TÓM TẮT LUẬN VĂN

A - LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp xây dựng có vị trí quan

trọng trong quá trình tạo ra của cải cho xã hội, là doanh nghiệp tham gia vào

khâu khởi đầu của quá trình tạo ra cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật có giá trị

cao, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội. Sự phát triển

và hoạt động kinh doanh hiệu quả của các doanh nghiệp xây dựng không chỉ

đem lại lợi ích cho các chủ sở hữu doanh nghiệp, mà còn tạo công ăn việc

làm cho xã hội, góp phần quan trọng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội

của quốc gia. Trong những năm vừa qua, dưới tác động của khủng hoảng tài

chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, môi trường kinh tế thế giới và trong nước

biến động phức tạp, thị trường bất động sản trầm lắng đã và đang đặt các

doanh nghiệp Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp xây dựng nói riêng

trước những thách thức to lớn, đặc biệt là áp lực cạnh tranh. Điều đó đòi hỏi

tất các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao thế và lực của mình, tăng

cường khả năng cạnh tranh để tồn tại và phát triển vững mạnh.

Trong bối cảnh đó, việc tổ chức sử dụng tài sản tiết kiệm, hiệu quả là

đòi hỏi tất yếu khách quan, gắn liền với sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp.

Việc quản lý, sử dụng tài sản có hiệu quả sẽ góp phần tiết kiệm chi phí và

mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp. Vì vậy nâng cao hiệu quả sử

dụng tài sản trong sản xuất kinh doanh luôn là yêu cầu và nhiệm vụ được đặt

lên hàng đầu trước mỗi quyết định tài chính của doanh nghiệp. Nghiên cứu

để đánh giá một cách khoa học và khách quan về hiệu quả sử dụng tài sản của

doanh nghiệp xây dựng chỉ ra những điểm hạn chế và nguyên nhân tồn tại, từ

đó có giải pháp phù hợp nhằm hướng tới mục tiêu phát triển bền vững cho

doanh nghiệp.

1

Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến được thành lập từ năm 2007, đến

nay đã xây dựng được vị thế tương đối vững chắc trong lĩnh vực xây dựng.

Công ty đã ký được nhiều dự án lớn, thực hiện được nhiều hợp đồng, mở

rộng kinh doanh sang nhiều lĩnh vực khác như nuôi trồng thủy, hải sản; kinh

doanh bán lẻ xăng, dầu…tuy nhiên Công ty vẫn chưa chú trọng nhiều đến

hiệu quả sử dụng tài sản. Việc sử dụng tài sản còn nhiều bất cập, dẫn đến kết

quả kinh doanh chưa cao. Nhân viên phòng kế toán – tài chính mới chỉ dừng

ở việc hoạch toán kế toán, chưa chú ý tới công việc phân tích tài chính, đánh

giá hiệu quả sử dụng tài sản nên chưa xây dựng được một chiến lược sử dụng

tài sản hiệu quả.

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề c ng là góp phần nâng cao

năng lực cạnh tranh, phát triển ền vững cho Công ty N xây dựng Kim

Tiến, tác giả chọn đề tài: “ iệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH xây

dựng Kim Tiến”.

2. Mục tiêu nghiên cứu và nhiệm vụ nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu của Luận văn là phân tích đánh giá thực trạng

hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến nhằm đưa ra

một số giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng

tài sản tại Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến.

Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu này, các nhiệm vụ nghiên cứu

cần đặt ra là:

- Khái quát một số vấn đề lý luận về tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản

tại doanh nghiệp.

- Phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng tài sản tại Công ty TNHH

xây dựng Kim Tiến.

- Tìm ra tồn đọng trong quá trình sử dụng tài sản tại Công ty TNHH

xây dựng Kim Tiến.

- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty

TNHH xây dựng Kim Tiến.

2

3. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian nghiên cứu: Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến.

- Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2015 – 2017.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

- hương pháp phân tích là nghiên cứu các tài liệu, lý luận khác nhau

bằng cách phân tích chúng thành từng bộ phận để tìm hiểu sâu sắc về đối

tượng.

- hương pháp so sánh là chỉ ra điểm giống nhau, khác nhau của các

đối tượng từ đó chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu để đánh giá đối tượng.

- hương pháp tổng hợp là liên kết từng khía cạnh, từng ộ phận thông

tin đã được phân tích tạo ra một hệ thống lý thuyết mới đầy đủ và sâu sắc về

đối tượng.

5. Kết cấu luận văn

Ngoài Lời mở đầu, Kết luận, Mục lục và Danh mục tài liệu tham khảo,

Danh mục sơ đồ, ảng iểu, nội dung luận văn được cấu trúc thành 3 chương:

Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh

nghiệp.

Chƣơng 2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty TNHH

xây dựng Kim Tiến.

Chƣơng 3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại

Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến.

3

B – NỘI DUNG

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI

SẢN CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP

1.1.1. Khái niệm và phân loại tài sản của doanh nghiệp

Theo chuẩn mực số 1, chuẩn mực chung trong Chuẩn mực kế toán Việt

Nam được ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ – BTC,

ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ Tài Chính đã đưa ra định nghĩa về tài sản

như sau: “Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được

lợi ích kinh tế trong tương lai”.

