intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả của phương thức AVAPS ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) được thông khí nhân tạo không xâm nhập

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết đánh giá hiệu quả lâm sàng, khí máu và cơ học phổi của bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) được thông khí nhân tạo không xâm nhập bằng phương thức AVAPS. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu so sánh trước sau can thiệp trên 40 bệnh nhân đợt cấp COPD nhập khoa Cấp cứu bệnh viện Bạch Mai có chỉ định thông khí không xâm nhập từ tháng 05/2019 đến tháng 8/2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả của phương thức AVAPS ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) được thông khí nhân tạo không xâm nhập

  1. vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020 transplantation in the United States. Am J Nephrol Infección urinaria en trasplante renal, Factores de 2001; 21: 120– 127. Riesgo y efecto en la sobrevida del injerto. 2. Bùi văn Mạnh, Đỗ Quyết, Bùi Thanh Tiến, MEDICINA (Buenos Aires). 2005;65:409 – 414. "Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ gây 4. Vidal E, Torre-Cisneros J, Blanes M et al. nhiễm trùng sau ghép thận", Tạp chí Y- Dược Học Bacterial urinary tract infection after solid Quân Sự, số 1 năm 2014, 80-87. organ transplantation in the RESITRA cohort. 3. Cepeda P, Balderramo D, Arteaga J, et al. Transpl Infect Dis. 2012;14:595–603. HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG THỨC AVAPS Ở BỆNH NHÂN ĐỢT CẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH (COPD) ĐƯỢC THÔNG KHÍ NHÂN TẠO KHÔNG XÂM NHẬP Vũ Trung Kiên1, Đỗ Ngọc Sơn2 TÓM TẮT Objective: to evaluate the clinical, blood gases and lung mechanic response in patients with acute 70 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả lâm sàng, khí máu exacerbation of chronic obstructive pulmonary và cơ học phổi của bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc disease. (ACOPD) who were on noninvasive nghẽn mạn tính (COPD) được thông khí nhân tạo mechanical ventilation by Average Volume Assured không xâm nhập bằng phương thức AVAPS. Phương Pressure Support (AVAPS) mode. Methods: A pháp: Nghiên cứu tiến cứu so sánh trước sau can prospective, pre & post-intervention comparison study thiệp trên 40 bệnh nhân đợt cấp COPD nhập khoa Cấp on 40 non-invasive ventilated patients with COPD cứu bệnh viện Bạch Mai có chỉ định thông khí không exacerbations admitted to the Emergency Department xâm nhập từ tháng 05/2019 đến tháng 8/2020. Các of Bach Mai Hospital from May 2019 to August 2020. thông số theo dõi chính như tuổi, giới, các chỉ số khí The main variables such as age, sex, blood gas máu: pH, PaCO2, PaO2, HCO3, PaO2/FiO2, các thông số indices: pH, PaCO2, PaO2, HCO3, PaO2/FiO2 ratio, thở máy: Vt, Vte, PIP, Leak được thu thập tại các thời mechanical ventilation parameters: Vt, Vte, PIP, Leak điểm: trước thở AVAPS, sau thở AVAPS 3 giờ, sau 6 were collected at the timelines: before AVAPS, 3 giờ, sau 12 giờ. Bệnh nhân được đánh giá thành công hours, 6 hours, 12 hours after AVAPS. Successful khi không phải đặt nội khí quản, lâm sàng và khí máu ventilation was defined as no requirement for ổn định sau bỏ máy 24h. Kết quả: Nghiên cứu trên endotracheal intubation, clinical and blood gas stability 40 bệnh nhân (tuổi trung bình 70,3 ± 9,87 tuổi; 7,5% within 24 hours. Results: The study on 40 patients nữ giới) cho kết quả có 29 (72,5%) bệnh nhân thở (mean age 70.3 ± 9.87 years; 7.5% women) showed máy thành công. Thời gian điều trị trung bình 3,4 ± that there were 29 (72.5%) patients with successful 4,2 ngày, thời gian thở máy trung bình 1,3 ± 0,7 ventilation. Average treatment time was 3.4 ± 4.2 ngày. Ở nhóm thành công, PaCO2, HCO3, PIP, Leak days, average mechanical ventilation time was 1.3 ± giảm dần theo thời điểm theo dõi, giảm nhanh nhất từ 0.7 days. In the successful group, PaCO2, HCO3, PIP, T0 đến T3-6; Vt, Vte tăng dần (p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020 cấp cứu, tăng tỷ lệ tử vong khi nhập viện và sau cứu can thiệp. xuất viện. Tỷ lệ tử vong khi nhập viện khoảng 2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu: Tất cả các bệnh 8% - 