intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hình thái dị tật khe hở môi, vòm miệng bẩm sinh ở trẻ em tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2017

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

35
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xác định hình thái tổn thương với các mức độ của khe hở môi vòm miệng và nhận xét các yếu tố nguy cơ liên quan đến dị tật khe hở môi, vòm miệng của trẻ em tại bệnh viện Đại học Y Hải Phòng, 2017.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hình thái dị tật khe hở môi, vòm miệng bẩm sinh ở trẻ em tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2017

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 HÌNH THÁI DỊ TẬT KHE HỞ MÔI, VÒM MIỆNG BẨM SINH Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG NĂM 2017 Vũ Quang Hưng*, Phạm Thị Nhung*, Đoàn Trung Hiếu* TÓM TẮT 37 miệng, phần lớn trẻ ở nông thôn, mẹ bị cúm khi Mục tiêu: Xác định hình thái tổn thương với mang thai, ngoài ra tỉ lệ mẹ tiếp xúc với hoá chất, các mức độ của khe hở môi vòm miệng và nhận ngửi khói thuốc lá, dùng thuốc 3 tháng đầu, uống xét các yếu tố nguy cơ liên quan đến dị tật khe rượu chiếm tỉ lệ thấp. hở môi, vòm miệng của trẻ em tại bệnh viện Đại Từ khoá: khe hở môi, khe hở vòm miệng học Y Hải Phòng, 2017. Đối tượng và phương bẩm sinh, thể lực pháp nghiên cứu: Nghiên cứu trên 60 trẻ được khám, điều trị tại bệnh viện đại học Y Hải SUMMARY Phòng. Kết quả: Khe hở vòm miệng toàn bộ CLEFT LIP AND PALATE chiếm tỉ lệ 28,57%, khe hở vòm miệng không MALFORMATIONS OF CHILDREN AT toàn bộ 23,33%, khe hở môi 1 bên không toàn bộ HAI PHONG MEDICAL UNIVERSITY 20%, khe hở môi vòm miệng không toàn bộ HOSPITAL IN 2017 16,67%, các hình thái dị tật khác chiếm tỉ lệ thấp: Objective: determine all types of cleft lip khe hở môi 2 bên không toàn bộ chiếm tỉ lệ and cleft palate and the percentages of several 8,33%, khe hở môi 1 bên toàn bộ, 1 bên không risk factors of childrens were operated at Hai toàn bộ chiếm tỉ lệ 6,67%, khe hở môi 1 bên toàn Phong medical university hospital, 2017. bộ, khe hở môi 2 bên toàn bộ, khe hở cung hàm Method: This study was carried out with 60 chiếm tỉ lệ bằng nhau 5%. Trong số 60 trẻ dị tật childrens were operated at Hai Phong medical khe hở môi vòm miệng có 85,13% trẻ ở nông university hospital. Result: The propotion of thôn, có 60,2% trường hợp mẹ bị cúm khi mang Complete cleft palate was 28,57%, incomplete thai, ngoài ra, tỉ lệ mẹ tiếp xúc với hóa chất và Cleft palate 16,67%, Bilateral cleft lip (the one hút hoặc ngửi khói thuốc lá cũng chiếm tỉ lệ complete and the another incomplete): 8,33%, trung bình 46%, mẹ dùng thuốc trong 3 tháng Complete unilateral cleft lip, Bilateral cleft lip đầu chiếm tỉ lệ thấp (20%), mẹ uống rượu chiếm and cleft alveolar are same (5%). There are tỉ lệ thấp nhất (5%). Kết luận: Trong các loại 85,13% chirldens in village, followed by mother hình thái dị tật khe hở môi vòm miệng, khe hở of patients with influenza in the first 3 months of vòm miệng toàn bộ chiếm tỉ lệ cao nhất, tiếp theo pregnancy accounted for 60,2%, Exposed to là khe hở vòm miệng không toàn bộ, khe hở môi smoke during the first 3 months of pregnancy 1 bên không toàn bộ , khe hở môi vòm miệng 46%, mother of patients drink drugs in the first 3 không toàn bộ, các hình thái dị tật khác chiếm tỉ months of pregnancy 20%, mother of patients lệ thấp. Trong số 60 trẻ dị tật khe hở môi vòm drink wine: 5%. Conclusions: The outcomes of this reseach were as follows, the propotion of *Trường Đại học Y Dược Hải Phòng Complete cleft palate was highest, incomplete Chịu trách nhiệm chính: Vũ Quang Hưng Cleft palate, Bilateral cleft lip, another is very Email: vqhung@hpmu.edu.vn low. Of these 60 patients, most patients are in Ngày nhận bài: 12.3.2021 village, followed by mother of patients with Ngày phản biện khoa học: 15.4.2021 influenza in the first 3 months, besides the rates Ngày duyệt bài: 31.5.2021 247
  2. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG of mother of patients drink drugs, wine and bẩm sinh khe hở môi và vòm miệng trong smoke in the first 3 months are low. cộng đồng, chúng tôi đã tiến hành nghiên Keywords: cleft lip, cleft palate, physical cứu đề tài: “Hình thái dị tật khe hở môi, vòm strength. miệng bẩm sinh ở trẻ em tại bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2017”, với 2 mục tiêu ĐẶT VẤN ĐỀ chính: Khe hở môi – vòm miệng là dị tật thường 1. Xác định hình thái tổn thương với các gặp trong các dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt. mức độ của khe hở môi vòm miệng ở trẻ em Trên thế giới, tỉ lệ trẻ mắc dị tật bẩm sinh tùy tại bệnh viện Đại học Y Hải Phòng, 2017 theo từng vùng địa lý và dân tộc, tỉ lệ mắc 2. Nhận xét một số yếu tố nguy cơ liên chung khoảng từ 1- 2/10007. 1/700 trẻ sơ quan đến dị tật khe hở môi, vòm miệng của sinh - ở châu Âu, 1/400 - ở Nhật 6,8. Theo các đối tượng trên thống kê, ở Việt Nam, cứ 600 em bé sinh ra thì có 1 trường hợp bị dị tật khe hở môi vòm II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU miệng bẩm sinh. Dị tật khe hở môi, vòm 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 60 trẻ em miệng để lại không ít hậu quả nghiêm trọng được phẫu thuật nụ cười tại Bệnh viện Đại như: ăn uống khó khăn, dễ mắc bệnh nhiễm học Y Hải Phòng năm 2017. trùng, tai mũi họng, hô hấp, khiếm khuyết về 2.2. Phương pháp nghiên cứu: mô tả giọng nói... và đặc biệt, ảnh hưởng trầm cắt ngang trọng đến thẩm mĩ, từ đó khi lớn lên trẻ sẽ có 2.3. Thu thập dữ liệu: dữ liệu nghiên cảm giác mặc cảm, tự ti, ngại giao tiếp và cứu được thu thập bằng cách khám, điều tra ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình hòa nhập trẻ em đến nhập viện tại bệnh viện Đại học y của trẻ. Trong khi đó, việc điều trị phẫu thuật Hải Phòng tháng 8/2017 vô cùng phức tạp. 2.4. Xử lý số liệu: Các số liệu được xử lý Với mong muốn tìm hiểu rõ hơn về dị tật theo phương pháp thống kê y – sinh học trên nhằm cung cấp dữ liệu phục vụ cho các nhà máy tính theo chương trình SPSS 16.0. quản lý thực hiện chương trình phòng ngừa bệnh và điều trị toàn diện cho trẻ bị dị tật KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới Biểu đồ 1: Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới 248
