ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH

DOANH TRÊN ĐỊA BÀN NÔNG THÔN TẠI NGÂN HÀNG

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN

NGỌC HỒI KON TUM

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 8.34.02.01

Đà Nẵng - 2021

Công trình được hoàn thành tại

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. Đặng Hữu Mẫn

Phản biện 1: TS. HỒ HỮU TIẾN

Phản biện 2: PGS.TS. PHAN DIÊN VỸ

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt

nghiệp Tài chính ngân hàng họp tại trường Đại học kinh tế, Đại học

Đà nẵng vào ngày 28 tháng 3 năm 2021.

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng

- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trước tình hình dịch Covid 19 diễn biến phức tạp đã ảnh hưởng

tiêu cực đến nền kinh tế trong nước nói chung và huyện Ngọc Hồi nói

riêng, đặc biệt sản xuất kinh doanh gặp nhiều khó khăn nhất là đối với

các cá nhân kinh doanh trên địa bàn nông thôn. Trong bối cảnh cần

“chung sống” an toàn với dịch, bám sát chỉ đạo của Chính phủ, Ngân

hàng Nhà nước là vừa chủ động, quyết liệt phòng, chống dịch, không

để dịch bệnh lây lan, đồng thời, phải duy trì và phát triển các hoạt

động kinh tế - xã hội trong năm 2020, Agribank chi nhánh huyện

Ngọc Hồi Kon Tum đã có cơ chế chính sách quan trọng liên quan

đến việc tháo gỡ khó khăn cho khách hàng là cá nhân kinh doanh trên

địa bàn nông thôn bị ảnh hưởng dịch Covid-19.

Nhận thấy tầm quan trọng cũng như những vấn đề mà Chi

nhánh Agribank huyện Ngọc Hồi, Kon Tum đang gặp phải trong việc

đẩy mạnh hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh trên địa bàn nông

thôn. Chính vì vậy, tập trung nghiên cứu thực tế hoạt động cho vay

cá nhân kinh doanh trên địa bàn nông thôn để đưa ra các giải pháp

nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh trên địa bàn

nông thôn tại Chi nhánh Agribank huyện Ngọc Hồi, Kon Tum là hết

sức cần thiết và cấp bách đó là lý do tôi quyết định chọn đề tài

“Hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh trên địa bàn

nông thôn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt

Nam- Chi nhánh huyện Ngọc Hồi tỉnh Kon Tum , làm đề tài luận văn

tốt nghiệp

2. Mục tiêu nghiên cứu

a. Mục tiêu chung

Nghiên cứu thực trạng cho vay cá nhân kinh doanh trên địa

2

bàn nông thôn của Chi nhánh Agribank huyện Ngọc Hồi Kon Tum

để đề xuất khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động này của chi

nhánh

b. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về cho

vay CNKD trên địa bàn nông thôn của Ngân hàng thương mại.

- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay CNKD

trên địa bàn nông thôn tại Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi Kon

Tum.

- Đề xuất các khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho

vay CNKD trên địa bàn nông thôn tại Agribank Chi nhánh huyện

Ngọc Hồi Kon Tum.

c. Câu hỏi nghiên cứu

Với mục tiêu nghiên cứu nêu trên, nội dung nghiên cứu phải

trả lời được những câu hỏi sau đây:

- Đặc điểm, vai trò của hoạt động cho vay CNKD trên địa bàn

nông thôn của Ngân hàng thương mại? Hoạt động cho vay CNKD

trên địa bàn nông thôn bao gồm những vấn đề gì? Kết quả hoạt động

cho vay CNKD trên địa bàn nông thôn của NHTM được phản ánh

qua những tiêu chí nào? Các nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động

cho vay CNKD trên địa bàn nông thôn của NHTM?

-Thực trạng hoạt động cho vay CNKD trên địa bàn nông thôn

tại Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi Kon Tum diễn ra như thế

nào? Những thành công và hạn chế của chi nhánh trong hoạt động

này, nguyên nhân?

- Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi Kon Tum và các chủ

thể liên quan cần làm gì để hoàn thiện hoạt động cho vay CNKD trên

địa bàn nông thôn của Chi nhánh?

3

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

a. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là thực tiễn hoạt động cho vay CNKD

tại Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi Kon Tum.

Đối tượng khảo sát là phó giám đốc phụ trách tín dụng,

Trưởng, phó phòng KH-KD, các chuyên viên tín dụng lâu năm tại

Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi Kon Tum để nắm rõ các quy

trình quản lý cho vay, các chính sách cho vay, các sản phẩm cho vay,

… những thuận lợi và khó khăn, kinh nghiệm trong hoạt động cho

vay CNKD trên địa bàn nông thôn. Từ đó phân tích, đánh giá và đưa

ra giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay CNKD trên địa bàn

nông thôn.

b. Phạm vi nghiên cứu luận văn

- Về nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu hoạt động cho vay của

NHTM. Trong đó, chỉ nghiên cứu về cho vay đối tượng khách hàng

cá nhân vay vốn để kinh doanh (cá nhân, hộ kinh doanh).

- Về không gian: Nghiên cứu tại Agribank Chi nhánh huyện

Ngọc Hồi Kon Tum.

- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm: 2017 đến 2019,

các khuyến nghị trong luận văn có ý nghĩa trong những năm tới.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

a. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, dữ liệu

b. Phương pháp thống kê phân tích

c. Phương pháp phỏng vấn

d. Phương pháp phân tích diễn giải

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa về khoa học và thực tiễn như sau:

- Về mặt khoa học: Luận văn sẽ góp phần hệ thống hóa lý luận

4

cơ bản về hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh trên địa bàn nông

thôn của NHTM.

- Về mặt thực tiễn: Luận văn sẽ thực hiện phân tích, đánh giá

thực trạng hoạt động cho vay CNKD trên địa bàn nông thôn tại

Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi Kon Tum, từ đó đề xuất được

các khuyến nghị hoàn thiện hoạt động cho vay CNKD trên địa bàn

nông thôn tại đơn vị.

6. Bố cục dự kiến của luận văn

Luận văn dự kiến gồm có 3 chương:

- Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay cá nhân kinh

doanh trên địa bàn nông thôn của ngân hàng thương mại.

- Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay CNKD trên địa bàn

nông thôn tại Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi Kon Tum.

- Chương 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay

CNKD trên địa bàn nông thôn tại Agribank Chi nhánh huyện Ngọc

Hồi Kon Tum.

7. Tổng quan tình hình nghiên cứu

a. Các đề tài thạc sĩ liên quan đã được bảo vệ tại trường Đại

học Kinh tế - ĐH Đà Nẵng

{1}Đề tài “ Hoàn thiện hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh

tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Quảng Ngãi” do học viên

Nguyễn Thị Oanh Kiều, được thực hiện tại Đại học Đà Nẵng năm

2017.

{2} Đề tài: “Hoàn thiện hoạt động cho vay đối với khách hàng

cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện

Liên Việt- Chi nhánh Đà Nẵng” của học viên Nguyễn Thị Tuyết

Nhung được thực hiện tại Đại học Kinh Tế Đà Nẵng năm 2019.

{3} Đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá

5

nhân kinh doanh của NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Quyết

Thắng Kon Tum” do học viên Nguyễn Vũ Lâm, được thực hiện tại

trường đại học Đà Nẵng năm 2019.

{4} Đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại

Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT huyện Hòa Vang – Đà Nẵng” của

học viên Nguyễn Anh Tuấn, thực hiện năm 2016.

{5} Đề tài “Phân tích hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn- chi nhánh huyện

Kbang, Tỉnh Gia Lai” do học viên Lê Thị Hồng Hạnh được thực

hiện tại trường đại học Đà Nẵng năm 2017.

b. Các bài báo liên quan trên các tạp chí chuyên ngành

{1} Bài báo “Cho vay cá nhân của các Ngân hàng thương mại

giai đoạn 2014 – 2018” của Thạc sĩ Lê Thị Anh Quyên, Trường Đại

học Ngân hàng TP.HCM trên Tạp chí Tài chính ngày 22/01/2020.

{2} Bài báo “Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá

nhân tại Agribank Ngọc Lặc – Thanh Hóa” của TS Lê Hoàng Bá

Huyền trên Tạp chí tài chính ngày 01/02/2019

{3} Bài viết “Nhân tố tác động đến lòng trung thành của

khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ” của Thạc sĩ Nguyễn

Minh Loan – Học viện ngân hàng- Phân viện Bắc Ninh, đăng trên

Tạp chí Tài chính năm 2018\

c. Khoảng trống nghiên cứu

- Trên cơ sở tổng quan những đề tài nghiên cứu trước đây để

hệ thống hóa, đánh giá, phân tích các vấn đề liên quan đến hoạt động

cho vay KHCNKD của các NHTM. Kết quả cho thấy các nghiên cứu

hiện có chưa mang tính thực tiễn nhiều. Đối với các địa bàn là các

6

tỉnh nhỏ, lẻ, miền núi có kinh tế chưa cao, dân trí thấp. Vậy việc áp

dụng đúng các cơ chế chính sách, các quy trình, quy định của những

sản phẩm cho khách hàng vay có những bất cập gì. Vấn đề trên cần

được nghiên cứu rõ thêm để bổ sung vào lý luận.

- Những nghiên cứu trước đây đã có nhiều phân tích về đặc

điểm khách hàng cũng như đặc điểm cho vay đối với đối tượng

khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại, hay là sự khác biệt

về đối tượng cá nhân vay kinh doanh và cá nhân vay tiêu dùng. Tuy

nhiên, các nghiên cứu chưa đi sâu vào việc nghiên cứu thị trường,

tìm hiểu nhu cầu khách hàng. Những nội dung này cần có nghiên

cứu, làm rõ thêm để bổ sung vào lý luận

- Trong mục tiêu và tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho

vay của NHTM, các nghiên cứu trước đây chỉ đề cập đến quy mô

cho vay, cơ cấu cho vay, thị phần cho vay, chất lượng dịch vụ, kiểm

soát rủi ro tín dụng, chăm sóc khách hàng, kết quả tài chính….

Nhưng hiện nay, việc khai thác các dịch vụ bán chéo sản phẩm từ

khách hàng tiền vay của các NHTM đối với khách hàng hiện hữu và

khách hàng mới rất được chú trọng như cung cấp dịch vụ thẻ, ngân

hàng điện tử, dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ tiền gửi, .... vì việc cung cấp

đồng nhất các sản phẩm của ngân hàng mang lại rất nhiều tiện ích

cho khách hàng.