25% [3] và tỷ lệ tử vong trong vòng 1 năm nhân nhập khoa Cấp cứu có chỉ định thông khí sau xuất viện từ các khoa chăm sóc đặt biệt từ không xâm nhập. Tổng cộng 40 bệnh nhân. 35% đến 48% [4]. Phương thức thông khí nhân 2.5. Quá trình thu thập số liệu tạo không xâm nhập (TKNTKXN) được sử dụng 2.5.1. Tiêu chuẩn đánh giá kết quả điều trị: trong điều trị cho bệnh nhân COPD vì một số căn - Thành công: không phải đặt nội khí quản, nguyên khác nhau. Thông khí nhân tạo hai mức lâm sàng và khí máu ổn định sau bỏ máy 24 giờ. áp lực dương theo thời gian (BiPAP S/T) từ lâu - Thất bại: phải đặt NKQ để TKNTXN, thất bại đã được sử dụng trên các bệnh nhân đợt cấp muộn khi suy hô hấp tái phát sau bỏ máy 24h, COPD và đã chứng minh được hiệu quả. Tuy phải can thiệp bằng thở máy xâm nhập. nhiên phương thức này vẫn còn những hạn chế 2.5.2. Các bước tiến hành nghiên cứu khi bệnh nhân thay đổi tư thế nhiều, thường gặp - Đối tượng nghiên cứu vào viện được hỏi tiền trên bệnh nhân trong giai đoạn cấp. Thông khí sử, bệnh sử, khám lâm sàng để hướng đến chẩn hỗ trợ áp lực đảm bảo thể tích (AVAPS) cho phép đoán đợt cấp COPD và các dấu hiệu suy hô hấp. thiết lập dung tích thở (Vt) cố định và đầu ra của - Các thông số về cận lâm sàng: Công thức hệ thống tự động điều chỉnh dựa trên sự thay máu, máu lắng, CRP, sinh hóa máu cơ bản, khí đổi của áp lực thở ra. Những lợi ích lâu dài của máu động mạch, chụp phim phổi. nó đã được chứng minh ở những bệnh nhân bị - Các thông số theo dõi chính bao gồm: COPD [5], [6]. Liệu AVAPS có hiệu quả cho Mạch, huyết áp, nhịp thở, SpO2, khí máu (pH, những bệnh nhân COPD giai đoạn cấp hay PaO2, PaCO2, HCO3-) được thu thập tại các thời không?. Vì vậy, chúng tôi chúng tôi tiến hành điểm: Trước thở AVAPS, sau thở AVAPS 3 giờ, nghiên cứu đề tài: “Hiệu quả của phương thức sau 6 giờ, sau 12 giờ, kết thúc. AVAPS ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn - Cài đặt thông số máy ban đầu với áp lực mạn tính (COPD) được thông khí nhân tạo không (IPAPmin) mức 8 cmH2O, mức (IPAPmax) mức xâm nhập”. 20cmH2O áp lực thì thở ra (EPAP) mức từ 4- 5cmH2O, tần số thở f = 15 lần/phút, FiO2: đảm II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU bảo SpO2 >90%. Chọn Mask mũi miệng, chụp 2.1. Đối tượng nghiên cứu thử Mask 10 phút và cài đặt mức áp lực, chỉnh - Tiêu chuẩn lựa chọn: oxy đến lúc phù hợp bệnh nhân cảm thấy dễ thở o Bệnh nhân được chẩn đoán đợt cấp COPD và SpO2 khoảng 90%, lắp Mask cố định cho theo GOLD 2019 nhập khoa Cấp cứu có chỉ định bệnh nhân. thông khí không xâm nhập 2.6. Phân tích số liệu: Làm sạch và mã hóa o Có suy hô hấp cấp tính: Khó thở nặng lên, dữ liệu thu thập được, nhập số liệu vào phần pH< 7.35, PaCO2> 45, tần số thở > 25 lần/ mềm SPSS 16.0 để xử lý. phút, PaO2
  3. vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020 tuổi ≥ 80 7 17,5 Nhận xét: Trong nghiên cứu độ tuổi trung Trung bình (± SD) 70,3 ± 9,87 bình là 70,3 ± 9,87 tuổi; đa số đối tượng nằm Nam 37 92,5 trong độ tuổi 60-80. Nam giới chiếm phần lớn Giới Nữ 3 7,5 bệnh nhân (92,5%). Bảng 2: Đặc điểm lâm sàng/cận lâm sàng của bệnh nhân lúc nhập viện (n=40) Nhóm Thành công Thất bại P Chỉ số (n=29) (n=11) Hồng cầu (t/l) 4,35±0,56 4,16±0,87 0,30 Hemoglobin (g/l) 137,93±14,3 135,51±6,15 0,32* Bạch cầu (G/l) 12,24±3,37 22,92±38,61 0,85 Tiểu cầu (/mm3) 210,41±87,27 167,81±25 0,10 Ure 8,41±3,96 9,5±2,92 0,23 Creatinin (mmol/l) 87,03±32,2 102±34,1 0,11 GOT 44,56±22,31 41,31±17,06 0,33* GPT 46,78±76,03 35,95±15,72 0,86 Na+ (mEq/l) 139,17±2,73 102±34,1 0,21* K+(mEq/l) 4,35±0,56 7,9±12,96 0,48 CRPhs (ng/l) 8,02±10,28 6,3±8,69 0,28 Glassgow 14,72±0,45 14±0,63 0,001 p: Man-Whitney test / *: T-test Nhận xét: Bảng thể hiện giá trị trung bình các chỉ số cận lâm sàng của bệnh nhân lúc nhập viện. Không có sự khác biệt giữa 2 nhóm thành công và thất bại. Nhóm thành công có chỉ số Glassgow cao hơn nhóm còn lại (p
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020 Thành công 26,79 ± 2,00 16,62 ± 1,78 16,62 ± 1,32 0,0000 Leak Thất bại 28,63 ± 1,28 18,72 ± 0,78 23,45 ± 1,36 0,0000 Nhận xét: Kết quả cho thấy nhóm thành công, PaCO2, HCO3, PIP, Leak giảm dần theo thời điểm theo dõi, giảm nhanh nhất từ T0 đến T3-6; Vt, Vte tăng dần (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2