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 Nhận xét: Nghiên cứu được tiến hành trên 60 trẻ khe hở môi vòm miệng, trong đó tỷ lệ giữa nam và nữ không có sự khác biệt, (p>0,05) không có ý nghĩa thống kê. 3.2. Hình thái tổn thương với các mức độ của khe hở môi vòm miệng ở trẻ em tại bệnh viện Đại học Y Hải Phòng, 2017 Biểu đồ 2: Phân loại dị tật khe hở môi vòm miệng theo Kernahan và Start Nhận xét: Khe hở vòm miệng toàn bộ (5%). chiếm tỉ lệ cao nhất (28,57%), tiếp theo là So sánh với các nghiên cứu trước đây, khe hở vòm miệng không toàn bộ (23,33%), nghiên cứu của Cao Minh Nga[4] và Phạm khe hở môi 1 bên không toàn bộ (20%), khe Quốc Dũng[5], tỉ lệ các dị tật bẩm sinh khe hở hở môi vòm miệng không toàn bộ (16,67%), môi-vòm miệng có tăng theo thời gian. các hình thái dị tật khác chiếm tỉ lệ thấp: khe Khi so sánh kết quả với nghiên cứu trên hở môi 2 bên không toàn bộ chiếm tỉ lệ người da trắng ở Châu Âu, tỉ lệ các hình thái 8,33%, khe hở môi 1 bên toàn bộ, 1 bên dị tật khe hở môi-vòm miệng của nghiên cứu không toàn bộ chiếm tỉ lệ 6,67%, khe hở môi này cao hơn, phù hợp với một số nghiên cứu: 1 bên toàn bộ, khe hở môi 2 bên toàn bộ và tỉ lệ dị tật khe hở môi-vòm miệng ở người da khe hở cung hàm chiếm tỉ lệ bằng nhau vàng là cao hơn người da trắng. 3.3. Một số yếu tố nguy cơ liên quan đến dị tật khe hở môi, vòm miệng Biểu đồ 3: Tỉ lệ phần trăm nhóm tuổi mẹ có con dị tật bẩm sinh khe hở môi vòm miệng 249
  4. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Nhận xét: Nhóm tuổi mẹ 20-29 tuổi có con dị tật bẩm sinh khe hở môi vòm miệng chiếm tỉ lệ cao nhất (50%), nhóm tuổi mẹ dưới 19 tuổi chiếm tỉ lệ thấp nhất, tuy nhiên không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Biểu đồ 4: Tỷ lệ phần trăm yếu tố nguy cơ liên quan đến trẻ bị dị tật bẩm sinh Nhận xét: Trong số 60 trẻ dị tật khe hở môi trường sinh thái, vi rút, độc chất , tình môi vòm miệng có 85,13% trẻ ở nông thôn, trạng tâm lý... có 60,2% trường hợp mẹ bị cúm khi mang thai, ngoài ra, tỉ lệ mẹ tiếp xúc với hóa chất IV. KẾT LUẬN và hút hoặc ngửi khói thuốc lá cũng chiếm tỉ 4.1. Hình thái tổn thương với các mức lệ trung bình 46%, mẹ dùng thuốc trong 3 độ của khe hở môi vòm miệng tháng đầu chiếm tỉ lệ thấp (20%), mẹ uống Tỷ lệ các loại hình thái dị tật bẩm sinh rượu chiếm tỉ lệ thấp nhất (5%). khe hở môi vòm miệng chiếm tỷ lệ cao: Khe hở vòm miệng toàn bộ chiếm tỉ lệ Các nghiên cứu cho thấy, phần lớn cao nhất (28,57%), tiếp theo là khe hở vòm trường hợp bố mẹ là