intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả của thở oxy làm ẩm dòng cao qua canuyn mũi trên bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của kỹ thuật thở oxy làm ẩm dòng cao qua canuyn mũi (HHFNC) trên bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD). Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu can thiệp, thu thập số liệu toàn bộ bệnh nhân được chẩn đoán đợt cấp COPD theo tiêu chuẩn GOLD 2020 nhập viện vào Trung tâm cấp cứu được thở HHFNC trong thời gian từ 08/2021 đến 07/2022. Đánh giá các chỉ số lâm sàng và khí máu tại các thời điểm trước và sau HHFNC.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả của thở oxy làm ẩm dòng cao qua canuyn mũi trên bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

  1. vietnam medical journal n01A - NOVEMBER - 2022 2002;57(10):847-852. doi:10.1136/thorax.57.10.847 6. Chatila WM, Thomashow BM, Minai OA, 4. Guerra B, Gaveikaite V, Bianchi C, Puhan Criner GJ, Make BJ. Comorbidities in Chronic MA. Prediction models for exacerbations in Obstructive Pulmonary Disease. Proc Am Thorac patients with COPD. Eur Respir Rev. Soc. 2008;5(4):549-555. doi:10.1513/ 2017;26(143). doi:10.1183/16000617.0061-2016 pats.200709-148ET 5. Adibi A, Sin DD, Safari A, et al. The Acute 7. Lee SD, Huang MS, Kang J, et al. The COPD COPD Exacerbation Prediction Tool (ACCEPT): a assessment test (CAT) assists prediction of COPD modelling study. Lancet Respir Med. exacerbations in high-risk patients. Respir Med. 2020;8(10):1013-1021. doi:10.1016/S2213- 2014;108(4):600-608.doi:10.1016/ 2600(19)30397-2 j.rmed.2013.12.014 HIỆU QUẢ CỦA THỞ OXY LÀM ẨM DÒNG CAO QUA CANUYN MŨI TRÊN BỆNH NHÂN ĐỢT CẤP BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH Trần Thanh Lê1, Đỗ Ngọc Sơn2, Lương Quốc Chính2 TÓM TẮT prospective interventional study, data was collected on all patients diagnosed with COPD exacerbation 47 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của kỹ thuật thở oxy according to GOLD 2020 criteria admitted to the làm ẩm dòng cao qua canuyn mũi (HHFNC) trên bệnh Center for Emegency Medicine who was on HHFNC nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD). during the period from August2021 to July 2022. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu can Clinical indicators and blood gases were evaluated thiệp, thu thập số liệu toàn bộ bệnh nhân được chẩn before and after HHFNC. Results: The success rate đoán đợt cấp COPD theo tiêu chuẩn GOLD 2020 nhập with HHFNC in patients with COPD exacerbations was viện vào Trung tâm cấp cứu được thở HHFNC trong thời 65.6% (21/32 patients). HHFNC was effective in gian từ 08/2021 đến 07/2022. Đánh giá các chỉ số lâm improving clinical parameters and blood gases after 48 sàng và khí máu tại các thời điểm trước và sau HHFNC. hours of intervention, specifically: heart rate (88.90 Kết quả: Tỷ lệ thành công với HHFNC trên bệnh nhân versus 102.72), respiratory rate (20.67 versus 27.06), đợt cấp COPD là 65,6% (21/32 bệnh nhân). HHFNC có SpO2 (92.24 vs. 83.66), pH (7.44 vs. 7.30), PaCO2 hiệu quả trong cải thiện các thông số lâm sàng và khí (46.71 vs. 61.45), PaO2 (95.34 vs 85.03) ), PaO2/FiO2 máu sau 48 giờ so với trước can thiệp, cụ thể: tần số (326.19 vs 246.13), FiO2 (29.0 vs 35.31). These were tim (88,90 so với 102,72), nhịp thở (20,67 so với statisticlly significant (p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1A - 2022 tần số thở và công thở ở bệnh nhân COPD [3], - Theo dõi đánh giá, xử trí các diễn biến của [7]. Kỹ thuật HHFNC trên bệnh nhân đợt cấp