Hiệu quả xử lý hàm lượng dầu trong nước thải của hệ hóa phẩm phá nhũ (deoiler)
lượt xem 3
download
Bài viết Hiệu quả xử lý hàm lượng dầu trong nước thải của hệ hóa phẩm phá nhũ (deoiler) trình bày các nội dung: Sản xuất hệ hóa phẩm deoiler; Chất lượng hệ hóa phẩm deoiler; Hiệu quả xử lý nước thải nhiễm dầu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hiệu quả xử lý hàm lượng dầu trong nước thải của hệ hóa phẩm phá nhũ (deoiler)
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8 HIỆU QUẢ XỬ LÝ HÀM LƯỢNG DẦU TRONG NƯỚC THẢI CỦA HỆ HÓA PHẨM PHÁ NHŨ (DEOILER) Nguyễn Thị Thu Hà Trường Đại học Thủy lợi, email: nguyenthithuha@tlu.edu.vn 1. GIỚI THIỆU CHUNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Hệ hóa phẩm xử lý nước thải nhiễm dầu Kiểm tra, đánh giá chất lượng hóa phẩm Deoiler là tổ hợp các chất hoá học được sử theo bộ đánh giá tiêu chuẩn quốc tế ASTM. dụng để xử lý thu gom nhũ tương O/W, làm Bảng 1. Các phương pháp kiểm tra giảm sức căng bề mặt, phá vỡ tính ổn định chất lượng hóa phẩm(*) của nhũ, liên kết các hạt nhũ tạo thành mảng dầu nổi lên bề mặt. Hóa phẩm deoiler Phương pháp TT Chỉ tiêu được sử dụng để làm sạch tạp chất lơ lửng thực hiện trong nước đồng hành tại các bình xyclon 1 Nhiệt độ chớp cháy hóa phẩm ASTM D93 đặt ở giàn công nghệ trung tâm trước khi xả 2 Nhiệt độ đông đặc hóa phẩm ASTM D97 ra biển. 3 Nhiệt độ sôi ASTM 1120 Sử dụng deoiler để xử lý nước thải nhiễm ASTM D1067 4 pH dầu là một trong những phương pháp được áp ASTM D1293 dụng chủ yếu trong công nghiệp dầu khí (bao 5 Độ nhớt ASTM D445 gồm nước thải nhiễm dầu từ các quá trình tìm (*) : Theo tiêu chuẩn DE-06-11 của VSP kiếm thăm dò, khai thác và chế biến dầu khí). Với yêu cầu của quá trình xử lý nước cần phải Phân tích hàm lượng dầu trong nước thải nhanh và liên tục, xử lý nước có hàm lượng theo QCVN 35:2010/BTNMT. dầu lớn có khi lên đến 2.000 ppm thì đây là phương pháp hiệu quả nhất. Ở Việt Nam, chỉ 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU tính riêng Xí nghiệp liên doanh Vietsovpetro Hệ hóa phẩm deoiler được tổng hợp trên (VSP) hàng năm cũng đã sử dụng khoảng 200 chất nền là polymediethanolamin (PDEA) có tấn deoiler, nếu tính xử lý nước thải nhiễm khối lượng phân tử trung bình (>700dalton) dầu cho toàn bộ các hoạt động liên quan đến với mục đích để hạn chế các ảnh hưởng của vận chuyển, chế biến dầu khí thì nhu cầu sử thành phần khoáng trong nước đến hiệu quả dụng hóa phẩm deoiler trong thời gian tới sử dụng của hóa phẩm. Sản phẩm được điều khoảng trên 400 tấn/ năm. chế trong điều kiện phòng thí nghiệm và thử Các chất phá nhũ tương O/W (dầu trong nghiệm xử lý mẫu nước thải nhiễm dầu lấy nước) hay còn gọi là deoiler thường có bản từ các giàn khai thác của VietsovPetro. chất là các chất hoạt động bề mặt hoặc 3.1. Nguyên liệu và thông số công nghệ polymer mang điện tích. Polymer sử dụng làm chất nền sản xuất deoiler có nhiều loại Diethanolamin (DEA) 99,9% (PA); xúc khác nhau như polymer cation và tác FeCl3 0,02%; NaHCO3 1% polyacrylamide lưỡng tính, các polymer có Thông số công nghệ: T = 170oC, t = 8h, khối lượng phân tử cỡ trung bình, lớn đến tốc độ khuấy trộn 250 vòng/ phút, tốc độ thổi rất lớn. khí N2 là 2,25L/ phút. 466
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8 Tính toán nguyên liệu và xúc tác: phụ gia: chất keo tụ - đa điện ly CMC (0,5%), - Diethanolamin (Theo số mol): 200g chất ổn định pH natribicacbonat (1%), thu - Xúc tác FeCl3 (Theo số mol): 0,4g. được hệ hoá phẩm deoiler đạt các chỉ tiêu chất luợng theo tiêu chuẩn VSP (Bảng 2). 3.2. Sản xuất hệ hóa phẩm deoiler Do khối lượng nước thải yêu cầu xử lý lớn Sản xuất hệ hóa phẩm deoiler gồm 2 bước: và liên tục nên hóa phẩm phải có hiệu quả xử - Bước 1: Sản xuất chất nền Poly lý nhanh, thời gian lưutrong nướckhông vượt Diethanolamin từ DEA quá 10 phút. Lượng hóa phẩm sử dụng từ 5- - Bước 2: Phối trộn chất nền với phụ gia 50ppm, hàm lượng dầu còn lại trong nước để tạo thành hệ hóa phẩm deoiler. sau khi đã xử lý bằng hóa phẩm không được a) Sản xuất chất nền PDEA từ DEA vượt quá 40ppm. Cho DEA vào thiết bị phản ứng (Hình 1), Bảng 2. Đặc tính kĩ thuật của deoiler gia nhiệt đến 100oC, tiếp lượng xúc tác đã Đặc tính kỹ Yêu cầu kĩ định lượng vào bình phản ứng khuấy đều, Deoiler thuật thuật chung tiếp tục gia nhiệt đến khi xúc tác tan hoàn toàn, từ từ tăng nhiệt độ phản ứng lên 170oC, Tỷ trọng ở 20oC 1,25 khuấy 250 vòng/ phút và thổi khí nitơ 2,25L/ phút trong suốt quá trình phản ứng Độ nhớt, cp 28 >90 cháy, oC khuấy trong 15 phút, khi khối phản ứng đạt tới nhiệt độ phòng, lấy sản phẩm ra, kiểm tra Nhiệt độ đông 5 8±0,5 (độ pH) Độ tan trong Hòa tan hoàn Tan hoàn toàn nước toàn trong nước trong nước Thời gian bảo ≥12 ≥ 9 tháng quản, tháng Liều lượng sử
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8 Bảng 3. Đặc tính của sản phẩm Deoiler Bảng 4. Kết quả thử nghiệm hiệu quả xử lý nước thải nhiễm dầu Chỉ tiêu kĩ thuật Các chỉ tiêu Mẫu chất lượng Hóa phẩm Hóa phẩm O4 NT1.2 NT2.2 NT3.2 NT4.2 NT5.2 RBW-517 (Deoiler) Hệ hóa phẩm PDEA Lượng dầu trong mẫu nước thải (ppm) Thành phần Chất keo tụ CMC (0,5%) các chất Chất ổn định pH: 306,7 253,0 210,7 158,7 111,6 Natribicacbonat (1%) Lượng dầu còn lại sau xử lý (ppm) Trắng Deoiler 8,2 10,4 10,2 9,3 8,6 Màu hóa phẩm Màu trắng sữa trong RBW-517 10,1 17,3 18,5 12,0 9,2 Tỷ trọng ở 1,2 1,24 Ghi chú: NT - Nước thải 20oC, g/cm3 Độ nhớt, cp 250 275 Bảng 5. Hiệu quả xử lý