intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiệu quả máng mago trong điều trị rối loạn chức năng khớp thái dương hàm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả sự thay đổi về mặt lâm sàng và x quang khi điều trì rối loạn chức năng thái dương hàm bằng máng mago. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trên 30 bệnh nhân được chẩn đoán rối loạn thái dương hàm đến khám và điều trị tại bệnh viện răng hàm mặt trung ương Hà Nội, sử dụng kết quả thăm khám và chụp x quang Conebeam City (CBCT).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiệu quả máng mago trong điều trị rối loạn chức năng khớp thái dương hàm

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 2 - 2023 virus là hai nguyên nhân thường gặp nhất lần lần tạo điều kiện thuận lợi để nhóm nghiên cứu có chiếm tỷ lệ 36,8 và 29,8%. Trong nhóm khò khè thể thu thập số liệu và hoàn thành nghiên cứu. khởi phát muộn 40% trẻ đủ tiêu chuẩn chẩn đoán hen phế quản, là nguyên nhân hay gặp TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Al-Shamrani A,∗ Bagais K, Ayed Alenazi A et nhất. Số đợt khò khè trung bình trong 12 tháng al ‘Wheezing in children: Approaches to diagnosis của kiểu hình khò khè khởi phát sớm là 2,89 đợt, and management’, Int. J. Pediatr. Adolesc. Med., kiểu hình khò khè khởi phát trung gian là 3,93 vol. 6, no. 2, Jun. 2019, doi: đợt và của kiểu hình khò khè khởi phát muộn là 10.1016/j.ijpam.2019.02.003. 2. Huang J, Zhang J, Hao C and Chen Z, 3,6 đợt. Số đợt khò khè trong 12 tháng của 3 ‘Association of children wheezing diseases with kiểu hình là có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê meteorological and environmental factors in với p = 0,001. Suzhou, China’, Sci. Rep., vol. 12, p. 5018, Mar. 2022, doi: 10.1038/s41598-022-08985-5. V. KẾT LUẬN 3. Parakh A. Recurrent & Persistent Wheezing’, Nguyên nhân gây khò khè tái diễn và/ hoặc https://www.ankitparakh.com/conditions- treated/recurrent-persistent-wheezing/ dai dẳng ở trẻ em rất đa dạng. Các nguyên 4. Rosa AM, da Jacobson L and Botelho C, nhân gây khò khè rất khác nhau, tuổi khởi phát ‘Prevalence of wheezing and associated factors in khác nhau và biểu hiện lâm sàng cũng khác children under 5 years of age in Cuiabá, Mato nhau. Vì thế các thầy thuốc lâm sàng cần khai Grosso State, Brazil’, Cad. Saude Publica, vol. 29, no. 9, pp. 1816–1828, Sep. 2013, doi: thác cẩn thận bệnh sử, tiền sử trước khi chỉ định 10.1590/0102-311X00109012. cận lâm sàng phù hợp trước một trường hợp khò 5. de Sousa RB, Medeiros D, Sarinho E et al ‘Risk khè tái diễn và/ hoặc dai dẳng. factors for recurrent wheezing in infants: a case- control study’, Rev. Saúde Pública, vol. 50, May VI. LỜI CẢM ƠN 2016, doi: 10.1590/S1518-8787.2016050005100. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn các bệnh 6. Nguyễn Thị Hà, ‘Nghiên cứu nguyên nhân và nhi và gia đình trẻ đã tham gia, hợp tác tốt trong đặc điểm lâm sàng theo nguyên nhân gây khò khè tái diễn và/hoặc dai dẳng ở trẻ dưới 5 tuổi.’, quá trình nghiên cứu. Xin cảm ơn Bệnh viện Nhi Trường Đại Học Hà Nội, 2013. Trung ương và đặc biệt là Trung tâm Hô hấp đã HIỆU QUẢ MÁNG MAGO TRONG ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN CHỨC NĂNG KHỚP THÁI DƯƠNG HÀM Phạm Thu Trang1, Phạm Thị Hồng Thùy2, Trần Thị Thanh Mai1, Nguyễn Tuấn Linh1 TÓM TẮT cầu sau điều trị thì 94.4 % lồi cầu đã được đưa về đúng tâm. Trong 4 bệnh nhân thoái hóa khớp thì sau 11 Mục tiêu: Mô tả sự thay đổi về mặt lâm sàng và điều trị 75% lành thương, còn 25% không có sự thay xquang khi điều trì rối loạn chức năng thái dương hàm đổi rõ rệt trên phim. Sự thay đổi này có ý nghĩa thống bằng máng mago. Đối tượng và phương pháp kê với p
  2. vietnam medical journal n02 - august - 2023 with condylar displacement after treatment, 94.4 % of 2. Nhận xét các thay đổi trên phim CBCT sau the condyle was returned to the correct center. In 4 điều trị rối loạn chức năng khớp khớp thái dương patients with osteoarthritis, after treatment, 75% heal, and 25% have no obvious changes on film. This hàm bằng máng Mago change is statistically significant with p
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 2 - 2023 - Đeo máng cả ngày và đêm và khi ăn nhai 3.2.3. Thay đổi về biên độ há miệng - Khám lại định kì hàng tuần trong 1 tháng Bảng 3.3. So sánh biên độ há miệng tối đầu, định kỳ hàng tháng từ tháng thứ hai. đa trước điều trị, sau 1, 3 và 6 tháng - Kiểm tra và điều chỉnh lại các điểm chạm Biên độ há miệng Trung bình p khớp, đảm bảo các điểm chạm khớp thăng bằng Lúc vào viện (T0) 38.9 ± 9.2 hai bên và phía trước. Kiểm tra và điều chỉnh p (T0 và T1) 1 tháng (T1) 43.8 ± 6.6 hướng dẫn ra trước và hướng dẫn sang bên, sử 5mm, và biên độ há miệng bình theo thời gian thường sau 6 tháng ở tất cả các trường hợp, Kết quả Tốt Trung bình Kém khác biệt có ý nghĩa thống kê (p
  4. vietnam medical journal n02 - august - 2023 3.3.1. Dấu hiệu thoái hóa khớp. So sánh Tiếng kêu khớp và bán trật khớp: có 23,2% kết quả trước và sau 6 tháng đeo máng, ở 4 bệnh nhân có tiếng click, 16,7% đã từng có bán bệnh nhân có tổn thương thoái hóa khớp, 1 bệnh trật khớp. Tuy nhiên sự khác biệt giữa 2 dấu nhân có tổn thương thoái hóa 1 bên lành thương hiệu này là không có ý nghĩa thống kê. Vì vậy, hoàn toàn sau điều trị, 2 bệnh nhân tổn thương không phải bệnh nhân nào có tiếng kêu khớp thoái hóa lồi cầu hai bên có lành thương ở 1 bên và cũng bị trật khớp và ngược lại. 1 bệnh nhân không có thay đổi rõ rệt trên phim. Tiếng click vùng khớp khá thường gặp trong 3.3.2. Dấu hiệu lệch vị trí lồi cầu nhóm nghiên cứu của chúng tôi, với tỉ lệ 86.7 % Bảng 3.4: Tỉ lệ lệch lồi cầu (LC) trước và bệnh nhân đến khám. Tiếng kêu khớp thường sau 6 tháng điều trị gặp trong trường hợp có trật đĩa đệm ra trước có LC T Tỉ lệ Tỉ lệ Hai Tỉ lệ hồi phục. Tiếng kêu khớp giảm rõ rệt sau 6 LC P lệch % % LC % tháng đeo khớp. Trong nhóm nghiên cứu của Không di lệch 2 11.1 8 44.4 0 0 chúng tôi, hạn chế há miệng được cải thiện rõ Có di lệch 16 88.9 12 66.7 18 100 rệt sau 1, 3 và 6 tháng điều trị (p< 0.001). Kết Tổng 18 100 18 100 18 100 quả này tương tự kết quả của Martins WR1 và Nhận xét: 100% bệnh nhân lồi cầu về đúng cộng sự [Martins et al 2016] tâm sau 6 tháng đeo máng. 4.2. Thay đổi trên phim CBCT sau điều trị. Trên 30 bệnh nhân nghiên cứu, có 18 bệnh IV. BÀN LUẬN nhân được chụp CBCT kiểm tra sau 6 tháng. Các 4.1. Thay đổi cơ năng khi điều trị bằng bệnh nhân được chụp kiểm tra là các bệnh nhân máng MAGO có tổn thương thoái hóa khớp hoặc có di lệch vị Hiệu quả giảm đau, giảm tiếng kêu trí lồi cầu trước điều trị. khớp và tăng biên độ há miệng So sánh kết quả trước và sau 6 tháng đeo Dấu hiệu đau cơ năng giảm rõ rệt ngay sau máng, ở 4 bệnh nhân có tổn thương thoái hóa tháng đầu điều trị. Đối với các bệnh nhân có đau khớp được chụp phim kiểm tra, 1 bệnh nhân có vùng khớp, điểm trung bình theo thang điểm tổn thương thoái hóa 1 bên lành thương hoàn VAS là 5,73. Sau 3 tháng điều trị, điểm trung toàn sau điều trị, 2 bệnh nhân tổn thương thoái bình đau giảm xuống còn 1,17. Sự khác biệt giữa hóa lồi cầu hai bên có lành thương ở 1 bên và 1 điểm đau khi vào viện và sau 3 tháng điều trị là bệnh nhân không có thay đổi rõ rệt trên phim. có ý nghĩa thống kê với p
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 2 - 2023 temporomandibular joint disorders. Cochrane Publishing Co. Inc., Chicago, IL. pp. 127 Database Syst Rev.p95. 5. Widmalm Sven (1998). Bite splints in General 2. Huang GJ, LeResche L, CritchlowCW, Martin Dental pracstise. Oral Rehabilitation 1998 23; MD, DrangsholtMT (2008). Risk factors for 550–567 diagnostic subgroups of painful temporomandibular 6. Abou –Atme YS, Melis M, Zawaki KH (2005). disorders (TMD). J Dent Res.81:284-8. Pressure Pain Threshold of the Lateral Pterygoid 3. James Fricton (2007). Myogenous Muscles.J Contemp Dent Pract, Vol 6, No3, p22-29. Temporomandibular Disorders: Diagnostic and 7. Carlsson GE (1999). Epidemiology and Management Considerations. Dent Clin N Am51, treatment need for temporomandibular disorder, J 61–83. Orofac Pain, 13:21-8. 4. Okeson J.P (1996). Orofacial Pain. Guidelines 8. Caio MPS, Joso CMJ (2004). Clinical Journal of for Assessment, Diagnosis, and Management. The Pain for Healthcare Professionals and Patient, pain American Academy of Orofacial Pain, Quintessence journal.net. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ TEO THỰC QUẢN BẨM SINH TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG Nguyễn Minh Khôi1, Tô Mạnh Tuân1, Nguyễn Văn Linh1, Vũ Thanh Tú1, Phạm Thanh Tùng1, Phạm Duy Hiền1 TÓM TẮT Background: Esophageal atresia (EA) is a congenital malformation characterized by the 12 Đặt vấn đề: Teo thực quản (Esophageal atresia - discontinuity of the alimentary canal connecting the EA) là dị tật bẩm sinh đặc trưng bằng sự mất liên tục pharynx to the stomach. Thoracoscopic repair (TR) for của ống tiêu hoá nối hầu họng với dạ dày. Trên thế EA was first performed by Lobb (1999) and giới, phẫu thuật nội soi (Thoracoscopic repair – TR) Rothenberg (2000). In