intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả điều trị nhạy cảm ngà tại xã Thái Phúc, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả điều trị nhạy cảm ngà của canxi-fluoraluminosilicat và axit photphoric 10% ở một nhóm người dân tại xã Thái Phúc, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình năm 2023-2024. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng không đối chứng đánh giá hiệu quả trước-sau trên 62 đối tượng với 317 răng nhạy cảm ngà được điều trị bằng Nanoseal từ tháng 07/2023 đến tháng 02/2024.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả điều trị nhạy cảm ngà tại xã Thái Phúc, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

  1. vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2024 V. KẾT LUẬN 5. C. S. Ivan et al., "Dementia after stroke: the Framingham Study," (in eng), Stroke, vol. 35, no. Trong nghiên cứu của chúng tôi có 30% bệnh 6, pp. 1264-1268, 2004. nhân có SSTT, 70% bệnh nhân không SSTT. Có 6. P. Thắng, Rối loạn nhận thức do mạch máu mối liên quan giữa trình độ học vấn, thể tổn (Bệnh Alzheimer và các thể sa sút trí tuệ khác). thương và SSTT do bệnh mạch máu não nhỏ. Hà Nội: Nhà xuất bản Y học (in vi), 2010. 7. C. V. Gần and N. T. M. Đức, "Tỷ lệ và một số TÀI LIỆU THAM KHẢO yếu tố liên quan đến sa sút trí tuệ sau đột quỵ não," (in vi), Tạp chí Y Dược học Cần Thơ, no. 64, 1. N. Chương, "Sa sút trí tuệ," (in vi), Tạp chí Thần pp. 32-38, 2023. kinh học Việt Nam, vol. 7, pp. 31-38, 2014. 8. H. M. Lợi, N. T. N. Trinh, and P. Hưng, 2. W. H. Organization, "Dementia," September 19, "Nghiên cứu mối liên quan giữa suy giảm nhận 2019 2024. Accessed: July 14, 2024. [Online]. thức và sa sút trí tuệ với tổn thương não trên Available: https://www.who.int/news-room/fact- cộng hưởng từ," (in vi), Tạp chí Điện quang & Y sheets/detail/dementia. học hạt nhân Việt Nam, no. 46, pp. 32-45, 2022. 3. L. Rizzi, I. Rosset, and M. Roriz-Cruz, "Global 9. Đ. T. B. Ngọc, N. V. Liệu, and N. K. Việt, epidemiology of dementia: Alzheimer's and vascular "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của chức năng types," (in eng), Biomed Res Int, vol. 2014, p. nhận thức sau nhồi máu não và một số yếu tố 908915, 2014, doi: 10.1155/2014/ 908915. liên quan," (in vi), Luận án tiến sỹ y học, Đại học 4. D. DP, G. GT, and K. Z. "More Than Cognition: Y Hà Nội, 2018. The Prevalence of Neuropsychiatric Symptoms in 10. N. T. Vân, "Nghiên cứu một số đặc điểm rối loạn Dementia-Related Psychosis." https://morethan nhận thức sau nhồi máu não ở bệnh nhân từ 60 cognition.neurologyreviews.com/newsletter/preval tuổi trở lên," Tiến sỹ, Thần Kinh, Đại học Y Hà ence-neuropsychiatric-symptoms-dementia- Nội, Hà Nội, 2009. related-psychosis/ (accessed 08, 2024). HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NHẠY CẢM NGÀ TẠI XÃ THÁI PHÚC, HUYỆN THÁI THỤY, TỈNH THÁI BÌNH Vũ Thùy Phương1,2, Phạm Thị Tuyết Nga1, Trần Thị Mỹ Hạnh1, Vũ Mạnh Dân1,2, Nguyễn Hồng Dương3 TÓM TẮT 54,46±18,21 và 51,11±18,39. Chỉ số hiệu quả điều trị tại thời điểm sau 1 tuần cao hơn 3 thời điểm còn lại 25 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị nhạy cảm (68,42% theo thang điểm VAS và 71,54% theo thang ngà của canxi-fluoraluminosilicat và axit photphoric điểm Yeaple). Kết luận: Điều trị nhạy cảm ngà bằng 10% ở một nhóm người dân tại xã Thái Phúc, huyện canxi-fluoraluminosilicat và axit photphoric 10% cho Thái Thụy, tỉnh Thái Bình năm 2023-2024. Đối tượng thấy hiệu quả rõ rệt ngay tại thời điểm tức thì, đặc và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thử biệt hiệu quả đạt tối đa tại thời điểm sau 1 tuần điều nghiệm lâm sàng không đối chứng đánh giá hiệu quả trị. Từ khóa: nhạy cảm ngà, canxi-fluoraluminosilicat