nước thải Nhiệt độ đông nhiễm dầu tính theo % 4,5 7,6 RBW-517 96,71 93,16 91,22 92,44 91,76 Tan trong Độ tan Tan tốt trong nước nước Kết quả về xử lý nước thải (bảng 3, 4) cho Mùi Hắc Dễ chịu thấy, so với hệ chuẩn RBW-517, tất cả các mẫu nước thải được xử lý với hệ deoiler đều So sánh với các chỉ tiêu của hệ hóa phẩm cho hiệu quả giảm lượng dầu còn lại sau xử tiêu chuẩn ASTM, hệ hóa phẩm thu được đều lý rõ rệt. Các mẫu nước thải sau khi xử lý có các giá trị phù hợp. đều đạt tiêu chuẩn QCVN 35:2010/BTNMT. 3.4. Hiệu quả xử lý nước thải nhiễm dầu 4. KẾT LUẬN Kết quả kiểm tra lượng dầu còn lại trong - Đã chế tạo hệ hóa phẩm deoiler đạt hiệu mẫu nước thải là 10ppm. (Tiêu chuẩn QCVN quả tốt trong xử lý nước thải nhiễm dầu từ 35:2010/BTNMT hàm lượng dầu trong nước nguồn nguyên liệu và các hóa phẩm ở quy thải
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình kỹ thuật đo lường P7
85 p | 340 | 225
-
Công nghệ màng MBR
8 p | 551 | 106
-
BÀI GIẢNG MÔN XỬ LÍ SỐ TÍN HIỆU CHƯƠNG 4 - THIẾT KẾ BỘ LỌC SỐ DỰA VÀO HÀM TRUYỀN
84 p | 210 | 84
-
Câu hỏi, đáp án và hướng dẫn giải môn Xử lý tín hiệu
52 p | 468 | 64
-
Thiết kế Bộ lọc Số - Chương 8
21 p | 225 | 50
-
Bài giảng Xử lý số tín hiệu
61 p | 139 | 37
-
Tối ưu hóa các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất sirô sim (Rhodomyrtus tomentosa) để có hàm lượng anthocyanin cao
10 p | 172 | 18
-
đồ án: thiết kế hệ thống điều khiển tự động, chương 7
8 p | 124 | 18
-
Xác định các đặc trưng về mặt kích thước của lỗ rỗng trong bê tông thông qua phương pháp xử lý hình ảnh
5 p | 13 | 5
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của việc bổ sung không khí trên đường thải tới các tính năng kinh tế, kỹ thuật, phát thải và hiệu quả chuyển đổi của bộ xúc tác ba thành phần trang bị trên động cơ xe máy
6 p | 78 | 3
-
Tối ưu hóa quá trình tách nước thẩm thẩu có ứng dụng xử lý chân không trái cà chua bi đen (Solanum lycopersicum cv. OG)
11 p | 42 | 3
-
Ảnh hưởng của tần số dòng điện xoay chiều đến sự biến đổi hàm lượng vitamin C trong nước ép bưởi
8 p | 10 | 2
-
Thử nghiệm quy trình tích hợp đá vôi và công nghệ đất ngập nước nhân tạo để xử lý Mangan, kẽm và sắt trong nước thải mỏ than
6 p | 63 | 2
-
Công nghệ xử lý nền đất yếu khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
5 p | 27 | 2
-
Giải pháp chuyển đổi hiệu quả khí có hàm lượng CO2 cao
3 p | 56 | 1
-
Nghiên cứu cải tạo đất than bùn hóa tại Kiên Giang và Hậu Giang bằng xi măng kết hợp với phụ gia trong phòng thí nghiệm
6 p | 46 | 1
-
Nghiên cứu sự ảnh hưởng của sóng siêu âm đến tốc độ nảy mầm của hạt đậu và sự thay đổi hàm lượng protein, chất béo trong quá trình hạt nảy mầm
5 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn