intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hoàn thiện công tác giao nhận hàng Cà phê xuất khẩu đường biển tai Cty INTIMEX - 3

Chia sẻ: La Vie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

106
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dựa vào số liệu tại Bảng 2.2 ta thấy: Đội ngũ lao động của công ty không ngừng tăng lên qua các năm về số lượng và chất lượng. Trình độ đại học cao đẳng qua các năm đều tăng, với tốc độ tăng năm 2008 so với năm 2007 đạt tới 93,33%, điều này chứng tỏ công ty rất quan đến bồi dưỡng đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, và chú trọng tuyển chọn những người có trình, được đào tạo bài bản. Do đặc tính kinh doanh chủ yếu là giao nhận vận chuyển hàng hoá,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hoàn thiện công tác giao nhận hàng Cà phê xuất khẩu đường biển tai Cty INTIMEX - 3

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Dựa vào số liệu tại Bảng 2.2 ta thấy: Đội ngũ lao động của công ty không ngừng tăng lên qua các năm về số lượng và ch ất lượng. Trình độ đại học cao đẳng qua các năm đều tăng, với tốc độ tăng năm 2008 so với năm 2007 đạt tới 93,33%, đ iều này ch ứng tỏ công ty rất quan đến bồi dưỡng đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, và chú trọng tuyển chọn những người có trình, được đ ào tạo b ài b ản. Do đặc tính kinh doanh chủ yếu là giao nhận vận chuyển hàng hoá, cho nên số lao động nam chiếm nhiều hơn nữ.Năm 200 8 tăng so với năm 2007 là 24 người, với tốc độ tăng 1,93 %.Tuy nhiên đây là t ỷ lệ tăng thấp vì công ty đã đi vào hoạt động ổn định. Ngoài ra, Công ty cò n sử dụng đội ngũ lao động theo hợp đồng ngắn hạn nhằm phục vụ những công việc có tính chất mùa vụ như: bốc vác, phục vụ xếp dỡ hàng ho á giao nhận XNK. Để có thể nâng cao hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp thì ph ải đảm bảo có được một đội ngũ lao động có trình độ tay nghề cao. Do đó công ty luôn tìm hướng khắc phục bằng cách đào tạo và bồi dưỡng cho cán bộ quản lí, tăng cường năng lực, kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ cho CBCNV, täø chæïc caïc cuäüc thi tay nghãö cho cäng nhán. Ở công ty hiện nay có hai hình thức đào tạo:  Đào tạo tại chỗ: Do công ty thường liên hệ với các trung tâm dạy nghề mở lớp đào tạo tại công ty, thường đào tạo cho nhân viên học việc. Công ty gọi đây là đào tạo ban đầu, quá trình đào tạo này thư ờng kéo dài 2-3 tháng. Sau đó công ty sẽ tiến hành thi tuyển để chọn những ai có tay ngh ề vững vàng vào làm nhân viên chính thức. Ngoài ra, trong đào tạo tại chỗ còn có đ ào tạo nâng cao cho các trưởng ngành hàng, tổ trưởng … nhằm nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ nhân viên.
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com  Đào tạo bên ngoài: Công ty thường gửi các CBCNV của mình đi học ở các trung tâm dạy nghề bên ngoài. Thường thì các công ty hay cử nhân viên của m ình đ i học các lớp nâng cao nghiệp vụ do Công ty Intimex tổ chức. Mục đích kiểu đào tạo này là nâng cao nghiệp vụ, trình độ của cán bộ, thủ trưởng đơn vị… Sơ đồ 2.2: Hoạt động đào tạo của công ty như sau: Nhu cầu đ ào tạo được xét tuyển Lập kế hoạch đ ào tạo Chuẩn bị đào tạo Đào tạo tại chỗ Đào tạo b ên ngoài Đào tạo Đào tạo Gửi đi đào tạo tại Đào tạo nộ i bộ liên kết trường, trung tâm tập trung Lập danh sách Lập danh sách Đưa đi đào tạo Đưa đi đào tạo
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2.2.3.TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY: Bảng 2.3 Bảng cân đối kế toán của Công ty (ĐVT: Triệu đồng; %) Chênh lệch Năm 2007 Năm 2008 CHỈ TIÊU Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Mức độ Tốc độ A.TÀI SẢN I. TSLĐ & ĐTNH 48.812 81,72 55.783 81,74 6 .971 14,28 1) Tiền mặt 6.385 10,69 9.156 13,42 2 .771 43,39 2) Đầu tư TC ngắn hạn 0 0 0 0 0 0 3) Khoản phải thu 23.315 39,03 29.035 42,54 5 .720 24,53 4) Hàng tồn kho 17.955 30,06 16.107 23,60 -1.848 -10,29 5) TSLĐ khác 1.157 1 ,94 1.485 2,18 328 28,35 II. TSCĐ & ĐTDH 10.921 18,28 12.464 18,26 1 .543 14,13 1) TSCĐ 8.477 14,19 9.174 13,44 697 8 ,22 2) ĐTTC dài h ạn 0 0 0 0 0 0 3) Chi phí XDCB d ở dang 987 1 ,65 1.308 1,92 321 32,52 4) Ký qu ỹ ký cư ợc dài hạn 1.457 2 ,41 1.982 2,90 525 36,03 TỔNG TÀI SẢN 59.733 100 68.247 100 8 .514 14,25 B.NGUỒN VỐN I. NỢ PHẢI TRẢ 43.045 72,06 48.993 71,79 5 .948 13,82 1) Nợ ngắn hạn 22.536 37,73 26.796 39,26 4 .268 18,90 2) Nợ DH đến hạn trả 0 0 0 0 0 0 3) Phải trả người bán 16.918 28,32 17.831 26,13 913 5 ,39 4) Người mua trả trước 2.678 4 ,48 3.068 4,50 390 14,56 5) Thuế & các kho ản phải nộp 913 1 ,53 1.298 1,90 385 42,17 II. VỐN CHỦ SỞ HỮU 16.688 27,94 19.254 28,21 2 .566 15,38 TỔNG NGUỒN VỐN 59.733 100 68.247 100 8 .514 14,25 (Nguồn: Phòng kế toán ) Qua số liệu phân tích tại Bảng 2.3 ta th ấy:
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com  Về tài sản: + Tài sản lưu động: Nguyên nhân của hoạt động này là do tình trạng của công ty tập trung chủ yếu vào hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, ít tham gia vào hoạt động sản xuất.Qua bảng trên ta th ấy lượng tiền mặt, khoản phải thu củ a Công ty tăng lên đáng kể, nh ất lµ khoản phải thu kh¸ch hµng. Cã thÓ do c¸c thương vụ kinh doanh kÐo dµi chưa đ ến kỳ thanh toán nên Công ty ch­a thu ®­îc tõ kh¸ch hµng. Tuy nhiên tình trạng này làm cho ho ạt động kinh doanh chưa thực sự an to àn, công ty phải chú ý thu nợ để tránh tình trạng chiếm dụng vốn của khách hàng. + Tài sản cố định: TSCĐ của Công ty chủ yếu nằm ở cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có, nh à cửa, c¸c phương tiện phục vụ kinh doanh  Về nguồn vốn: Trong 100% vốn hoạt động của công ty thì có khoản 20 -30%là vốn đối ứng tự có của công ty còn 70-80% là vốn vay,công ty vay vốn kinh doanh tại nhưng ngân hàng như Vietcombank,Eximbank,ngân hàng quân đội (MB), ngân h àng nông nghiệp và phát triển nông thôn ,ACB....và một số đơn vị khác. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao tốc độ tăng từ 2007 đến 2008 là 13,82%, trong đó nợ ngắn hạn là chủ yếu. Các khoản nợ của công ty tương đối lớn, đó là một trở ngại lớn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tuy nhiên đó là so đặc điểm kinh doanh các sản phẩm của công ty, phần nợ n ày tập trung vào các khoản phải thu của khách hàng và hàng tồn kho. Ngoài ra ta phân tích thêm một số chỉ tiêu sau sẽ thấy rõ h ơn về tình h ình tài chính của công ty:
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bảng 2.4 Bảng các chỉ tiêu tài chính (ĐVT: %) Công thức Năm 2007 Năm 2008 Giá trị TSCĐ Tỷ trọng tài sản cố định 14,19 13,44 Tổng tài sản Khoản phải thu KH Tỷ trọng khoản phải thu của khách hàng 39,03 42,54 Tổng tài sản Hàng tồn kho Tỷ trọng hàng tồn kho 30,06 23,60 Tổng tài sản Nợ phải trả Tỷ suất nợ 72,06 71,79 Tổng tài sản Nguồn vốn CSH Tỷ suất tự tài trợ 27,94 28,21 Tổng tài sản Dựa vào b ảng phân tích 2.4 nêu trên: a) Phân tích cấu trúc tài sản: Phân tích cấu trúc tài sản nhằm đánh giá những đặc trưng trong cơ cấu tài sản của công ty: - Tỷ trọng tài sản cố định: thể hiện cơ cấu giá trị tài sản cố định trong tổng tài sản, phản ánh mức độ tập trung vốn hoạt động của công ty. Do công ty kinh doanh thương mại nên tỷ trọng này thư ờng chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu tài sản.Từ năm 2007 đến năm 2008, tỷ trọng này không có sự biến động nhiều, tuy có giảm nh ưng không đáng kể. - Tỷ trọng khoản phải thu của khách hàng: phản ánh mức độ vốn kinh doanh của doanh nghiệp bị các đơn vị khác tạm thời sử dụng. Tỷ trọng n ày chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu tài sản và có xuất khẩu hướng tăng, năm 2008 so với 2007 tăng 3,51%, xuất phát từ những nguyên nhân sau: theo đặc thù kinh doanh tại công ty thì vừa có hình thức bán buôn, vừa có h ình thức bán lẻ; năm 200 7 thì hình thức bán buôn
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com chưa phát triển mạnh thì công ty bán lẽ thu tiền ngay nên tỷ trọng này th ấp, sang năm 2008, hình thức bán buô n phát triển mạnh thì tỷ trọng này chiếm tỷ trọng cao. Một phần là do sự cạnh tranh giữa các công ty ngày càng lớn, nên công ty sử dụng chính sách tín dụng bán hàng đ ể thu hút khách h àng, đây là m ột chính sách ưu đãi của công ty về thanh toán (hình th ức bán buôn kì h ạn tín dụng dài), có th ể một phần do công tác thu hồi nợ của công ty không hiệu quả và vấn đề đặt ra là việc thu hồi nợ. - Tỷ trọng hàng tồn kho: Tỷ trọng này đang có xu hướng giảm, năm 2007 chiếm 30,06% và năm 2008 chỉ còn 23,60%. Tuy nhiên đ ây cũng là một tỷ trọng tương đối cao trong cơ cấu tài sản, tỷ trọng n ày phụ thuộc nặng nề vào đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty, đây là m ột công ty th ượng mại, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá cao vì đây là đ ối tượng cơ bản trong kinh doanh của công ty. Năm 2007, chính sách dự trữ của công ty không hợp lý ở chỗ là dự trữ hàng hoá quá nhiều để kinh doanh nội địa và xuất khẩu nên chỉ tiêu này chiếm tỷ lệ quá cao. Săng năm 2008 công ty chỉ dự trữ hàng bán nội địa tại các kho hàng để kinh doanh nội địa, còn đối với hàng xuất khẩu công ty thực hiện tốt phương thức quản trị kịp thời (Just In Time) - tức là mua hàng khi cần, không để hàng tồn kho trong cung ứng và tiêu thụ nên giảm nhanh đ ược tỷ trọng này. b) Phân tích cấu trúc nguồn vốn: - Tỷ suất nợ: chỉ tiêu này chiếm tỷ trong rất cao trong cấu trúc nguồn vốn và có xu hướng giảm nhưng không nhiều, năm 2005 là 72,06%, và năm 2006 còn 71,79%. Đây là một tỷ suất nợ mang quá nhiều rủi ro và mất khả năng thanh toán có thể xảy ra, tỷ suất nợ càng cao như vậy thể hiện mức độ phụ thuộc của công ty vào chủ nợ càng lớn, tính tự chủ của công ty thấp, khả năng tiếp nhận các khoản vay nợ càng khó khi công ty không thanh toán kịp thời các khoản nợ và tất nhiên, hiệu quả hoạt động kém.
