Hoàn thiện quy trình lên men lactic và sử dụng có hiệu quả phụ phẩm thủy hải sản trong chăn nuôi lợn tại Hải Bình - Tỉnh Gia - Thanh Hóa
lượt xem 9
download
Thiếu protein đặc biệt là protein động vật trong thức ăn gia súclà 1 trong những cản trở lớn cho sự phát triển cho ngành chăn nuôi Việt Nam . Phụ phẩm chế biến tôm (đầu, vỏ, chân, đuôi, trứng và tôm gãy vụn) là nguồn thức ăn rất tốt cho vật nuôi. Để dự trữ nguồn phụ phẩm này ngoài việc phơi, sấy khô truyền thống phụ phẩm tôm đã được lên men lactic trong rỉ mật thành sản phẩm dạng ướt với nhiều ưu điểm về giá trịn sinh học dinh dưỡng gia súc...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hoàn thiện quy trình lên men lactic và sử dụng có hiệu quả phụ phẩm thủy hải sản trong chăn nuôi lợn tại Hải Bình - Tỉnh Gia - Thanh Hóa
- HOÀN THI N QUY TRÌNH LÊN MEN LACTIC VÀ S D NG CÓ HI U QU PH PH M THU H I S N TRONG CHĂN NUÔI L N T I H I BÌNH - TĨNH GIA - THANH HÓA Lê Văn Li n1, Nguy n Th Thành1, Ph m Th Thoa1, Ph m Th Hu 1 và Mai Danh Luân2 1 2 Vi n Chăn nuôi; Trư ng i h c H ng c Liên h : GS.TS. Lê Văn Li n, T: 0912030796; Fax: (04) 8389775; E-mail: lienlv40@yahoo.com ABSTRACT Two experiments were made with ensiling technique by using of cereal flour and starter culture to preserving aqua by-products for animal feeding. pH, organic acid, number of lactic acid bacteria and nutritive values of silage as indicator of lactic acid fermentation process were measured. Cereal flour (rice bran, maize meal were mixed at ration 1: 1 by dry weight) concentration of 60% and solution starter culture concentration containing 109 CFU/ml Lactobacteria of 5% were found to be optimum with lacfic acid fermentation. One experiment was done on feeding trial. The silage was fed to 12 pigs. Growth was measured during 35 - 58 days feeding period. The result show that the silage from 40% of aqua by-product and 60% of cereal flour can be used completed feed for starter period pig. Key words: pigs, silage, aqua by-product, lactic acid fermentation TV N Thi u protein c bi t là protein ng v t trong th c ăn gia súc là m t trong nh ng c n tr l n cho s phát tri n c a ngành chăn nuôi Vi t Nam. Ph ph m ch bi n tôm ( u, v , chân, uôi, tr ng và tôm g y v n) là ngu n th c ăn r t t t cho v t nuôi. d tr ngu n ph ph m này ngoài vi c phơi, s y khô truy n th ng, ph ph m tôm ã ư c lên men lactic trong r m t thành s n ph m d ng ư t v i nhi u ưu i m v giá tr sinh h c dinh dư ng gia súc (L.V Lien, R. Sansoucy và N. Thien, 1994). Công ngh lên men lactic ph ph m tôm ã ư c hoàn thi n hơn v i s b sung men kh i ng (starter culture) vào nguyên li u lên men (Lê Văn Li n, Ph m Văn Ty và Nguy n Thuỳ Châu, 2004). Bên c nh nh ng ưu i m c a r m t trong b o qu n ph ph m h i s n, cũng có nh ng như c i m là r m t không có s n các cơ s chăn nuôi, v n chuy n nó cũng ph c t p và g p khó khăn khi nuôi gia súc gia c m. Làng ngh ch bi n h i s n xã H i Bình - Tĩnh Gia - Thanh Hoá hàng năm có kho ng 34 ngàn t n th c ăn protein chăn nuôi t ph ph m h i s n (10 ngàn t n u tôm, 24 ngàn t n ph ph m cá và cá t p dùng cho chăn nuôi). Trong khi àn l n 2900 con, àn gia c m 3900 con c a xã l i thi u th c ăn protein tr m tr ng ( ào Hùng Giang, Ph m Th Thoa, Ph m Ng c Uy n, Lê Văn Li n, 2002) tài này tri n khai v i m c ích: (1) Hoàn thi n quy trình lên men ph ph m h i s n trong cám g o ho c b t ngũ c c có b sung men kh i ng d ng l ng b o qu n làm th c ăn chăn nuôi; (2) Kh o nghi m ch t lư ng s n ph m lên men t ph ph m h i s n trong b t ngô thông qua thành ph n dinh dư ng và nuôi l n thí nghi m t i nông h xã xã H i Bình - Tĩnh Gia - Thanh Hoá.
- V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHI M Nguyên li u và thi t b thí nghi m Ph ph m h i s n ( u tôm, cá t p) thu mua t i xã H i Bình - Tĩnh Gia - Thanh Hoá. R m t t Công ty c ph n mía ư ng Lam Sơn - Thanh Hoá Men kh i ng d ng l ng ư c s n xu t t i Vi n Chăn Nuôi và Trư ng ih c qu c gia Hà N i. L n lai F1 (LR x MC) t nông h c a xã H i Bình - Tĩnh Gia - Thanh Hoá. Máy nghi n ư t s n xu t t i Vi t Nam Thùng phi và can nh a có n p kín Phương pháp thí nghi m Thí nghi m tìm t l b t ngũ c c thích h p trong lên men lactic ph ph m h i s n ư c b trí như sau: xay nh ph ph m h i s n b ng máy xay ư t ch y i n. Lên men y m khí t nhiên (không b sung men kh i ng) trong bình thu tinh có n p kín v i các t l b t ngô khác nhau (30, 40, 50, 60, 70%). o pH và xác nh hàm lư ng axit h u cơ (lactic, axetic và butyric) theo th i gian lên men 0, 3, 5, 7, 10, 15 và 30 ngày. Thí nghi m tìm t l men kh i ng d ng l ng thích h p trong lên men ph ph m h i s n v i b t ngũ c c cũng ư c tri n khai tương t như trên, có i u khác là c nh t l b t ngô và b sung t l men kh i ng khác nhau. 0, 3, 5, 7, 10, 15%. Nuôi l n thí nghi m theo kh u ph n B ng 1. B ng 1. Thành ph n dinh dư ng và kh u ph n ăn c a l n thí nghi m (% theo s d ng) Giai o n 1 Giai o n 2 Giai o n 3 Thành ph n (15-30kg) (31-60kg) (61-90kg) B t ngô 37 57 42 57 47 57 Cám g o 20 40 25 40 30 40 u tôm 20 - 15 - 10 - Cá t p 20 - 15 - 10 - B t xương 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 Premix vitamin + khoáng 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Mu i ăn 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 Năng lư ng trao i (Kcal) 2450 2850 2650 2850 2750 2850 Protein thô (%) 16,0 10,3 15,0 10,3 13,5 10,3 K T QU VÀ TH O LU N K t qu xác nh t l b t ngô thích h p trong lên men lactic ph ph m h i s n R m t là ngu n ư ng lên men lactic ph ph m h i s n ã ư c xác nh song nó ch có các cơ s ch bi n mía ư ng. thu n ti n cho b o qu n lo i ph ph m d th i h ng này, cám g o ho c b t ngũ c c ư c nghiên c u s d ng là ngu n ư ng trong lên
- men lactic. Thí nghi m này b sung 30, 40, 50, 60, 70% b t ngô vào h n h p lên men. Theo dõi bi n i tr s pH vì nó là ch th c a quá trình lên men. K t qu ghi B ng 2. B ng 2.Bi n i pH s n ph m lên men lactic t nhiên theo t l b t ngô &th i gian T l b t ngô (%) Ngày 0 3 5 7 10 15 30 30 7,40 6,79 6,48 6,24 6,51 6,54 6,90 40 7,11 6,58 6,36 6,16 6,19 6,01 5,47 50 7,28 6,17 5,99 5,68 5,49 5,26 5,03 60 7,07 5,59 5,33 5,24 4,93 4,61 4,62 70 7,09 5,14 4,94 4,59 4,46 4,36 4,30 60%+10% r m t 6,88 