trước-sau trên 62 đối tượng với 317 răng nhạy cảm và axit photphoric 10%, hiệu quả điều trị. ngà được điều trị bằng Nanoseal từ tháng 07/2023 đến tháng 02/2024. Mức độ nhạy cảm ngà được đánh SUMMARY giá bằng kích thích xúc giác và kích thích hơi theo điểm Yeaple và thang đo VAS. Hiệu quả điều trị được EFFECTIVENESS IN REDUCING DENTIN đánh giá tại các thời điểm sau: tức thì, sau 1 tuần, sau HYPERSENSITIVITY AT THAI PHUC 1 tháng, sau 3 tháng điều trị. Kết quả: Mức độ nhạy COMMUNE, THAI THUY DISTRICT, THAI cảm ngà cải thiện đáng kể tại các thời điểm tức thì, BINH PROVINCE sau 1 tuần, sau 1 tháng và sau 3 tháng điều trị Objective: To evaluate the effectiveness of (p
  2. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - sè 2 - 2024 one-week, one-month and three-month treatment. khác hoặc có nhiều hơn một vị trí nhạy cảm. Results: The level of dentine hypersensitivity was 2.2. Phương pháp nghiên cứu significantly improved in the following periods: immediately after treatment, after one-week, one- 2.2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: month and three -month treatment (p
  3. vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2024 được đánh giá theo thang Yeaple gọi là mức  Mức 1- 3: Ê buốt nhẹ. nhạy cảm Yeaple8:  Mức >3 - 6: Ê buốt trung bình. + Không nhạy cảm: lực tác động tương  Mức > 6-9: Ê buốt nặng. đương 70g.  Mức > 9: Ê buốt rất nặng.  Nhạy cảm nhẹ: Lực tác động >40g - 20g - phần mềm SPSS 20. Sử dụng X2 test để so sánh 40g. tỷ lệ % giữa các nhóm. Trường hợp có tần số  Nhạy cảm nặng: Lực tác động >10g - 20g. mong đợi < 5 sử dụng Fisher’s exact Chi-  Nhạy cảm rất nặng: Lực tác động ≤10g. squared test. So sánh giá trị trung bình của hai - Mức độ nhạy cảm VAS 8: biến chuẩn sử dụng T-test. Nếu biến không  Mức 0 - < 1: Không ê buốt. chuẩn Mann Whitney test được sử dụng. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi và giới 18-29 30-39 40-49 ≥50 Tổng p n % n % n % n % n % Nam 4 6,5 5 8,1 6 9,7 7 11,3 22 35,5 0,022 Nữ 6 9,7 8 12,9 15 24,2 11 17,7 40 64,5 Tổng 10 16,1 13 21,0 21 33,9 18 29,0 62 100 p 0,194 Nhận xét: Trong tổng số 62 bệnh nhân, giới nam chiếm tỷ lệ 35,5%, giới nữ chiếm tỷ lệ 64,5%. Nhóm tuổi 40-49 chiếm tỷ lệ cao nhất (33,9%), nhóm tuổi 18-29 chiếm tỷ lệ thấp nhất (16,1%). Bảng 2. Hiệu quả điều trị nhạy cảm ngà tại các thời điểm với thang điểm VAS Sau điều trị Sau điều trị Sau điều trị Thang điểm VAS Trước điều trị Tức thì 1 tuần 1 tháng 3 tháng TB±ĐL 5,13±2,10 2,11±1,16 1,62±1,01 1,86±1,02 1,88±1,03 Trước ĐT – Sau ĐT 3,02±1,26 3,51±1,40 3,28±1,39 3,25±1,38 CSHQ (%) 58,87 68,42 63,74 63,35 p
  4. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 545 - th¸ng 12 - sè 2 - 2024 Trong nghiên cứu này, chúng tôi đánh giá có ý nghĩa thống kê với p
  5. vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2024 dmj.2019-038 Thesis. 2016. Accessed May 23, 2023. 6. Miyajima H, Ishimoto T, Ma S, Chen J, http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/1631 Nakano T, Imazato S. In vitro assessment of a 9. Matsuzaki K, Shimada Y, Shinno Y, et al. calcium-fluoroaluminosilicate glass-based Assessment of Demineralization Inhibition Effects desensitizer for the prevention of root surface of Dentin Desensitizers Using Swept-Source demineralization. Dental Materials Journal. Optical Coherence Tomography. Materials. 2016;35(3):399-407. doi:10.4012/dmj.2015-273 2021;14(8):1876. doi:10.3390/ma14081876 7. Yamaguchi H, Yahagi H, Asano S, Yokota K, 10. Ogihara T, Tomiyama K, Iizuka J, Ishizawa Tsunekawa M. In-vitro Dentinal Tubule M, Shiiya T, Mukai Y. Effects of desensitizer Occlusion and Clinical Desensitization by containing fluoroaluminocalciumsilicate glass Application of "Nanoseal". J Conserve Dent. 2014; nanoparticles on remineralization of root dentin 57(4): 333-343. doi:10.11471/shikahozon. 