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Tỷ suất tự tài trợ: thể hiện khả n ăng tự chủ về tài chính của công ty. Đây là chỉ tiêu ngược với chỉ tiêu trên. Do mức độ phụ thuộc của công ty vào ch ủ nợ là quá lớn nên m ất khả năng tự chủ về tài chính. 2.2.5.KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY: Từ n ăm 2007 – 2008, hoạt động kinh do anh của Chi nhánh luôn tăng trưởng về mọi mặt: kim ngạch, doanh số, lợi nhuận, nguồn vốn. Đặc biệt trong lĩnh vực xuất khẩu, kim ngạch xuất khẩu của đơn vị ngày càng tăng nhanh, th ị trường xuất khẩu ngày càng được mở rộng, uy tín của đơn vị đối với khách hàng trong và ngoài nước ngày càng được nâng cao. Những kết quả đó đư ợc thể hiện qua các bảng chỉ tiêu sau: Bảng 2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh (ĐVT: Triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 - Tổng doanh thu 185.327 202.545 - Các khoản giảm trừ 0 0 - Doanh thu thuần 185.327 202.545 - Giá vốn hàng bán 152.560 161.382 - Lợi nhuận gộp 32.560 41.163 - Chi phí bán hàng 13.712 16.361 - Chi phí quản lí doanh nghiệp 9.653 12.087 - Lợi nhuận hoạt động kinh doanh 9.195 12.715 - Lợi nhu ận hoạt động tài chính 0 0 - Lợi nhuận bất thường 0 0 - Lợi nhuận trước thuế 9.195 12.715 - Thu ế thu nhập 2.574,6 3.560,2 - Lợi nhuận sau thuế 6.620,4 9.154,8 (Nguồn: Phòng kế toán ) Qua bảng số liệu 2.5 ta thấy:
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Tổng doanh thu tăng năm 2008 tăng 17.218 triệu VNĐ so với năm 200 7, doanh thu tăng chủ yếu là ho ạt động kinh doanh trong nư ớc tăng. Công ty co một thuận lợi lớn là không có các kho ản giảm trừ, điều đó cũng nói lên phần nào uy tín chất lượng trong công ty trong thương trường. Giá vốn hàng bán cao do công ty kinh doanh thương mại dịch vụ, không sản xuất. Hàng hoá ch ỉ đơn giản là mua đi bán lại, lấy công làm lời n ên phụ thuộc nặng nề vào nhà cung ứng, đặc biệt là mặt hàng nông sản (cà phê, tiêu) luôn biến động như hiện nay, vì th ế rất khó khăn trong việc giảm chi phí để tăng doanh thu.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng, năm 2008 tăng 5.954 triệu VNĐ so với năm 2007, do nhu cầu mở rộng kinh doanh th ì việc gia tăng chi phí là điều tất nhiên, nhưng doanh thu cũng tăng, tốc độ gia tăng doanh thu vẫn cao hơn tốc độ gia tăng chi phí điều đó làm cho lợi nhuận kinh doanh tăng qua h ai năm. 2.3. TÌNH HÌNH KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY: 2.3.1. TÌNH HÌNH KINH DOANH XUẤT KHẨU: 2.3.1.1. Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu: Hiện nay m ặt h àng xu ất khẩu chủ yếu của Công ty là cà phê, hồ tiêu. Đây là m ặt hàng kinh doanh có tính thời vụ cao.Vì vậy việc kinh doanh các mặt hàng này cũng ch ịu ảnh h ưởng rất lớn bởi tính thời vụ, việc kinh doanh các mặt h àng của Công ty ngày càng tăng do các sản phẩm của Công ty được thị trường nước ngoài tín nhiệm, mặc khác là do việc bảo quản hàng hoá của Công ty rất tốt và đảm bảo chất lượng.
