việc của nó có thể bị suy giảm khi của vữa và tương tác giữa chúng với nền và môi trường.<br /> sử dụng trong điều kiện khí hậu nóng ẩm ở nước ta. Bài báo này Các este xenlulo được sử dụng phổ biến nhất trong vữa<br /> trình bày kết quả nghiên cứu khả năng bám dính của vữa trát xi là Hydroxyetyl Metylcellulose (HEMC) và Hydroxypropyl<br /> măng thông thường và vữa trát có sử dụng phụ gia HPMC và/hoặc Methylcellulose (HPMC) [7,8,10].<br /> phụ gia EVA trong các điều kiện môi trường khác nhau. Kết quả cho<br /> Các nghiên cứu cho thấy [1,7,8,10], este xenlulo không<br /> thấy, HPMC và EVA không những làm tăng khả năng giữ nước mà những làm thay đổi lượng dùng nước và tính chất của hỗn<br /> còn tăng khả năng bám dính của nó. Tuy nhiên hiệu quả của chúng hợp vữa trong một khoảng rộng mà còn ảnh hưởng đến cấu<br /> trong vữa trát phụ thuộc vào điều kiện môi trường làm việc, theo đó trúc và tính chất của vữa. Bản thân các este xenlulo ngoài<br /> hiệu quả của phụ gia sẽ giảm dần theo môi trường và vị trí làm việc cải thiện tính công tác của vữa tươi còn làm tăng khả năng<br /> tương ứng: trát nội thất trong môi trường khô mát; trát ngoài nhà bám dính, tuy nhiên tồn tại cả các hợp chất được khuyến<br /> chịu nắng trực tiếp; trát ngoài nhà chịu ảnh hưởng của mưa và nắng cáo là có chức năng tốt về tăng cường khả năng bám dính<br /> hay nhiệt và ẩm. của vật liệu với nền. Phụ gia dạng bột gốc polime, chẳng<br /> Từ khóa: Độ lưu động ; khả năng giữ nước; độ bền bám dính; phụ gia polime; hạn như Vinyl acetate Ethylene copolime, hoạt động như<br /> vữa trát. một chất kết dính, cho phép các lớp phủ vữa dính bám tốt<br /> hơn vào nhiều loại bề mặt như bê tông, gạch gốm ... [9,10]<br /> Tuy nhiên, bên cạnh các ưu điểm, các dạng hợp chất<br /> gốc polime nói trên có nhược điểm là độ bền nhiệt, bền ẩm<br /> Abstract thấp. Như vậy khi sử dụng vữa xây dựng nói chung và vữa<br /> To increase water retention and adhesion strength of mortar, it is often trát hoàn thiện nói riêng có mặt phụ gia trong điều kiện khí<br /> recommended to use polymeric additives such as Hydropropylene hậu nóng ẩm như ở nước ta, khả năng duy trì hiệu quả làm<br /> Methylcellulose (HPMC) and/or Ethylene Vinyl Acetate copolymer (EVA) việc của chúng là thông tin cần làm rõ. Một trong những tính<br /> [7,8,10]. The polymeric additives, however, usually have a low humid-heat năng quan trọng của vữa trát là độ bền bám dính của nó trên<br /> resistance, so that their performance can be impaired when used in hot and vật liệu nền theo thời gian sử dụng. Theo đó có thể khảo sát<br /> humid climates in our country. This paper presents the results of reseachs on mức độ thay đổi cường độ bám dính của vữa chịu tác động<br /> một cách cực đoan của khí hậu thông qua các chu kỳ nhiệt,<br /> the adhesion of conventional cement plastering mortar using HPMC additive<br /> chu kỳ ẩm và chu kỳ nhiệt - ẩm.<br /> and/or EVA additive at the various environmental conditions. The results<br /> show that HPMC and EVA not only increase water retention but also increase 2. Vật liệu sử dụng và phương pháp nghiên cứu<br /> its adhesion. However, their effect on the plastering mortar depends on the Trong nghiên cứu đã sử dụng xi măng PCB30 của Vicem<br /> working environment, whereby the effect of the additive will be reduced Bút Sơn, tính chất kỹ thuật thỏa mãn tiêu chuẩn TCVN 6026:<br /> in accordance with the environment and workplace respectively: internal 2009; cát vàng có mô đun độ lớn 1.2, khối lượng thể tích<br /> (plastering) in a dry environment; external (rendering) directly affected xốp 1480 kg/m3, thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn<br /> by sunlight; rendering mortar are affected by rain and sun or heat and TCVN 7570 : 2006; Nước sạch thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật<br /> moisture.. cho bê tông và vữa theo TCVN 4506 : 2012. Phụ gia HPMC<br /> Keywords: Fluidity; water retention; adhesion strength; polymeric additives; và EVA của hãng Sika cung cấp có tính chất như bảng 1.<br /> rendering and plastering mortar. Các thí nghiệm xác định tính chất của vữa tươi và vữa<br /> đóng rắn được thực hiện theo tiêu chuẩn TCVN 3121: 2003<br /> [3]. Từ phân tích tác động của khí hậu nước ta [2,4] đến<br /> PGS. TS. Nguyễn Duy Hiếu<br /> đối tượng nghiên cứu cũng như tham khảo tiêu chuẩn và<br /> Khoa Xây dựng, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội nghiên cứu khác [6], có thể mô phỏng tác động của khí hậu<br /> Email: hieunduynghau@gmail.com đến vữa bằng các điều kiện cực đoan sau: chu kỳ sốc nhiệt<br /> (nhiệt - khô); chu kỳ sốc ẩm (ngâm nước); chu kỳ sốc nhiệt<br /> TS. Lê Quang Hùng<br /> Hội CNBT Việt Nam - ẩm. Quy trình thực hiện các mô phỏng khí hậu này được<br /> Email: 62lqhung@gmail.com tiến hành như sau:<br /> <br /> <br /> <br /> 16 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG<br /> Bảng 1. Đặc tính kỹ thuật của phụ gia HPMC và EVA<br /> <br /> 1. Phụ gia Hydroxyl propyl Metyl cellulose (HPMC)<br /> Công thức C6H7O2(OH)2OCHCOONa<br /> Trạng thái Dạng bột mịn, màu trắng;<br /> Kích thước hạt: lớn nhất 0,125mm với hàm lượng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2