Hoạt động cho vay tại Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi

Kon Tum trong những năm qua tuy đạt được một số kết quả tốt

nhưng vẫn còn nhiều tồn tại, bất cập. Đối tượng khách hàng chủ yếu

của đơn vị là khách hàng CNKD trên địa bàn nông thôn. Đến nay

chưa có nghiên cứu nào về hoạt động cho vay CNKD trên địa bàn

nông thôn tại đơn vị.

7

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN

KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN

NÔNG THÔN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm khách hàng cá nhân kinh

doanh trên địa bàn nông thôn của NHTM

a. Khái niệm

b. Đặc điểm khách hàng cá nhân kinh doanh trên địa bàn

nông thôn:

1.1.2. Khái niệm, đặc điểm hoạt động cho vay cá nhân kinh

doanh trên địa bàn nông thôn của NHTM

a. Khái niệm cho vay cá nhân kinh doanh trên địa bàn nông

thôn

b. Đặc điểm hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh trên địa

bàn nông thôn:

1.1.3. Vai trò của cho vay cá nhân kinh doanh trên địa bàn

nông thôn của NHTM

a. Đối với ngân hàng

b. Đối với khách hàng

c. Đối với nền kinh tế

1.1.4. Phân loại cho vay cá nhân kinh doanh trên địa bàn

nông thôn của NHTM

a. Phân loại theo thời hạn cho vay

b. Phân theo phương thức cho vay

c. Phân loại theo hình thức bảo đảm tiền vay

d. Phân theo lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh

8

1.1.5. Rủi ro trong cho vay cá nhân kinh doanh trên địa

bàn nông thôn của NHTM

Như vậy, rủi ro tín dụng trong cho vay CNKD trên địa bàn

nông thôn của NHTM là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của

NHTM do khách hàng CNKD trên địa bàn nông thôn không thực

hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa

vụ của mình theo cam kết.

Trong cho vay CNKD trên địa bàn nông thôn, rủi ro tín dụng

thường xảy ra do những nguyên nhân sau:

a. Nguyên nhân từ phía ngân hàng

b. Nguyên nhân từ phía khách hàng

c. Các nguyên nhân khác

1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TRÊN

ĐỊA BÀN NÔNG THÔN CỦA NHTM

1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh trên

địa bàn nông thôn của NHTM

- Mục tiêu về quy mô

- Mục tiêu về cơ cấu cho vay

- Mục tiêu về chất lượng dịch vụ

- Mục tiêu về bán chéo sản phẩm

- Mục tiêu về kiểm soát rủi ro tín dụng

- Mục tiêu về kết quả tài chính

1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động cho vay cá nhân

kinh doanh trên địa bàn nông thôn của NHTM

a. Mô hình tập trung

+ Ưu điểm: cơ cấu tổ chức này thường gọn nhẹ, thời gian giải

quyết cho vay nhanh hơn các mô hình khác.

+ Nhược điểm: Chất lượng công việc không cao, đòi hỏi

9

chuyên viên phải đồng thời am hiểu nhiều nghiệp vụ khác nhau,

thường tạo ra tình trạng quá tải trong công việc, khó kiểm soát được

rủi ro do lỗi tác nghiệp hoặc bị cán bộ cho vay lợi dụng v.v… . Mô

hình này thường được các NH có quy mô nhỏ vận dụng.

b. Mô hình chuyên môn hóa

Trong mô hình chuyên môn hóa các công việc chuyên môn

nghiệp vụ được chia tách và phân công thực hiện bởi một số bộ

phận; chẳng hạn bộ phận quan hệ khách hàng, bộ phận tín dụng, bộ

phận phụ trách công tác thẩm định,bộ phận phụ trách công tác giải

ngân thu nợ, bộ phận quản trị rủi ro v.v….

+ Ưu điểm: Cách tổ chức này có tính chuyên môn hóa cao

hơn, chất lượng công việc thường tốt hơn đồng thời hạn chế những

sai sót, rủi ro trong cho vay.

+ Nhược điểm: Cơ cấu số lượng nhân sự phải tương đối nhiều,

phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận, thời gian xử lý

công việc bị kéo dài v.v…Mô hình này thường được vận dụng bởi

các NH có quy mô lớn, nhân sự đông.

1.2.3. Những hoạt động mà NHTM thƣờng vận dụng để

triển khai cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh trên địa bàn

nông thôn.

a. Nghiên cứu thị trường, tìm hiểu nhu cầu khách hàng

CNKD trên địa bàn nông thôn

b. Hoạch định và thực thi chính sách marketing phù hợp

c. Kiểm soát rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng

d. Về tăng số lượng khách hàng

e. Mục tiêu về thị phần

10

1.2.4. Các tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động cho vay cá

nhân kinh doanh trên địa bàn nông thôn của NHTM

a. Qui mô cho vay

b. Cơ cấu cho vay

c. Chất lượng dịch vụ cho vay CNKD trên địa bàn nông thôn

d. Kiểm soát, hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho

vay khách hàng cá nhân kinh doanh trên địa bàn nông thôn

1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay cá

nhân kinh doanh trên địa bàn nông thôn của NHTM

Hoạt động cho vay CNKD trên địa bàn nông thôn của NHTM

chịu sự tác động của nhiều nhân tố bên trong và bên ngoài NH.