Vietnam, the National điều trị EA lần đầu tiên được thực hiện bởi Lobb Children's Hospital first successfully applied this (1999) và Rothenberg (2000). Tại Việt Nam, bệnh viện technique since 2007. However, so far, there have Nhi Trung ương lần đầu ứng dụng thành công kỹ been no studies evaluating the results of TR for EA on thuật trên từ năm 2007. Tuy nhiên, cho đến nay, chưa a big number of patients and long follow-up time. có nghiên cứu đánh giá kết quả TR điều trị EA trên số Subjects and methods: A retrospective descriptive lượng bệnh nhân lớn và thời gian theo dõi kéo dài. study on patients undergoing TR for EA at the National Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên Children's Hospital between January 2019 and January cứu hồi cứu mô tả trên đối tượng là các bệnh nhân 2022. Results: 67 patients with TR for EA. được TR điều trị EA tại bệnh viện Nhi trung ương Male/Female: 2/1. Median weight: 2.7 (2-3.4) kg. EA trong khoảng thời gian từ 1/2019 đến 1/2022. Kết typeC/A: 64/3. 10.7% long-gap. Median operative quả: 67 bệnh nhân được TR điều trị EA. Nam/nữ: 2/1. time 110 (50-200) minutes. Intraoperative Cân nặng trung vị: 2.7 (2-3.4)kg. Teo thực quản complications 3%. Convert to thoracotomy 6%. typC/A: 64/3. 10.7% long-gap. Thời gian phẫu thuật Median follow-up time: 20 (5-41) months. trung vị 110 (50-200) phút. Tai biến trong mổ 3%. Postoperative complications: Anastomotic leakage Chuyển mổ mở 6%. Thời gian theo dõi trung vị: 20 (5- 8.9%, stricture 31.3%, Recurrent tracheoesophageal 41) tháng. Biến chứng sau mổ: Rò miệng nối 8.9%, fistula 3%, GERD 10%. 1 case of re-operation due to hẹp miệng nối 31.3%, rò khí thực quản 3%, GERD failure of endoscopic dilation. 1 death case. 10%. 1 trường hợp mổ lại do nong hẹp miệng nối thất Conclusion: TR is a minimally invasive, feasible, safe bại. 1 trường hợp tử vong. Kết luận: TR là kỹ thuật intervention technique with good results on treatment can thiệp ít xâm lấn, khả thi, an toàn, cho kết quả tốt of EA. Keywords: Esophageal atresiam, trong điều trị EA. Thoracoscopic esophageal plasty Từ khóa: Teo thực quản, phẫu thuật nội soi tạo hình thực quản I. ĐẶT VẤN ĐỀ SUMMARY Teo thực quản (Esophageal atresia – EA) là OUTCOME OF THORACOSCOPIC REPAIR dị tật bẩm sinh đặc trưng bởi sự mất liên tục của FOR ESOPHAGEAL ATRESIA IN VIETNAM ống tiêu hoá nối hầu họng với dạ dày. Tỉ lệ mắc NATIONAL CHILDREN’S HOSPITAL 1/3000 trẻ sinh sống, gần 90% trường hợp kèm theo đường rò vào cây khí phế quản. Bệnh lần 1Bệnh đầu tiên được điều trị thành công năm 1939 bởi viện Nhi Trung ương William Ladd bằng phẫu thuật mổ mở Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Minh Khôi Email: minhkhointngoai@gmail.com (Conventional open repair- COR) nhiều thì. 2 Ngày nhận bài: 5.6.2023 năm sau, Cameroon Haight phẫu thuật thành Ngày phản biện khoa học: 18.7.2023 công với COR một thì. Lobb (1999) và Ngày duyệt bài: 11.8.2023 Rothenberg (2000) là các tác giả đầu tiên báo 45
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2