nông dân, trình độ dân miệng không toàn bộ (23,33%), khe hở môi trí thấp nên ảnh hưởng nhiều đến nhận thức 1 bên không toàn bộ (20%), khe hở môi vòm về gìn giữ sức khỏe, chế độ dinh dưỡng hợp miệng không toàn bộ (16,67%), khe hở môi lý, dùng thuốc không hợp lý trong thời gian 2 bên không toàn bộ chiếm tỉ lệ 8,33%, khe mang thai. Bên cạnh đó còn do di truyền, bố hở môi 1 bên toàn bộ, 1 bên không toàn bộ mẹ bị nhiễm hóa chất độc hại như chất diệt chiếm tỉ lệ 6,67%, khe hở môi 1 bên toàn bộ, cỏ, người mẹ mang thai bị stress, hoặc nhiễm khe hở môi 2 bên toàn bộ, khe hở cung hàm một số bệnh như cúm, … ảnh hưởng đến sự có tỉ lệ bằng nhau (5%). hình thành và phát triển của thai nhi. 4.2. Một số yếu tố nguy cơ liên quan Để hiểu rõ hơn các đặc điểm dị tật khe đến dị tật khe hở môi vòm miệng hở môi-vòm miệng, phụ nữ ở độ tuổi sinh Trong số 60 trẻ dị tật khe hở môi vòm con cần lưu ý những yếu tố có nguy cơ gây miệng có: Trẻ ở nông thôn chiếm tỉ lệ cao dị tật như vấn đề: tuổi sinh con, các yếu tố 85,13%, trường hợp mẹ bị cúm khi mang thai chiếm 60,2%, mẹ tiếp xúc với hóa chất 250
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 chiếm tỉ lệ 46%, mẹ hút hoặc ngửi khói học thực hành, 2011 thuốc lá cũng chiếm tỉ lệ trung bình 45,09%, 3. Viện RHM Thành Phố HCM (2001). “Số mẹ dùng thuốc trong 3 tháng đầu chiếm tỉ lệ liệu lưu trữ về dị tật khe hở môi-hàm ếch từ thấp (20%), mẹ uống rượu chiếm tỉ lệ thấp 01/01/1991 – 31/12/2000”. nhất (5%). 4. Phạm Quốc Dũng (2007). “Tình hình dị tật bẩm sinh khe hở môi-hàm ếch tại Bệnh viện V. KIẾN NGHỊ Từ Dũ và Hùng Vương”. Tuyển tập công Để phòng bệnh, hạn chế đến mức thấp trình nghiên cứu khoa học RHM. nhất dị tật khe hở môi vòm miệng bẩm sinh, 5. Bille C, Skytthe A, Vach W, Knudsen LB, phụ nữ mang thai 3 tháng đầu nên tránh: Andersen AMN. Murray J, Christensen khói than củi, virus cúm, khói thuốc lá, chất K. “Parents Age and the risk of oral clefts” hóa học như thuốc diệt cỏ Dioxin, thuốc trừ Epidemiology. 2005 May; 16(3): 311- 6. sâu. 6. Global strategies to reduce the health-care burden of craniofacial anomalies. TÀI LIỆU THAM KHẢO www.who.int/entity/genomics/about/en/cfa4- 1. Hoàng Tử Hùng, Trần Thanh Phước 7.pdf (24/02/2006). (2003). “Tình hình sức khỏe răng miệng của 7. National institute of dental and trẻ em khe hở môi-hàm ếch tại tỉnh Thừa craniofacial research international Thiên Huế”, Luận văn thạc sĩ Y học chuyên database of craniofacial anomalies. ngành RHM. www.who.int/entity/genomics/anomalies/idc 2. Phạm Văn Liệu, Vũ Quang Hưng, Lương fa overview.pdf (24/02/2006). Xuân Quỳnh (2010). “Một số yếu tố nguy 8. Som PM, Curtin HD (2005). “Embryology cơ, hình thái dị tật khe hở môi, vòm miệng and congenital lesions of the midface”. Head bẩm sinh ở trẻ em được điều trị tại bệnh viện and Neck imaging, Mosby(4), pp 3-9. Đại học Y hải Phòng nă 2010”. Tạp chí y 251
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2