a. Nhân tố bên ngoài ngân hàng

* Nhân tố thuộc môi trường kinh tế, xã hội

* Nhân tố về môi trường pháp lý

* Đối thủ cạnh tranh

*Nhân tố chính sách của Nhà nước có liên quan

* Nhân tố thuộc về khách hàng

b. Các nhân tố bên trong ngân hàng:

* Chính sách tín dụng

* Nguồn vốn của NHTM

* Năng lực quản trị điều hành

* Số lượng và chất lượng nhân sự thực hiện hoạt động cho vay

CNKD trên địa bàn nông thôn

* Cơ sở vật chất

* Công nghệ của ngân hàng

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

11

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH

HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN NÔNG

THÔN TẠI AGRIBANK AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN

NGỌC HỒI, KON TUM

2.1. GIỚI THIỆU VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN

NGỌC HỒI, KON TUM

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Chi

nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức quản lý của

Chi nhánh

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi

nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum

a. Nguồn vốn huy động từ năm 2017 - 2019

b. Kết quả cho vay từ năm 2017-2019

c. Kết quả tài chính Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi,

Kon Tum từ năm 2017-2019

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG

CÁ NHÂN KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN NÔNG THÔN TẠI

NGÂN HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN

NGỌC HỒI, KON TUM

2.2.1. Đặc điểm môi trƣờng cho vay khách hàng cá nhân

kinh doanh trên địa bàn nông thôn của Agribank Chi nhánh

huyện Ngọc Hồi, Kon Tum

Huyện Ngọc Hồi một huyện biên giới với diện tích chừng 824km2, quy mô dân số 58.651 người, số khẩu là 16.791 khẩu, với 32 dân tộc anh em sinh sống. Trong các năm qua đời sống nhân dân ngày

càng cải thiện, thu nhập bình quân đầu người hàng năm giai đoạn

12

2016-2018 tăng trên 15%. Năm 2019, thu nhập bình quân đầu người

đạt 2,6 triệu đồng/người/tháng..

Hiện trên địa bàn có 09 tổ chức tín dụng có Chi nhánh, Phòng

giao dịch đóng chân, đã dẫn đến môi trường cạnh tranh trong hoạt

động cho vay nói chung và cá nhân kinh doanh nói riêng rất gay gắt.

Nhận thấy những khó khăn như vậy Chi nhánh đã đề ra những giải

pháp nhằm phát huy thế mạnh của một ngân hàng nhà nước, với lịch

sử lâu dài và kinh nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, cho

tới nay nhìn chung đã giữ vững thị phần.

2.2.2. Mục tiêu hoạt động cho vay khách hàng CNKD trên

địa bàn nông thôn trong thời gian qua của Chi nhánh

Hiện nay, Chi nhánh xây dựng mục tiêu riêng cho từng đối

tượng khách hàng chủ yếu theo đánh giá khả năng phát triển từng

thời kỳ của các danh mục về mục đích vay và chiều hướng phát triển

của nó, và thường là thấp hơn so với mục tiêu chung. Cụ thể đối với

khách hàng CNKD trên địa bàn nông thôn mục tiêu qua các năm như

sau:

- Tăng trưởng dư nợ từ 13-21%; nợ xấu < 0,5% trên tổng dư

nợ KHCNKD trên địa bàn nông thôn.

- Tăng tỷ trọng cho vay trung, dài hạn lên 39% trên tổng dư nợ

KHCNKD trên địa bàn nông thôn.

- Thu dịch vụ từ hoạt động cho vay CNKD trên địa bàn nông

thôn: Tăng tối thiểu 25% so với năm trước liền kề.

Nhìn chung mục tiêu của Agribank Chi nhánh huyện Ngọc

Hồi, Kon Tum về phát triển cho vay CNKD trên địa bàn nông thôn

phù hợp với chiến lược kinh doanh chung, và phù hợp với xu thế

chung của thị trường.

13

2.2.3. Tổ chức quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá

nhân kinh doanh trên địa bàn nông thôn trong thời gian qua của

Chi nhánh

a. Tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn khách hàng vay vốn

Cán bộ tín dụng tiếp nhận yêu cầu và hướng dẫn khách hàng

lập hồ sơ vay vốn, Danh mục bộ hồ sơ vay vốn đối với KHCNKD

trên địa bàn nông thôn bao gồm:

- Hồ sơ pháp lý

- Hồ sơ kinh tế

- Hồ sơ vay vốn

b. Thẩm định khoản vay

- Kiểm tra, rà soát tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ

vay;

- Thẩm định các điều kiện vay vốn

- Đánh giá hình thức bảo đảm tiền vay và thẩm định tài sản

bảo đảm tiền vay

- Lập báo cáo thẩm định trình người kiểm soát khoản vay

Trong trường hợp cần thiết, người kiểm soát khoản vay

(Trưởng/phó phòng Tín dụng) hoặc người quyết định cho vay có thể

tham gia vào việc thẩm định để quyết định việc cho vay.

c. Kiểm soát hồ sơ vay vốn, báo cáo thẩm định

- Kiểm soát tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay

vốn,

- Rà soát và ký kiểm soát kết quả chấm điểm, xếp hạng khách

hàng,

- Kiểm soát, đánh giá kết quả phân tích các rủi ro có liên quan theo

báo cáo thẩm định.

- Kiểm soát nội dung thẩm định; kiểm soát báo cáo đề xuất

14

giải ngân và đề xuất việc cho vay hay không cho vay, giải ngân hay

không giải ngân sau đó trình người quyết định cho vay xem xét quyết

định.

d. Quyết định khoản vay

- Trường hợp thuộc thẩm quyền Chi nhánh: Người quyết định

cho vay ghi ý kiến đồng ý cho vay và ký trên báo cáo thẩm định.

- Trường hợp khoản vay vượt thẩm quyền chi nhánh: Người

quyết định cho vay ghi ý kiến chấp thuận cho vay và ký trên báo cáo

thẩm định, giao phòng Kế hoạch kinh doanh lập hồ sơ trình ngân

hàng cấp trên.

e. Soạn thảo Hợp đồng Tín dụng

Sau khi có quyết định cho vay, cán bộ tín dụng cùng khách

hàng tiến hành soạn thảo Hợp đồng tín dụng và được trình người

kiểm soát khoản vay kiểm soát sau đó trình người quyết định khoản

vay ký kết Hợp đồng.

Trong trường hợp vay có bảo đảm bằng tài sản, cán bộ tín

dụng cùng khách hàng tiến hành soạn Hợp đồng bảo đảm tiền vay

theo quy định về giao dịch bảo đảm cấp tín dụng trong hệ thống

Agribank.

f. Giải ngân khoản vay

- Từng lần giải ngân, cán bộ tín dụng lập báo cáo đề xuất giải

ngân phù hợp với phương thức cho vay, nhu cầu, phương án sử dụng

vốn của khách hàng trình người kiểm soát khoản vay và người quyết

định khoản vay phê duyệt.

- Bàn giao bộ hồ sơ cho giao dịch viên kế toán kiểm tra và

thực hiện giải ngân cho khách hàng.

g. Kiểm tra, giám sát, thu nợ khoản vay

Nhìn chung việc tổ chức hoạt động cho vay của Chi nhánh là

15

khá chặt chẽ, tuy nhiên do địa bàn rộng, lượng khách hàng lớn, điều

kiện kinh tế tự nhiên tại vùng nông thôn, khách hàng thường xuyên

thay đổi nơi ở, nơi sản xuất kinh doanh, dẫn đến khó quản lý, kiểm

tra, đôn đốc thu nợ.

2.2.4. Những hoạt động mà Chi nhánh đã thực hiện để cho

vay khách hàng cá nhân kinh doanh trên địa bàn nông thôn

a. Nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu KHCNKD trên

địa bàn nông thôn

b. Hoạch định và thực thi chính sách marketing

c. Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng

2.2.5. Kết quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh

doanh trên địa bàn nông thôn của Chi nhánh

a. Quy mô cho vay KHCNKD trên địa bàn nông thôn tại Chi

nhánh qua giai đoạn 2017-2019 như sau

* Về số lượng khách hàng và số hồ sơ vay đối với KHCNKD

trên địa bàn nông thôn: Trên cơ sở công tác chăm sóc khách hàng,

tạo uy tín, nâng cao thương hiệu, tạo niềm tin đối với khách hàng,

hiện Chi nhánh có số lượng khách hàng và số hồ sơ vay vốn đối với

KHCNKD trên địa bàn nông thôn là rất lớn và luôn tăng trưởng qua

các năm.

Qua kết quả đạt được của Chi nhánh giai đoạn 2017-2019,

thấy Chi nhánh vẫn luôn giữ được thị phần và vị thế của mình trên

địa bàn.

* Về dư nợ KHCNKD trên địa bàn nông thôn: Dư nợ cho vay

CNKD trên địa bàn nông thôn của Chi nhánh nhìn chung qua giai

đoạn từ 2017-2019 luôn tăng trưởng cao

Như vậy ta thấy qua các giai đoạn dư nợ bình quân của một

KHCNKD trên địa bàn nông thôn sẽ cao hơn dư nợ bình quân của

16

một bộ hồ sơ vay CNKD trên địa bàn nông thôn, chứng tỏ trên địa

bàn đa dạng về mục đích kinh doanh, một khách hàng có thể có

nhiều mục đích trong hoạt động kinh doanh của mình.

* Về cơ cấu dư nợ cho vay KHCNKD trên địa bàn nông thôn:

Cơ cấu dư nợ cho vay KHCNKD trên địa bàn nông thôn được phân

tích theo hình thức đại diện; Theo ngành kinh tế; Theo thời hạn cho

vay; Theo phương thức cho vay; Hình thức bảo đảm tiền vay.

Như vậy ta thấy về dư nợ đối với cá nhân kinh doanh cho

chính cá nhân đó chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dư nợ CNKD trên

địa bàn nông thôn, qua các năm có tăng, nhưng tỷ lệ phần trăm thì

giảm dần; Dư nợ cá nhân khinh doanh cho Hộ kinh doanh là chủ yếu

tại Chi nhánh chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng dư nợ CNKD trên địa

bàn nông thôn, tính đến 31/12/2019 lên tới 96,58%, các doanh

nghiệp tư nhân trên địa bàn không phát sinh.