57.333 subsurface lesions in vitro. Dental Materials 8. Phạm Thị Tuyết Nga. Nghiên cứu hiệu quả của Journal. 2021;40(4): 1027-1032. doi:10.4012/ laser diode trong điều trị răng nhạy cảm ngà. dmj.2020-288 BỆNH RỖNG TỦY HIẾM GẶP, THÁCH THỨC TRONG CHẨN ĐOÁN: BÁO CÁO CA BỆNH VÀ THAM KHẢO Y VĂN Hoàng Văn Lương1,2, Nguyễn Ngọc Trung2 TÓM TẮT used for diagnosis. Currently, there are no guidelines for treating this disease, so treatment is still mainly 26 Bệnh rỗng tủy (Syringomyelia) là bệnh mạn tính based on clinical symptoms, surgical treatment when hiếm gặp, triệu chứng lâm sàng thường mơ hồ hoặc medical treatment is ineffective or there are serious không điển hình gây ra khó khăn trong chẩn đoán. Vì complications. vậy, bệnh này thường được chẩn đoán ở giai đoạn Keywords: Chiari Malformation, Syringomyelia, muộn khi đã có các biến chứng như yếu liệt các cơ, Brain and Spinal Cord Tumors, Spinal Cord injury. giảm vận động chân tay, nói khó, khó nuốt hoặc sa sút trí tuệ phụ thuộc vào vị trí tổn thương... Nguyên I. ĐẶT VẤN ĐỀ nhân gây bệnh cho đến nay vẫn chưa rõ ràng. Cộng hưởng từ là phương pháp hình ảnh hiện đại và tốt Bệnh rỗng tủy là một bệnh mãn tính mà tổn nhất dùng để chẩn đoán. Hiện nay vẫn chưa có hướng thương xẩy ra ở tủy sống và phần thân não, tỷ lệ dẫn trong điều trị bệnh này, do đó điều trị chủ yếu mắc ước tính 8,4/100.000 dân số, gặp nhiều vẫn dựa vào triệu chứng lâm sàng, điều trị phẫu thuật nhất ở độ tuổi 20 – 50 tuổi. Bất thường này khi điều trị nội khoa không hiệu quả hoặc có biến được mô tả đầu tiên bởi Esteinne năm 1546, tuy chứng trầm trọng. Từ khóa: Bệnh rỗng tủy, Bất thường Chiari, U nhiên mãi đến năm 1827 thì Charles P. Ollivier não và dây thần kinh sống, Chấn thương thần kinh. D’Angers mới đưa ra thuật ngữ về rỗng tủy và chính thức được sử dụng rộng rãi. Bệnh xẩy ra SUMMARY do sự hình thành các nang hoặc khoang chứa A RARE CASE OF SYRINGOMYELIA, dịch bên trong tủy sống và có thể ổn định hoặc CHALLENGING IN DIAGNOSIS: A CASE tiến triển dần theo thời gian. Đoạn tủy hay gặp REPORT AND REFERENCE TO MEDICAL nhất là ở tủy cổ - ngực (70-80%) [1]. Nguyên LITERATURE nhân gây bệnh cho đến nay vẫn còn chưa thống Syringomyelia is a rare chronic disease, with nhất. Bệnh có thể bệnh bẩm sinh liên quan đến clinical symptoms often vague or atypical, causing dị tật Chiari hoặc mắc phải liên quan đến chấn difficulty in diagnosis. Therefore, this disease is often thương, viêm tủy sống, tổn thương ống tủy, dị diagnosed at a late stage when there are complications such as muscle weakness, reduced limb dạng cổ chẩm, u não, u nang hố sau… [2-3]. movement, difficulty speaking, difficulty swallowing or Triệu chứng lâm sàng của bệnh không điển hình dementia depending on the location of the injury. The như đau đầu, buồn nôn, nôn, đau vùng cột sống cause of the disease is still unclear. Magnetic cổ, đau vai gáy, khó nuốt và có thể có biểu hiện resonance is the modern and best imaging method sa sút trí tuệ với nhiều mức độ khác nhau. Bệnh cũng có thể gây yếu hoặc liệt các cơ vùng cánh 1Bệnh viện Phổi Trung ương tay và các cơ vùng đầu mặt cổ, khi bệnh tiến 2Trường Đại học Y dược Thái Bình triển có thể dẫn đến teo cơ, giảm phản xạ gân Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Văn Lương xương, cũng có thể dẫn đến rối loạn và giảm Email: bshoangluong@gmail.com cảm giác [2, 4-5]. Vì vậy, nếu không được chẩn Ngày nhận bài: 17.9.2024 đoán sớm và điều trị kịp thời, bệnh nhân có thể Ngày phản biện khoa học: 23.10.2024 có những biến chứng làm giảm chất lượng cuộc Ngày duyệt bài: 28.11.2024 102
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2