Theo chuẩn mực Kế toán Quốc tế: “Tài sản là nguồn lực do doanh

nghiệp kiểm soát, là kết quả của những hoạt động trong quá khứ, mà từ đó

một số lợi ích kinh tế trong tương lai có thể dự kiến trước một cách hợp lý”.

Theo Điều 105, Bộ luật dân sự số 91/2015/Q 13, ngày 24 tháng 11

năm 2015 của Quốc hội nước Việt Nam: “Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá

và quyền tài sản.Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và

động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai”.

Phân loại tài sản của doanh nghiệp: Thứ nhất, nếu phân loại tài sản

theo thời gian thì tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn (TSNH) và Tài sản dài

hạn (TSDH).

Thứ hai, nếu phân loại tài sản theo hình thái biểu hiện thì tài sản bao

gồm tài sản hữu hình và tài sản vô hình.

1.2. Vai trò của tài sản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp

ài sản là một ộ phận của tư liệu sản xuất, giữ vai trò là tư liệu lao

động chủ yếu của quá trình sản xuất. ài sản là cơ sở vật chất kỹ thuật có vai

trò quan trọng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, là điều kiện tăng năng

suất lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân.

4

1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TRONG DOANH NGHIỆP

1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp

Hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp phản ánh trình độ, năng

lực khai thác và sử dụng tài sản doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh

doanh nhằm tối đa hoá lợi ích và tối thiểu hoá chi phí.

1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh

nghiệp

Thứ nhất, doanh nghiệp cần có lợi nhuận để ù đắp lại chi phí sản xuất

và thực hiện đầy đủ trách nhiệm đối với xã hội.

Thứ hai, tài sản là một ộ phận của tư liệu sản xuất, giữ vai trò là tư

liệu lao động chủ yếu của quá trình sản xuất.

Cuối cùng, hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là phạm trù kinh

tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng tài sản vào hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp nhằm mục tiêu lợi nhuận.

1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN

1.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản

* Hiệu suất sử dụng tổng tài sản

* Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)

1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSNH

1.3.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá chung

* Hiệu suất sử dụng của TSNH

* Hệ số sinh lời của TSNH

1.3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán

* Khả năng thanh toán ngắn hạn

* Khả năng thanh toán nhanh

1.3.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho

* Vòng quay hàng tồn kho

* Thời gian luôn chuyển kho trung bình

1.3.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá khoản phải thu

* Số vòng quay các khoản phải thu

* Kỳ thu tiền bình quân

5

1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng TSDH

* Hiệu suất sử dụng của TSDH

* Hệ số sinh lời của TSDH

* Hiệu suất sử dụng TSCĐ

* Hệ số sinh lời TSCĐ

* Hệ số hao mòn tài sản cố định

1.4. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN

1.4.1. Nhân tố chủ quan

1.4.2.1. Trình độ cán bộ quản lý và tay nghề của công nhân

Trình độ của cán bộ quản lý

Trình độ tay nghề của công nhân

1.4.1.2. Tổ chức sản xuất – kinh doanh

1.4.1.3. Đặc điểm sản xuất – kinh doanh

1.4.1.4. Chính sách quản lý tài sản của doanh nghiệp

Quản lý tiền mặt

Mô hình Miller – Orr

Quản lý dự trữ, tồn kho

Mô hình đặt hàng hiệu quả EOQ

Quản lý các khoản phải thu

Quản lý các khoản đầu tư tài chính dài hạn

Quản lý tài sản cố định

Đánh giá TSCĐ gồm những nội dung sau:

1.4.1.5 Công tác thẩm định dự án

1.4.1.6. Khả năng huy động vốn và cơ cấu vốn

1.4.2. Nhân tố khách quan

1.4.2.1. Môi trường kinh tế

1.4.2.2. Chính trị - pháp luật

1.4.2.3. Khoa học công nghệ

1.4.2.4. Thị trường

1.4.2.5. Đối thủ cạnh tranh

6

CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN

TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG KIM TIẾN

2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG

KIM TIẾN

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH xây

dựng Kim Tiến

Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến được thành lập ngày 05 tháng

12/2007. Ban đầu Công ty có tên là Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Kim Tiến,

với số vốn điều lệ là 1.000.000.000 đồng ( Một tỷ đồng) và hoạt động chính là lĩnh

vực xây dựng. Khi mới thành lập công ty c ng gặp rất nhiều khó khăn như:

Nguồn vốn còn hạn chế, lực lượng lao động chưa có nhiều kinh nghiệm trong

sản xuất…

Dưới sự lãnh đạo của Ban Giám đốc, sự hăng say lao động của đội ng

cán bộ, công nhân, Doanh nghiệp đã từng ước vượt qua khó khăn và đi vào

ổn định. Đến năm 2011 vốn điều lệ của Doanh nghiệp được bổ sung. Đăng

ký kinh doanh thay đổi lần thứ 2 ngày14/6/2011 với mức vốn điều lệ là

10.000.000.000 đồng ( Mười tỷ đồng) và bổ sung thêm nhiều lĩnh vực hoạt

động kinh doanh. Công ty đã ký được nhiều dự án lớn, thực hiện được nhiều

hợp đồng, mở rộng kinh doanh sang nhiều lĩnh vực khác như nuôi trồng thủy,

hải sản; kinh doanh bán lẻ xăng, dầu…

oạt động kinh doanh ngày càng mở rộng đòi hỏi doanh nghiệp cần ổ

sung thêm một lượng vốn lớn. Kế đó Doanh nghiệp là Doanh nghiệp tư nhân,

không có tư cách pháp nhân. oạt động giao dịch với ngân hàng gắp khó

khăn khi Ngân hàng nhà nước Việt Nam an hành hông tư số 32/2016/TT-

NHNN, ngày 26 tháng 12 năm 2016 về việc Sửa đổi, ổ sung một số điều của

Thông tư số 23/2014/ -N NN ngày 19/8/2014 của Ngân hàng nhà nước

Việt Nam hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chưc

cung ứng dịch vụ thanh toán (Điều 4 hông tư 32/2016/ -NHNN quy

định). ừ yêu cầu thực tế đó đến năm 2017 vốn điều lệ của Doanh nghiệp

được ổ sung thêm. Đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 3 ngày 13/6/2017

7

với mức vốn điều lệ là 20.000.000.000 đồng ( ai mười tỷ đồng) và mô hình

hoạt động được chuyển đổi từ Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty N ,

lấy tên là Công ty N xây dựng Kim iến. Đến nay Công ty đã có chỗ

đứng nhất định trên địa àn huyện Kim Sơn. Lĩnh vực xây dựng vẫn là lĩnh

vực hoạt động chính của Công ty. Với sự nỗ lực và những thành công đã đạt

được hứa hẹn trong thời gian tới Công ty sẽ có những ước phát triển đột phá

hơn nữa.

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến

GIÁM ĐỐC

Phòng Kế toán

Phòng Kế hoạch Kỹ thuật

Phòng Cung ứng Vật tư

Tài chính

CHỈ HUY TRƢỞNG CÔNG TRÌNH

Tổ kỹ thuật

Tổ chắc đạc

Hành chính an toàn lao động

Kế toán công trường

Tổ cung ứng vật tư

Đội cơ giới

Đội giao thông

Đội thủy lợi

Đội thi công điện

Đội xây dựng

Sơ đồ 2.1: Tổ chức công ty TNHH xây dựng Kim Tiến

(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến)

8

2.1.3. Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty

Bảng 2.2: Ngành nghề kinh doanh Công Ty TNHH xây dựng Kim Tiến

Mô tả

Mã ngành

Ngành chính

23950

Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao

N

24100

Sản xuất sắt, thép, gang

N

41000 Xây dựng nhà các loại

Y

4210 Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

N

42900 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

N

43110

Phá dỡ

N

43120 Chuẩn bị mặt bằng

N

43210 Lắp đặt hệ thống điện

N

4322

N

Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí

43290 Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

N

43300 Hoàn thiện công trình xây dựng

N

43900 Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

N

4663

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

N

4933 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ

N

47300 Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh

N

4752

N

Bán lẻ đồ ng kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh

3100

Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế

N

210

Trồng rừng và chăm sóc rừng

N

3210 Nuôi trồng thuỷ sản biển

N

322

Nuôi trồng thuỷ sản nội địa

N

3230

Sản xuất giống thuỷ sản

N

16220

Sản xuất đồ gỗ xây dựng

N

(Nguồn: Đăng ký kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến)

9

2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH

xây dựng Kim Tiến

Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến giai đoạn 2015 – 2017

Đơn vị: Triệu đồng

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

STT

Chỉ tiêu

Giá trị

Giá trị

Giá trị

Tăng so với năm 2015 (%)

Tăng so với năm 2016 (%)

43.658

47.362

52.099

1

8,4

10,1

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Các khoản dảm trừ doanh thu

2

43.658

47.362

52.099

3

8,4

10,1

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Giá vốn hàng bán

34.546

36.524

37.647

4

5,7

3,1

9.112

10.837

14.451

5

18,9

33,3

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu hoạt động tài chính

15

6

Chi phí tài chính

1.022

1.042

874

7

17,1

1,7

- rong đó: Chi phí lãi vay

1.023

1.042

874

17,1

1,7

Chi phí quản lý kinh doanh

2.182

2.654

3.646

8

21,6

37,3

6.056

7.159

9.778

9

18,2

36,5

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

Thu nhập khác

10

Chi phí khác

11

Lợi nhuận khác

12

lợi nhuận kế toán

6.056

7.159

9.778

13

18,2

36,5

1.332

1.431

1.955

14

7,4

36,6

Tổng trƣớc thuế Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

4.723

5.727

7.822

15

21,2

36,5

Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến)

10

2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA CÔNG

TY TNHH XÂY DỰNG KIM TIẾN

2.2.1. Hiệu quả sử dụng chung tổng tài sản

Trong quá trình Sản xuất – Kinh doanh, Công ty đã có những thay đổi

về quy mô và tỷ trọng tài sản và được thể hiện ở bảng sau:

Bảng 2.4: Cơ cấu đầu tƣ vào Tài sản giai đoạn 2015 – 2017

Đơn vị: Triệu đồng

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Tỷ

Tăng so

Tỷ

Tăng so

Tỷ

Chỉ tiêu

Giá trị

trọng

Giá trị

trọng

với 2015

Giá trị

trọng

với 2017

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

Tổng tài sản

36.265

100

38.388

100

5,8

55.485

100

44,5

1. Tài sản

31.737

87,27

33.526

87,45

5,6

49.350

88,9

47.2

ngắn hạn

2. Tài sản dài

4.527

12,73

4.862

12,55

7,4

6.135

11,1

26,2

hạn

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến)

Cơ cấu và tăng trưởng tài sản thể hiện bằng biểu đồ:

Triệu đồng Triệu đồng

49.350

50000.0

40000.0

33.526

31.737 31.737

30000.0

Tài sản ngắn hạn

20000.0

Tài sản dài hạn

10000.0

6.135

4.862

4.527

.0

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Biểu đồ 2.5: Cơ cấu và tăng trƣởng Tài sản giai đoạn 2014 – 2016

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến)

* Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (số vòng quay tổng tài sản)

11

Bảng 2.6: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản giai đoạn 2015 – 2017

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Triệu đồng

43.658

47.362

52.099

Doanh thu thuần

Triệu đồng

36.265

38.388

55.485

Tổng tài sản bình quân trong kỳ

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Công ty

Lần

1,2

1,23

0,93

Lần

0,094

0,101

0,14

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ngành xây dựng

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số

liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê)

* Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)

Bảng 2.7: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản giai đoạn 2015 – 2017

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Lợi nhuận sau thuế

Triệu đồng

4.723

5.727

7.822

Triệu đồng

Bình quân tổng tài sản

36.265

38.388

55.485

%

ROA công ty

13,02

14,91

14,1

%

ROA ngành

0,24

0,57

0,95

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số

liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê)

* Phân tích Dupont như sau

Bảng 2.8: Phân tích Dupont cho tỷ suất sinh lời tổng tài sản

Chỉ tiêu

Năm 2015

Năm 2016 Năm 2017

ROS

10,82%

12,09%

15,01%

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (lần)

1,2

1,23

0,93

ROA

13,02%

14,91%

14,1%

ác động của ROS lên ROA

1,52%

3,6%

Tác động của hiệu suất sử dụng tổng tài

0,36%

-4,5%

sản lên ROA

ác động tổng hợp

1,88%

-0,9%

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến)

2.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn

Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, ngoài việc tính toán và phân tích

hiệu quả sử dụng tổng tài sản, doanh nghiệp c ng cần hiểu rõ các nhân tố tác

12

động tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. rên cơ sở đó, doanh nghiệp sẽ

đưa ra các chiến lược và kế hoạch phù hợp với từng giai đoạn để có thể phát

huy hiệu quả sử dụng tài sản một cách tối đa giúp cho doanh nghiệp đạt được

những mục tiêu đã được đề ra.

Bảng 2.9: Chi tiết cơ cấu Tài sản ngắn hạn giai đoạn 2015 – 2017

Đơn vị: Triệu đồng

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Chỉ tiêu

Giá trị

Giá trị

Giá trị

Tỷ trọng (%)

Tỷ trọng (%)

Tỷ trọng (%)

Tăng so với 2015 (%)

Tăng so với 2016 (%)

31.737

100

33.526

100

5,63

49.350

100

47,2

1.286

4,05

1.453

4,33

12,98

9.169

18,5

531,1

tài

9.771

30,78

10.596

31,6

8,44

17.991

36,4

69,8

5.178

16,31

5.743

17,12

1,09

11.532

23,3

100.8

4.593

14,47

4.852

14,47

5,63

6.458

13,1

33,1

18.986 18.986

59,82 59,82

19.547 19.547

58,3 58,3

2,95 2,95

18.079 18.079

36,6 36,6

-7,5 -7,5

1.693

5,33

1.929

5,75

13,93

4.109

8.3

113,1

345

1,08

402

1,2

16,52

1.563

3.1

288,8

1.347

4,24

1.526

4,55

13,28

2.546

5,2

66,8

Tổng tài sản ngắn hạn I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền II. Đầu chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1. Phải thu khách hàng 2. Trả trước cho người bán 3. Các khoản phải thu khác 4. Dự phòng phải thu khó đòi IV. Hàng tồn kho 1. Hàng tồn kho 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác 1. Thuế GTGT được khấu trừ 2. Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước 3. Giao dịch mua bán phiếu trái Chính phủ 4. Tài sản ngắn hạn khác

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến)

* Hiệu suất sử dụng của TSNH

13

Bảng 2.10: Hiệu suất sử dụng TSNH của Công ty giai đoạn 2015 – 2017

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Doanh thu thuần

Triệu đồng

43.658

47.362

52.099

TSNH bình quân

Triệu đồng

31.737

33.526

49.350

Hiệu suất sử dụng TSNH của Công ty

Lần

1,37

1,41

1,05

Hiệu suất sử dụng TSNH của ngành

Lần

0,14

0,15

0,204

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số

liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê)