* Về mức lãi suất cho vay đối với KHCNKD trên địa bàn

nông thôn:

Hiện tại trên địa bàn Huyện khách hàng CNKD trên địa bàn

nông thôn đa phần là hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, hoặc các

ngành thương mại liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp nên Chi nhánh

cho vay áp dụng mức lãi suất về nông nghiệp nông thôn theo quy

định của NHNN. Chênh lệch lãi suất đầu ra, đầu vào không cao và

luôn thấp hơn lãi suất cho vay tiêu dùng.

* Về nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu đối với KHCNKD trên địa bàn

nông thôn:

Đây cũng là một trong những nguyên nhân rủi ro tín dụng dẫn

đến nợ xấu phát sinh trong cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh

tại Chi nhánh. Tuy nhiên, tính trên tổng thể, hoạt động cho vay

KHCNKD trên địa bàn nông thôn lại có mức độ rủi ro thấp do quy

17

mô món vay nhỏ, số lượng món vay lớn, nhờ đó phân tán được rủi ro

và đặt biệt là công tác chỉ đạo điều hành, sự theo dõi, kiểm soát món

vay rất chặt chẽ trong các các khâu từ việc thẩm định đến giám sát và

kiểm tra trước trong và sau khi cho vay nên nợ xấu của Chi nhánh

trong nhiều năm liền luôn ở mức thấp và trong giới hạn kiểm soát

được

b. Chất lượng dịch vụ cho vay KHCNKD trên địa bàn nông

thôn tại Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum

c. Kết quả bán chéo sản phẩm trong cho vay KHCNKD trên

địa bàn nông thôn

Trong những năm qua nhìn chung trong hoạt động bán chéo

sản phẩm trong cho vay đã được Chi nhánh nỗ lực để cải thiện chất

lượng, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Mỗi khách hàng

vay, Chi nhánh đều vận động mở tài khoản tiền gửi để khách hàng sử

dụng các sản phẩm của ngân hàng đi kèm như: Bảo an tín dụng, nhắc

nợ tiền vay, nhắn tin biến động số dư tiền gửi, dịch vụ thẻ …

d. Thu nhập từ cho vay KHCNKD trên địa bàn nông thôn

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN

NÔNG THÔN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN NGỌC

HỒI, KON TUM

2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc

2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động cho

vay KHCNKD trên địa bàn nông thôn tại Agribank

a. Những hạn chế

b. Nguyên nhân

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

18

CHƢƠNG 3

KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO

VAY KHÁCH HÀNG HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TRÊN

ĐỊA BÀN NÔNG THÔN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH

HUYỆN NGỌC HỒI, KON TUM

3.1. CĂN CỨ ĐÊ XUẤT KHUYẾN NGHỊ

3.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)

3.1.2. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Agribank Chi

nhánh tỉnh Kon Tum

3.1.3. Phƣơng hƣớng phát triển kinh tế - xã hội huyện

Ngọc Hồi và dự báo nhu cầu vay vốn của KHCNKD trên địa bàn

nông thôn

3.1.4. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Agribank Chi

nhánh huyện Ngọc hồi, Kon Tum

3.1.5. Định hƣớng hoàn thiện hoạt động cho vay khách

hàng cá nhân kinh doanh trên địa bàn nông thôn của Agribank

Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum

3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG

CHO VAY KHÁCH HÀNG HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH

TRÊN ĐỊA BÀN NÔNG THÔN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH

HUYỆN NGỌC HỒI, KON TUM

3.2.1. Khuyến nghị đối với Agribank Chi nhánh huyện

Ngọc Hồi, Kon Tum

a. Chính sách khai thác khách hàng

+ Mỗi chi nhánh đều có một bộ phận chuyên nghiên cứu về

khách hàng

19

+ Ngoài ra để nắm bắt thông tin khách hàng có hiệu quả cao

hơn thì cần có mối quan hệ với với các chính quyền địa phương, cán

bộ thôn, xã… để có thể kịp lúc hiểu rõ hơn về khách hàng trên địa

bàn nông thôn cũng như uy tín và năng lực tài chính, cũng như mối

quan hệ về tín dụng của họ với các ngân hàng khác,… từ đó chọn lọc

ra những khách hàng đáng tin cậy nhất, giúp ích cho qua trình nâng

cao việc thẩm định trước khi vay hạn chế tối đa rủi ro gặp phải.

+ Quy trình cho vay nên được tiến hành vận dụng khoa học

hơn, gấp rút triển khai nhanh chóng và hiệu quả nhất.

b. Hoàn thiện hoạch định và thực thi chính sách marketing

- Chính sách sản phẩm dịch vụ

- Chính sách giá dịch vụ

- Chính sách phân phối

- Chính sách quảng bá

- Chính sách nguồn nhân lực

- Chính sách Quy trình dịch vụ

- Chính sách cơ sở vật chất

c. Hoàn thiện việc điều chỉnh cơ cấu tín dụng đối với cho

vay khách hàng CNKD trên địa bàn nông thôn phù hợp

Trong thời gian tới Chi nhánh cần đẩy mạnh triển khai sản

phẩm này không những giúp Chi nhánh tăng trưởng quy mô cho vay,

nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay mà còn giúp duy trì tốt lượng

khách hàng hiện có.