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com (ĐVT: USD,%) Bảng 2.6 Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu Năm 2007 Năm 2008 Tên mặt hàng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng 1.Nông sản 4 .224.784 63,32 14.642.622 85,69 - Cà phê 2 .579.560 38,66 11.126.410 65,11 - Tiêu 1 .645.224 24,66 3 .516.212 20,58 2.Thủ công mỹ nghệ, đồ gỗ 1 .650.817 24,75 2 .447.043 14,32 - Mây tre 1 .029.872 15,44 926.410 5,42 - Đồ gỗ gia dụng 621.035 9 ,31 716.212 4,19 3.Thu ỷ sản 796.492 11,94 804.421 4,71 Tổng kim ngạch XK 6 .672.093 100 17.089.665 100 (Nguồn: Phòng kinh doanh ) Theo bảng số liệu 2.6: Mặt hàng nông sản là mặt hành xu ất khẩu chủ lực của công ty. Tuy nhiên trong năm 2007 kim ngạch xuất khẩu của mặt hàng này không tăng nhiều nguyên nhân do sự thụ động tìm kiếm khách h àng của công ty, chính vì thế mà không mở rộng được thị trường xuất khẩu. Công ty quen làm việc với các khách h àng tiêu thụ hàng nông sản truyền thống chủ yếu là các công ty thu mua hàng nông sản lớn trên thế giới. Năm 2008 đ ặc biệt nói lên sự thành công của việc xuất khẩu mặt h àng nông sản, kinh ngạch xuất khẩu tăng gần gấp 1,5 lần, đặt biệt là mặt hàng cà phê, do nhiều lý do: tình hình giá cà phê th ế giới tăng cao, cà phê Việt Nam được mùa, được giá, chất lượng hạt cà phê Việt Nam ngày càng đư ợc nâng cao n ên được thị trường thế giới chấp nhận, số lượng hợp đồng mua cà phê tăng đột biến… Mặt hàng thủ công mỹ nghê, đồ gỗ cũng tăng tương đối tốt. Đặc biệt là nhóm hàng mây tre, đối với mặt hàng này, công ty có chính sách chủ động tìm kiếm khách hàng và thị trường mới. Đây cũng là những mặt h àng đang được ưa chuộng trên thế giới, sự uy
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com tín của các thương nhân Việt Nam cũng như chất lượng sản phẩm đã góp phần làm nên điều này. Kim ngạch xuất khẩu của m ặt hàng thu ỷ sản chiếm giá trị tương đối thấp trong tổng kim xuất khẩu của công ty và đang có xu ất khẩu hướng giảm, do quy định khắc khe vế chất lượng của thị trư ờng nước ngoài, các rào cản kinh tế và các rào cản phi kinh tế ở các thị trường m à công ty đang xuất khẩu qua, điều đó làm thất thu rất nhiều. Do đó công ty cần chú trọng hơn nữa việc xuất khẩu mặt hàng này ,từng bước mở rộng thị trư ờng, tìm kiếm nhiều khách h àng để đa dạng hoá thị trường xuất khẩu của mình. Góp phần nâng cao hơn nữa tổng kim ngạch xuất khẩu. Hiện nay, công ty đang tìm mọi cách hoàn thiện chất lượng sản phẩm để có thể xuất khẩu sang những thị trường khó tính, b ên cạnh hoạt động đó là sự mở rộng nghiên cứu thị trường, tìm những khách hàng mới. 2.3.1.2. Cơ cấu thị trường xuất khẩu: (ĐVT: USD,%) Bảng 2.7 Cơ cấu thị trường xuất khẩu Năm 2007 Năm 2008 Thị trường Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng - EU 3.336.046,5 50 9.246.503 54 - Mỹ 2.068.348,83 31 2.946.512 17 - Trung Đông 600.488,37 9 1.640.125 10 - Đông Nam Á 467.046,51 7 846.123 5 - Thị trường khác 200.162,79 3 2.410.402 14 Tổng cộng 6 .672.093 100 17.089.665 100 (Nguồn: Phòng kinh doanh) Qua số liệu tại bảng 2.7 ta thấy:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2