* Hệ số sinh lời của TSNH

Bảng 2.11: Hệ số sinh lời TSNH của Công ty giai đoạn 2015 – 2017

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2015

Năm 2016 Năm 2017

Lợi nhuận sau thuế

Triệu đồng

4.723

5.727

7.822

TSNH bình quân

Triệu đồng

31.737

33.526

49.350

Hệ số sinh lời TSNH của Công ty

%

14,88

17,08

15,85

Hệ số sinh lời TSNH của ngành

%

0,3

0,8

1,3

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số

liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê)

* Phân tích Dupont như sau

Bảng 2.12: Phân tích Dupont cho tỷ suất sinh lời tài sản ngắn hạn

Chỉ tiêu

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

ROS

10,82%

12,09%

15,01%

Hiệu suất sử dụng TSNH (lần)

1,37

1,41

1,05

14,88%

17,08%

15,85%

Tỷ suất sinh lời TSNH

ác động của ROS lên tỷ suất sinh lời TSNH

1,74%

4,12%

0,48%

-5,4%

ác động của hiệu suất sử TSNH lên Tỷ suất sinh lời TSNH

2,22%

-1,38%

ác động tổng hợp

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến)

14

* Khả năng thanh toán ngắn hạn

Bảng 2.13: Khả năng thanh toán ngắn hạn công ty giai đoạn 2015 – 2017

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Tổng TSNH

Triệu đồng

31.737

33.526

49.350

Tổng nợ ngắn hạn

Triệu đồng

17.377

19.210

24.838

Khả năng thanh toán ngắn hạn công ty

Đồng

1,82

1,74

1,98

Khả năng thanh toán ngắn hạn ngành

Đồng

1,32

1,29

1,32

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số

liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê)

* Khả năng thanh toán nhanh

Bảng 2.14: Khả năng Thanh toán nhanh công ty giai đoạn 2015 – 2017

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Giá trị tài sản lưu động

Triệu đồng

31.737

33.526

49.350

Giá trị hàng tồn kho

Triệu đồng

18.986

19.547

18.079

Tổng nợ ngắn hạn

Triệu đồng

17.377

19.210

24.838

Khả năng Thanh toán nhanh công ty

Đồng

0,73

0,72

1,25

Khả năng Thanh toán nhanh ngành

Đồng

1,74

1,8

2,37

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số

liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê)

* Vòng quay hàng tồn kho và thời gian luân chuyển hàng tồn kho

Bảng 2.15: Vòng quay hàng tồn kho và thời gian luân chuyển hàng tồn kho

giai đoạn 2015 – 2017

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Giá vốn hàng bán

Triệu đồng

37.647

34.546

36.524

Giá trị hàng tồn kho

Triệu đồng

18.986

19.547

18.079

Vòng quay hàng tồn kho

Vòng

1,81

1,86

2.08

Vòng quay hàng tồn kho ngành

Vòng

10.03

9,45

7,54

ngày

199

194

173

Ngày

36

38

48

Thời gian luân chuyển kho trung bình Thời gian luân chuyển kho trung bình ngành

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số

liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê)

15

* Số vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân

Bảng 2.16: Số vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân

giai đoạn 2015 – 2017

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Doanh thu

Triệu đồng

43.658

47.362

52.099

Triệu đồng

9.771

10.596

17.991

Bình quân giá trị khoản phải thu Số vòng quay các khoản phải thu

Vòng

4,46

4,46

2.89

Kỳ thu tiền bình quân

ngày

80

80

124

Số vòng quay các khoản phải thu ngành

Vòng

11,48

42,97

33,18

Kỳ thu tiền bình quân ngành

31

8

11 ngày (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số

liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê)

2.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn

Bảng 2.17: Chi tiết cơ cấu Tài sản dài hạn giai đoạn 2015 – 2017

Đơn vị: Triệu đồng

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Chỉ tiêu

Giá trị

Giá trị

Giá trị

Tỷ trọng (%) 100

Tỷ trọng (%) 100

Tăng so với 2015 (%) 7,32

6.135

Tỷ trọng (%) 100

Tăng so với 2016 (%) 26.2

Tài sản dài hạn

4.527

4.862

I. Tài sản cố định

3.671

81,09

3.896 80,13

6,12

3.900

63,5

0,1

5.234 (1.563)

- -

5.746 (1.849)

- -

6.854 (2.954)

- -

- -

- -

856

18,9

965 19,84

12,73

2.235

36,5

131,6

856

18,9

965 19,84

12,73

2.235

36,5

131,6

1. Nguyên giá 2. Giá trị hao mòn l y kế 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang II. Bất động sản 1. Nguyên giá 2. Giá trị hao mòn l y kế III. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 1. Đầu tư tài chính dài hạn 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn IV. Tài sản dài hạn khác 1. Phải thu dài hạn 2. Tài sản dài hạn khác 3. Dự phòng phải thu khó đòi

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến)

16

* Hiệu suất sử dụng của TSDH

Bảng 2.18: Hiệu suất sử dụng của TSDH giai đoạn 2015 – 2017

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Triệu đồng

43.658

47.362

52.099

Doanh thu thuần trong kỳ

TSDH bình quân trong kỳ

Triệu đồng

4.527

4.862

6.135

Hiệu suất sử dụng của TSDH

Lần

9,64

9,74

8,5

Hiệu suất sử dụng của TSDH ngành

Lần

0,28

0,29

0,47

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số

liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê)

* Hệ số sinh lời của TSDH

Bảng 2.19: Hệ số sinh lời của TSDH giai đoạn 2015 – 2017

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Lợi nhuận sau thuế

Triệu đồng

4.723

5.727

7.822

TSDH bình quân trong kỳ

Triệu đồng

4.527

4.862

6.135

Hệ số sinh lợi TSDH

%

104,3

117,7

127,5

Hệ số sinh lợi TSDH ngành

%

0.7

1,6

3,1

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số

liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê)

* Phân tích Dupont như sau

Bảng 2.20: Phân tích Dupont cho tỷ suất sinh lời tài sản dài hạn

Chỉ tiêu

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

ROS

10,82%

12,09%

15,01%

Hiệu suất sử dụng TSDH (lần)

9,64

9,74

8,5

Tỷ suất sinh lời TSDH

104,3%

117,7%

127,5%

ác động của ROS lên tỷ suất sinh lời

12,24%

28,44%

TSDH

1,2%

-18,6%

ác động của hiệu suất sử dụng TSDH lên tỷ suất sinh lời TSDH ác động tổng hợp

13,44%

9,84%

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến )

* Hiệu suất sử dụng TSCĐ

17

Bảng 2.21: Hiệu suất sử dụng TSCĐ giai đoạn 2015 – 2017

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Triệu đồng

43.658

47.362

52.099

Doanh thu thuần trong kỳ

SCĐ ình quân trong kỳ

Triệu đồng

3.671

3.896

3.900

Hiệu suất sử dụng TSCĐ

Lần

11,89

12,15

13,35

Hiệu suất sử dụng TSCĐ ngành

Lần

1.09

1,11

1,13

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số

liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê)

* Hệ số sinh lời TSCĐ

Bảng 2.22: Hệ số sinh lời TSCĐ giai đoạn 2015 – 2017

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Triệu đồng

4.723

5.727

7.822

Lợi nhuận sau thuế

SCĐ ình quân trong kỳ

Triệu đồng

3.671

3.896

3.900

Hệ số sinh lời TSCĐ

%

128,6

146,9

200,5

Hệ số sinh lời TSCĐ ngành

%

8

12

24

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến và số

liệu tính toán từ Báo cáo của Tổng cục thống kê)

* Phân tích Dupont như sau

Bảng 2.23: Phân tích Dupont cho tỷ suất sinh lời TSCĐ

Chỉ tiêu

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

ROS

10,82%

12,09%

15,01%

Hiệu suất sử dụng SCĐ (lần)

11,89

12,15

13,35

Tỷ suất sinh lời SCĐ

128,6%

146,9%

200,5%

ác động của ROS lên tỷ suất sinh lời

15,1%

35,5%

SCĐ

3,15%

18,01%

ác động của hiệu suất sử dụng SCĐ lên tỷ suất sinh lời SCĐ ác động tổng hợp

18,25%

52,51%

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến)

18

* Chỉ tiêu hệ số hao mòn tài sản cố định

Bảng 2.24: hệ số hao mòn tài sản cố định giai đoạn 2015 – 2017

Chỉ tiêu

Đơn vị

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Triệu đồng

Nguyên giá TSCĐ HH

5.234

5.746

6.854

Số tiền khấu hao l y kế

Triệu đồng

1.563

1.849

2.954

Hệ số hao mòn SCĐ

Đồng

0,29

0,32

0,43

(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến)

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN

TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG KIM TIẾN

2.3.1. Kết quả đạt đƣợc

Khả năng thanh toán của Công ty được cải thiện đáng kể. Cùng với đó

hiệu suất sử dụng SCĐ được nâng cao, hệ số sinh lợi SCĐ và hệ số sinh

lời của TSDH có xu hướng tăng. Với sự thay đổi về quy mô tài sản, cơ cấu

tài sản c ng có sự thay đổi. Công ty có xu hướng mở rộng hoạt động sản xuất

kinh doanh, đầu tư thêm vào tài sản dài hạn.

Các khoản tiền và các khoản tương đương tiền, khoản phải thu ngắn

hạn, giá trị tài sản ngắn hạn đều tăng. Bên cạnh đó chỉ số vòng quay các

khoản phải thu đang có xu hướng giảm xuống, chỉ số vòng quay hàng tồn kho

đang có xu hướng tăng lên.

2.3.2. Tồn tại

Hiệu suất sử dụng tổng tài sản, hiệu suất sử dụng TSNH, hiệu suất sử

dụng TSDH của Công ty có xu hướng giảm xuống. Bên cạnh đó tỷ suất sinh

lời trên tổng tài sản, tỷ suất sinh lợi TSNH, tỷ suất sinh lợi TSDH của Công

ty trong giai đoạn năm 2016 – 2017 đang có xu hướng giảm xuống, tuy

nhiên có thể khẳng định đây chỉ là tình trạng cục bộ, tạm thời.