bệnh nhân sau thở HHFNC 1-2 giờ, sau 6-12 giờ, COPD có hiệu quả không? và vai trò trong cải sau 48 giờ. thiện các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng 2.3. Phân tích số liệu: Số liệu được làm như thế nào? là những câu hỏi hiện nay chưa sạch và nhập liệu bằng Kobotoolbox và phân tích được trả lời thỏa đáng. Do đó, chúng tôi tiến hành số liệu bằng phần mềm Stata 12. nghiên cứu với mục tiêu đánh giá hiệu quả của kỹ Tiêu chuẩn đánh giá kết quả điều trị: Thành thuật thở oxy làm ẩm dòng cao qua canuyn mũi công: không phải đặt NKQ, lâm sàng và khí máu (HHFNC) trên bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc ổn định sau bỏ máy 24 giờ. Thất bại: phải đặt nghẽn mãn tính (COPD). NKQ để thông khí nhân tạo xâm nhập, thất bại muộn khi suy hô hấp tái phát sau bỏ máy 24h, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU phải can thiệp bằng thở máy xâm nhập. 2.1. Đối tượng nghiên cứu Tất cả dữ liệu được biểu thị dưới dạng trung Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân được bình ± độ lệch chuẩn (SD) cho các biến liên tục chẩn đoán đợt cấp COPD theo GOLD 2020 nhập và dưới dạng tỷ lệ phần trăm cho các biến phân tại Trung tâm Cấp cứu A9 có chỉ định thông khí loại. Các biến liên tục có phân phối chuẩn được không xâm nhập. Có suy hô hấp cấp tính: khó so sánh bằng phép thử T-Test; các phân phân thở nặng lên, tần số thở > 25 lần/ phút, pH< bố không chuẩn được so sánh bằng test Mann- 7,35, PaCO2> 45, PaO2
  3. vietnam medical journal n01A - NOVEMBER - 2022 Tỷ lệ thành công với kỹ thuật thở oxy làm ẩm dòng cao qua canuyn mũi trong nghiên cứu là 65,6% (21/32 bệnh nhân). Tỷ lệ thành công/thất bại là 1,9/1. Bảng 1. Sự thay đổi các thông số lâm sàng Thông số T0 (Ban đầu) T1 (Sau 1-2h) T2 (Sau 6-12h) T3 (Sau 48h) Tần số tim (lần/phút) 102,72 ± 10,78 99,38 ± 13,39 91,43 ± 7,04 88,90 ± 4,96 p -
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1A - 2022 cứu này là 65,6%. Kết quả này thấp hơn so với Các thông số về khí máu cũng được nghiên hầu hết các nghiên cứu như nghiên cứu của cứu cho thấy được cải thiện bởi kỹ thuật HHFNC; Jiayan Sun và cộng sự năm tại Trung Quốc có tỷ cụ thể chỉ số pH máu, PaO2, HCO3, PaO2/FiO2 lệ thành công là 71,8%; nghiên cứu của Dingyu tăng sau can thiệp (p
  5. vietnam medical journal n01A - NOVEMBER - 2022 cứu với cỡ mẫu nhỏ có thể ảnh hưởng đến đánh Failure in High-Risk Patients: A Randomized giá chính xác hiệu quả của kỹ thuật HHFNC. Do Clinical Trial. JAMA, 316(15), 1565–1574. 5. Jing G., Li J., Hao D., et al. (2019). đó chúng tôi cần nhấn mạnh những hiệu quả đem Comparison of high flow nasal cannula with lại do kỹ thuật này có thể có sự khác biệt ở những noninvasive ventilation in chronic obstructive nhóm đối tượng khác nhau, nhân viên y tế cần pulmonary disease patients with hypercapnia in cân nhắc dựa trên đặc điểm lâm sàng bệnh nhân preventing postextubation respiratory failure: A pilot randomized controlled trial. Res Nurs Health, để lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp. 42(3), 217–225. 6. Kim V., Aaron S.D. (2018). What is a COPD V. KẾT LUẬN exacerbation? Current definitions, pitfalls, Bệnh nhân đợt cấp COPD sử dụng kỹ thuật challenges and opportunities for improvement. thở oxy làm ẩm dòng cao qua canuyn mũi Eur Respir J, 52(5). (HHFNC) cho thấy cải thiện đáng kể các chỉ số 7. Pisani L., Fasano L., Corcione N., et al. (2017). Change in pulmonary mechanics and the lâm sàng và cận lâm sàng và tránh được thủ effect on breathing pattern of high flow oxygen thuật đặt nội khí quản trên 65,6% bệnh nhân. therapy in stable hypercapnic COPD. Thorax, 72(4), 373–375. TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Sun J., Li Y., Ling B., et al. (2019). High flow 1. Đỗ Quốc Phong (2016), Nghiên cứu áp dụng kỹ nasal cannula oxygen therapy versus non-invasive thuật thở oxy làm ẩm dòng cao qua canun mũi ventilation for chronic obstructive pulmonary trong điều trị bệnh nhân suy hô hấp cấp, Luận disease with acute-moderate hypercapnic văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. respiratory failure: an observational cohort study. 2. Seemungal T.A., Donaldson G.C., Paul E.A., Int J Chron Obstruct Pulmon Dis, 14, 1229–1237. et al. (1998). Effect of exacerbation on quality 9. Tan D., Walline J.H., Ling B., et al. (2020). of life in patients with chronic obstructive High-flow nasal cannula oxygen therapy versus pulmonary disease. Am J Respir Crit Care Med, non-invasive ventilation for chronic obstructive 157(5 Pt 1), 1418–1422. pulmonary disease patients after extubation: a 3. Bräunlich J., Köhler M., Wirtz H. (2016). Nasal multicenter, randomized controlled trial. Crit Care, highflow improves ventilation in patients with COPD. 24(1), 489. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis, 11, 1077–1085. 10. Global Initiative for Chronic Obstructive 4. Hernández G., Vaquero C., Colinas L., et al. Lung Disease (2021), Pocket Guide to COPD (2016). Effect of Postextubation High-Flow Nasal Diagnosis, Management and Prevention - A Guide Cannula vs Noninvasive Ventilation on for Health Care Professionals: 2022 Report. Reintubation and Postextubation Respiratory ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA NGƯỜI BỆNH ĐỨT DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC TẠI BỆNH VIỆN E Hem Sovanda1, Nguyễn Trung Tuyến2 TÓM TẮT nhân thấy rõ hình ảnh đứt dây chằng chéo trước trên phim chụp. Có 02 bệnh nhân thấy hình ảnh đứt bán 48 Một nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện phần dây chằng chéo trước. Có 08 bệnh nhân kèm nhằm nhận xét đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng theo rách sụn chêm trong, 13 bệnh nhân rách sụn hưởng từ của người bệnh đứt dây chằng chéo trước chêm ngoài và 05 bệnh nhân rách cả 02 sụn chêm tại Bệnh Viện E. Nghiên cứu được tiến hành trên 35 kèm theo. Điểm Lysholm trước mổ trung bình là 67,7 bệnh nhân. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 35 bệnh điểm (thấp nhất là 60 điểm, cao nhất là 70 điểm). Có nhân (100%) có triệu chứng lỏng khớp, trong đó có 33 bệnh nhân (94,28%) bị đứt hoàn toàn dây chằng 18 bệnh nhân (58,1%) thường xuyên xuất hiện các chéo trước, có 2 trường hợp đứt bán phần dây chằng triệu chứng của mất vững khớp gối gây ảnh hưởng chéo trước. Có 26 bệnh nhân (74,27%) đứt dây chằng đến sinh hoạt hàng ngày, 12 bệnh nhân (38,7%) khó chéo trước kèm theo rách sụn chêm, trong đó có 8 khăn khi lên và xuống bậc thang hoặc địa hình không bệnh nhân rách sụn chêm trong (22,85%), 13 bệnh bằng phẳng. Tất cả bệnh nhân (100%) có dấu hiệu nhân rách sụn chêm ngoài (37,14%) và 5 bệnh nhân Lachman và ngăn kéo trước dương tính. Có 33 bệnh rách cả 2 sụn chêm (14,28%). Từ khóa: lâm sàng, cộng hưởng từ, dây chằng 1Trường Đại học Y Hà Nội chéo trước 2Bệnh viện E Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Trung Tuyến SUMMARY Email: nguyentrungtuyen1c@gmail.com CLINICAL CHARACTERISTICS AND Ngày nhận bài: 22.8.2022 MAGNETIC RESONANCE IMAGES OF Ngày phản biện khoa học: 14.10.2022 Ngày duyệt bài: 21.10.2022 PATIENTS WITH ANTERIOR CRUCIATE 204
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1