Triển khai tốt về chính sách tín dụng phát triển nông nghiệp

nông thôn theo NĐ55; kết hợp giữa sản phẩm cho vay theo hạn mức

hộ quy mô nhỏ với chính sách tín dụng theo NĐ55 mở ra cho chi

nhánh nhiều cơ hội tăng trưởng cho vay KHCNKD trên địa bàn nông

thôn tại khu vực nông thôn.

20

Qua thực tế cho thấy hiệu quả của hình thức cho vay thông

qua tổ vay vốn, tổ liên kết, thiết giảm chi phí trong hoạt động cho

vay.

Có định hướng tăng dần tỷ trọng cho vay trung dài hạn một

cách hợp lý theo từng thời kỳ, phù hợp với điều kiện phát triển của

địa phương, đảm bảo thu nhập cho Chi nhánh. Lãi suất cho vay trung

dài hạn hiện nay thường cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn. Việc

tăng cho vay trung dài hạn cũng góp phần cải thiện cơ cấu lãi suất

cho vay.

d. Hoàn thiện việc công khai và hướng dẫn thủ tục vay vốn

cho khách hàng

Hiện nay thủ tục, hồ sơ cho vay của Agribank nói chung vẫn

bị khách hàng đánh giá là rườm rà. Chính vì thế Chi nhánh cần niêm

yết công khai các thủ tục, hồ sơ cho vay cũng như các quy định về lãi

suất cho vay tại trụ sở để khách hàng dễ nắm bắt. Bên cạnh đó, cán

bộ tín dụng tích cực hướng dẫn cho khách hàng trong việc làm hồ sơ,

tránh để khách hàng đi lại làm thủ tục nhiều lần.

Đối với Ngân hàng: cũng nên phối hợp tốt với các ủy ban xã,

phường, phòng công chứng để có thể hướng dẫn cho khách hàng

hoàn thiện các thủ tục xác nhận của địa phương, các thủ tục cần có

sự chứng thực nhanh chóng.

Ngoài ra, cần có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng

chuyên đề trong quá trình luân chuyển hồ sơ, tiện cho việc kiểm tra

tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ và lưu trữ.

Bên cạnh đó việc giao tiếp, ứng xử với khách hàng đóng vai

trò hết sức quan trọng. Chi nhánh cần quán triệt toàn thể nhân viên

thực hiện tốt cẩm nang văn hóa Agribank trong giao tiếp với khách

hàng, tạo sự hài lòng cho khách hàng đến giao dịch.

21

e. Hoàn thiện chất lượng hoạt động kiểm soát rủi ro trong

cho vay KH cá nhân kinh doanh trên địa bàn nông thôn

Việc tăng trưởng dư nợ thường dẫn tới việc gia tăng nợ xấu,

giảm chất lượng khoản vay nếu không có biện pháp kiểm soát các rủi

ro hợp lý. Để phát triển đi đôi với hiệu quả, chi nhánh cần triển khai

đồng bộ một số công tác kiểm soát rủi ro như sau:

- Chi nhánh cần thực hiện đúng các quy trình, quy định về tra

cứu, cập nhật đầy đủ thông tin CIC, thực hiện nghiêm túc việc xếp

hạng tín dụng nội bộ đối với KHCNKD trên địa bàn nông thôn.

- Thường xuyên xem xét, nghiên cứu môi trường, theo dõi tình

hình tài chính của khách hàng để kịp thời nhận biết các dấu hiệu suy

giảm năng lực tài chính và nguyên nhân của nó.

- Phân định rõ trách nhiệm của từng cá nhân đối với khoản vay

trong toàn bộ quy trình cho vay.

-Tăng cường công tác đào tạo và đạo tạo lại, triển khai các văn

bản cho toàn thể cán bộ nhân viên nhằm không ngừng nâng cao chất,

nâng cao năng lực công tác.

- Tăng cường công tác tự kiểm tra giám sát trong Chi nhánh,

đặt biệt khâu thẩm định trong quy trình cho vay, đảm bảo trong quá

trình thẩm định cho vay tuân thủ các quy trình, quy chế của Agribank

và của NHNN.

- Xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng, quy trình nhận diện

RRTD và tổ chức thực hiện tốt công tác nhận diện rủi ro tín dụng,

chỉ ra những lĩnh vực, những ngành, những khâu có khả năng phát

sinh rủi ro tín dụng.

- Thực hiện đa dạng hóa danh mục cho vay cá nhân kinh

doanh theo địa bàn, ngành nghề nhằm giảm rủi ro tín dụng đặc thù.

- Thường xuyên quan tâm bồi dưỡng kiến thức về pháp luật và

22

kiến thức về quản trị rủi ro cho đội ngũ làm công tác cho vay.

- Thường xuyên đánh giá, kiểm tra lại giá trị tài sản đảm bảo,

kiểm tra tình hình hoạt động kinh doanh theo quy định của Agribank.

- Thăm hỏi và thực hiện chăm sóc khách hàng thường xuyên:

thông qua thăm hỏi để đánh giá được tính cách, năng lực kinh doanh

hiện tại của khách hàng, kiểm tra được tình hình vốn vay cũng như ý

chí trả nợ của khách hàng.

- Tập trung phân loại, xây dựng phương án thu hồi nợ xấu,

khống chế nợ quá hạn phát sinh để nâng cao chất lượng tín dụng.

- Công tác kiểm soát rủi ro phải được tiến hành trong toàn bộ

hoạt động cho vay của Chi nhánh, bắt đầu từ khâu thẩm định, giải

ngân, kiểm tra trước, trong và sau khi vay cho đến khi thu hồi được

nợ vay.

3.2.2. Khuyến nghị đối với Agribank Chi nhánh tỉnh Kon

Tum

Tăng cường công tác đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu đòi hỏi về

tiêu chuẩn cán bộ đồng thời phải có chính sách thu hút những người

có năng lực vào làm việc, bố trí sử dụng cán bộ hợp lý, riêng đối với

cán bộ tín dụng cần xây dựng quy chế thưởng phạt rõ ràng nhằm

nâng cao tinh thần trách nhiệm.

Về năng lực công tác: yêu cầu mỗi cán bộ của Ngân hàng, đặc

biệt cán bộ có liên quan đến công tác cho vay không những phải

thường xuyên nghiên cứu, học tập nắm vững và thực hiện đúng các

quy định hiện hành mà còn phải không ngừng nâng cao năng lực

công tác, nhất là khả năng phát hiện ngăn chặn những thủ đoạn lợi

dụng của khách hàng.

Thường xuyên liên kết, tổ chức các khóa đào tạo về chuyên

môn nghiệp vụ, các khóa chuyên đề nâng cao trình độ.

23

Hoàn thiện chính sách sản phẩm về đầu tư sản phẩm mới; Làm

mới sản phẩm hiện có.

Cải thiện chính sách vay và điều kiện thực tế của khách hàng.

Thông qua việc đơn giản hóa bộ hồ sơ cho vay mà vẫn phù hợp với

quy định của NHNN, của Agribank.

3.2.3. Khuyến nghị đối với Agribank

Cần giảm bớt thủ tục hồ sơ hiện tương đối rườm rà so với một

số NHTM khác nhằm nâng cao chất lượng phục vụ. Agribank cần

tìm hiểu và nghiên cứu thực tế áp dụng tại các Chi nhánh để hoàn

thiện thủ tục và quy trình cho vay theo hướng đơn giản nhưng vẫn

bảo đảm chặt chẽ an toàn, đúng các quy định của pháp luật.

Nghiên cứu thị trường để định hướng, lựa chọn các sản phẩm

dịch vụ phù hợp với từng thời kỳ đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng.

Triển khai đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, các sản

phẩm tiền gửi để Chi nhánh có thể huy động được nguồn vốn.

Thường xuyên mở các lớp đào tạo liên quan đến qui trình tín

dụng, phân tích tài chính khách hàng, xếp hạng tín dụng, quản trị rủi

ro tín dụng … và có thể là đào tạo trực tuyến cũng khá phù hợp với

đặc thù của Agribank, vừa tiết kiệm được chi phí và thời gian.

Hoàn thiện hệ thống thông tin về tài sản bảo đảm để các chi

nhánh trong hệ thống tra cứu.

Ban công nghệ thông tin cần phối hợp với Ban tín dụng xây

dựng chương trình hồ sơ căn bản cho Hệ thống.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

24

KẾT LUẬN

Qua quá trình nghiên cứu luận văn Hoàn thiện hoạt động cho

vay KHCNKD trên địa bàn nông thôn tại Agribank Chi nhánh huyện

Ngọc Hồi, Kon Tum, luận văn đã đề cập và giải quyết một số vấn đề

sau:

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay

KHCNKD trên địa bàn nông thôn của các NHTM. Nêu được đặc

điểm KHCNKD trên địa bàn nông thôn, đặc điểm cho vay KHCNKD

trên địa bàn nông thôn cũng như vai trò của KHCNKD trên địa bàn

nông thôn đối với các NHTM. Luận văn đã tập trung làm rõ nội dung

hoạt động cho vay KHCNKD trên địa bàn nông thôn, các tiêu chí

phản ánh kết quả hoạt động này và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt

động cho vay KHCNKD trên địa bàn nông thôn của NHTM.

- Phân tích được thực trạng hoạt động cho vay KHCNKD trên

địa bàn nông thôn của Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon

Tum và chỉ ra được những thành công và những tồn tại trong hoạt

động cho vay KHCNKD trên địa bàn nông thôn tại Agribank Chi

nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum

- Trên cơ sở lý luận và thực trạng cho vay KHCNKD trên địa

bàn nông thôn Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum, luận

văn đã đề xuất được một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động

cho vay KHCNKD trên địa bàn nông thôn tại Chi nhánh trong thời

gian tới.

Việc hoàn thiện hoạt động cho vay KHCNKD trên địa bàn

nông thôn tại Agribank Chi nhánh huyện Ngọc Hồi, Kon Tum không

chỉ đóng góp vào sự phát triển bền vững của Chi nhánh mà còn tạo

điều kiện cho khách hàng trong sản xuất kinh doanh, từ đó góp phần phát triển kinh tế tại địa phương.