Mức độ tận dụng đòn ẩy kinh doanh thấp làm giảm khả năng sinh lời

chung của Công ty, cùng với đó tỷ trọng hàng tồn kho lớn luôn là mối quan

ngại ít nhiều với nhà đầu tư, do tính chất tồn lâu, chôn vốn, chi phí phát sinh

thêm của nó.

19

Hệ số hao mòn SCĐ đang có xu hướng tăng lên, ên cạnh đó tốc độ

luân chuyển hàng tồn kho, tốc độ luân chuyển phải thu khách hàng chậm hơn

khá nhiều so với các đơn vị khác trong ngành.

2.3.3. Nguyên nhân

2.3.3.1. Nguyên nhân chủ quan

Thứ nhất, trình độ của cán bộ quản lý và tay nghề của người công nhân

còn hạn chế, yếu kém.

Thứ hai, Công ty không chú trọng và xây dựng một quy trình sản xuất

– kinh doanh hợp lý c ng như không có chiến lược kinh doanh tốt làm giảm

năng suất lao động, tăng chi phí ất hợp lý.

Thứ ba, quá trình quản lý tiền mặt là quản lý tiền, tiền gửi ngân hàng

và các loại tài sản gắn với tiền như các loại chứng khoán có khả năng thanh

toán cao còn chưa tối ưu.

Thứ tư, Công ty chưa áp dụng mô hình hay phương pháp quản lý việc

cung cấp hay dự trữ nguyên vật liệu cụ thể nào.

Thứ năm, Công tác quản lý tài sản cố định mang lại hiệu quả chưa cao,

chưa thường xuyên kiểm kê, phân loại tài sản cố định dẫn đến.

Thứ sáu, Công ty chưa có đội ng tìm kiếm và phân tích thị trường.

Thứ bẩy, quá trình xây dựng các công trình kéo dài làm đội chi phí bến

bãi, nhân công. Bên cạnh đó hoạt động tín dụng của Công ty chủ yếu là với

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện

Kim Sơn nên việc huy động vốn chỉ đáp ứng được một phần nhu cầu thực tế

của Công ty.

2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan

Hiện nay, các quy định về xây dựng chưa đầy đủ, một số thủ tục hành

chính trong việc xét duyệt các dự án đầu tư quá rườm ra, phức tạp, qua nhiều

cấp trung gian, thời gian cấp phép cho các dự án kéo dài.

Tiếp đó, nền kinh tế phát triển không ổn định, lạm phát tăng cao và

không đoán trước được.

20

CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

TÀI SẢN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG KIM TIẾN

3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH XÂY

DỰNG KIM TIẾN

3.1.1. Định hƣớng phát triển chung

Hiện nay Công ty TNHH xây dựng Kim Tiến đang xây dựng các công

trình rải rải khắp 11 xã thuộc địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. Trong

thời gian tới Công ty sẽ tiếp tục mở rộng quy mô, tích cực tìm kiếm và mở

rộng thị trường, định hướng phạm vi hoạt động xây dựng trên toàn huyện

Kim Sơn và có thể có các công trình ngoài tuyến Huyện. Công ty tiếp tục

nghiên cứu mở rộng phạm vi và ngành nghề kinh doanh khác khi có điều

kiện và hiệu quả dựa trên ưu thế sẵn có về nguồn lực, kinh nghiệm, thị trường

và thương hiệu của công ty.

3.1.2. Định hƣớng nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty

TNHH xây dựng Kim Tiến

Nâng cao năng lực quản trị kinh doanh để có khả năng cạnh tranh với

các doanh nghiệp khác trong khu vực.

Đào tạo đội ng cán ộ, kỹ thuật có năng lực, phẩm chất đạo đực. Đảm

bảo có trách nhiệm với công việc, có phương hướng phấn đấu cụ thể, khuyến

khích tính cạnh tranh ngay cả trong công việc hàng ngày.

3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN

TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG KIM TIẾN

3.2.1. Nhóm giải pháp chung

3.2.1.1.Tăng cường đào tạo, nâng cao năng lực quản lý, vận hành

trang thiết bị

Phát triển nguồn nhân lực cho mảng thi công xây lắp dựa trên lực

lượng hiện có.

3.2.1.2. Tích cực tìm kiếm và mở rộng thị trường

21

Công ty cần thành lập bộ phận nghiên cứu phát triển với chức năng

chịu trách nhiệm nghiên cứu các nhu cầu của khách hàng, triển khai các dịch

vụ và dự án mới.

3.2.1.3. Đẩy nhanh tiến độ thi công, nghiệm thu và thanh quyết toán

công trình

Quá trình nghiệm thu, quyết toán, giải ngân vốn đầu tư cần nhiều thời

gian thì sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro về khả năng thanh toán của nhà thầu. Do vậy,

Công ty cần đẩy nhanh tiến độ thi công hoàn thiện bàn giao các công trình,

đây nhanh tiến độ nghiệm thu, thanh quyết toán công trình.

3.2.1.4. Tăng cường huy động vốn

Mở rộng quan hệ với các tổ chức tín dụng để có nhiều cơ hội lựa chọn

nguồn tài trợ với chi phí thấp nhất. Đồng thời tùy từng thời điểm, từng mục

đích sử dụng và nhu cầu vốn khác nhau, Công ty có thể sử dụng linh hoạt

hình thức vay dài hạn, ngắn hạn, vay theo hợp đồng, vay theo hạn mức tín

dụng,…

3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn

3.2.2.1. Quản lý các khoản phải thu

Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu, thúc đẩy công tác thanh toán nợ.

3.2.2.2. Thiết lập kế hoạch ngân quỹ tối ưu

Quản lý tiền mặt là quản lý tiền giấy, tiền gửi ngân hàng và các loại tài

sản gắn với tiền như các loại chứng khoán có khả năng thanh toán cao.

rường hợp có lượng tiền mặt nhàn rỗi, tạm thời chưa sử dụng, Công ty nên

sử dụng để đầu tư kiếm lời bằng cách mua các chứng khoán ngắn hạn hoặc

gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng.

3.2.2.3. Tăng cường quản lý hàng tồn kho

Công ty cần quản lý thông qua định mức tiêu hao nguyên vật liệu, định

mức tồn kho nguyên vật liệu và công tác mua sắm nguyên vật liệu.

Xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu

Xác định mức tồn kho nguyên vật liệu

Công tác mua sắm nguyên vật liệu

22

Kiểm kê, phân loại nguyên vật liệu

Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

3.2.3. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn

3.2.3.1. Tăng cường công tác quản lý tài sản cố định

àng năm Công ty phải tiến hành công tác kiểm kê tài sản cố định,

phân loại tài sản cố định. Xây dựng quy chế quản lý, sử dụng tài sản cố định,

phân cấp quản lý tài sản cố định một cách hợp lý, rõ ràng, lựa chọn phương

pháp khấu hao với mức khấu hao hợp lý.

3.2.3.2. Tăng cường sửa chữa, nâng cấp tài sản cố định đi kèm với

đầu tư đúng hướng

Công ty cần thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng, sửa chữa tài sản cố định,

xây dựng kế hoạch nâng cấp tài sản cố định để khai thác hết công suất của

máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, duy trì năng lực hoạt động, kéo dài

tuổi thọ của tài sản cố định. Làm tốt công tác mua sắm, đầu tư xây dựng cơ

bản kết hợp với việc tăn cường quản lý, sử dụng, sửa chữa, bảo dưỡng và

nâng cao cấp phương tiện, máy móc thiết bị.

3.3. KIẾN NGHỊ

3.3.1. Hoàn thiện đồng bộ, thống nhất hệ thống pháp luật xây dựng

Nhà nước cần hoàn thành việc xây dựng các văn ản hướng dẫn thi

hành Bộ luật xây dựng, đồng thời tiến hành rà soát, sửa đổi, bổ sung những

văn ản không còn phù hợp. Bên cạnh đó c ng cần giảm thiểu các thủ tục

hành chính trong việc xét duyệt các dự án đầu tư vì hiện nay các thủ tục hành

chính quá rườm ra, phức tạp, thời gian cấp phép cho các dự án lâu sẽ làm mất

cơ hội kinh doanh c ng như làm giảm tiến độ thực hiện các dự án của Công

ty.

3.3.2. Ổn định kinh tế, kiểm soát lạm phát

Nhà nước cần có chính sách tiền tệ hợp lý nhằm kiểm soát lạm phát, ổn

định nền kinh tế tạo cho các doanh nghiệp có được môi trường kinh doanh

tốt, cạnh tranh lành mạnh góp phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả

kinh doanh c ng như hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.

23

C - KẾT LUẬN

Môi trường kinh doanh biến đổi nhanh chóng luôn tạo ra những cơ hội

và thách thức. Để tồn tại và phát triển các Doanh nghiệp phải chủ động xây

dựng cho mình một chiến lược kinh doanh hợp lý không chỉ phù hợp với ưu

thế của mình mà còn với môi trường kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả cao

nhất. rong đó việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp

đang là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp. Nó có ý nghĩa quan

trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp từ giai

đoạn đầu mới được thành lập cho tới khi doanh nghiệp phát triển và mở rộng

sản xuất kinh doanh.

Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản

tại Công ty N xây dựng Kim iến, có thể thấy rằng Công ty đã không

ngừng tăng cường khai thác năng lực của máy móc, thiết ị c ng như tăng

cường công tác quản lý, ồi dưỡng đội ng cán ộ, công nhân viên nhằm mở

rộng quy mô hoạt động và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của mình.

uy nhiên, ên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn nhiều hạn chế,

như các chi tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty còn chưa cao.

Nguyên nhân là do năng lực quản lý tài sản còn yếu, các khoản phải thu còn

nhiều. Công ty c ng đã rất cố gắng khắc phục những yếu điểm này nhằm

nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng tài sản của mình.

Ngoài việc phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản c ng như là

đề xuất các giải pháp, tác giả c ng đã đề cập tới cơ sở lý luận về hiệu quả sử

dụng tài sản của doanh nghiệp, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản và

các yếu tố có thể ảnh hưởng hiệu quả sử dụng tài sản. y vọng trong thời

gian tới nền kinh tế Việt Nam sẽ có những ước tăng trưởng ổn định, c ng là

tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp xây dựng nói chung và Công ty N

xây dựng Kim iến nói riêng phát triển./.

24