4,60 4,38 4,46 4,53 4,53 4,39 K t qu cho th y pH c a h n h p tôm cá v i b t ngô lúc m i tr n có tr s trên dư i trung tính (6,88-7,40). Nguyên nhân c a pH cao hơn 7,00 là do ph ph m h i s n c a m t vài l n thí nghi m ã b ôi, nguyên li u ch a nhi u NH3. Theo tăng d n c a t l b t ngô pH có tr s gi m d n toàn b quá trình lên men. i u này có nghĩa là ngu n ư ng hoà tan mà vi khu n lactic có th s d ng ư c lên men chưa áp ng nhu c u c a vi sinh v t. gi i thích i u ó, m t lư ng r m t (10%) ư c b sung vào lô có ch a 60% b t ngô. Khi ó pH c a môi trư ng ã xu ng th p và r t nhanh (4,60-4,39). Cư ng lên men lactic ph ph m h i s n trong b t ngô r t y u bi u hi n b ng tr s pH gi m r t ch m theo th i gian lên men. Mãi t i ngày lên men th 15 lô v i 60% b t ngô m i có tr s pH t yêu c u c a lên men lactic (4,61), trong khi lô thêm 10% r m t có tr s này ngày lên men th 3. Như v y b o qu n ph ph m tôm, cá c n ít nh t 60% b t ngô và th i gian lên men là 15 ngày. N u b sung 10% r m t vào công th c ó thì th i gian lên men hoàn ch nh ch c n 3 ngày. K t qu xác nh t l men kh i ng d ng l ng trong lên men lactic ph ph m h i s n v i b t ngô K t qu nghiên c u trư c ây ã kh ng nh vai trò quan tr ng c a ch ph m vi khu n lactic nuôi c y thu n khi t (men kh i ng) trong b o qu n ph ph m h i s n làm th c ăn chăn nuôi. Ch ph m men kh i ng (starter culture) là ch ph m vi sinh lactic ã ư c ch n l c và s n xu t c a Vi n Chăn Nuôi k t h p v i Trư ng i h c qu c gia Hà N i. ó là k t qu c a tài KC-04-20 c p Nhà nư c trong chương trình công ngh sinh h c giai o n 2001-2005. Ch ph m men kh i ng d ng l ng ch a 2.109 khu n l c lactobacillus trong 1ml. Ch tiêu th hi n vai trò c a men kh i ng làm tăng quá trình lên men là pH. K t qu ghi B ng 3.
- B ng 3. pH c a ph ph m tôm, cá v i 60% b t ngô các th i i m lên men khác nhau T l men kh i Ngày ng (%) 0 3 5 7 10 15 0 6,81 5,59 5,33 5,24 4,93 4,61 3 6,73 5,07 4,89 4,02 4,42 4,71 5 6,79 4,74 4,52 4,50 4,59 4,62 7 6,57 4,99 4,61 4,56 4,49 4,50 10 6,50 4,56 4,50 4,40 4,33 4,35 15 6,42 4,47 4,40 4,32 4,45 4,57 Tr s pH gi m d n theo chi u tăng c a t l b sung men kh i ng nghĩa là quá trình lên men di n ra càng nhanh càng m nh khi có m t càng nhi u men kh i ng (nhi u vi khu n lăctic ã ư c tuy n ch n). 5% là t l men kh i ng ít nh t h n h p lên men có tr s pH t yêu c u (4,52) ngày lên men th 5. Khi tăng lư ng men kh i ng lên 10, 15% thì ngày th 3 ã hoàn ch nh quá trình lên men (pH có tr s 4,47-4,56). Trong khi m t 15 ngày n u không b sung men kh i ng (pH: 4,61). Do v y 5% men kh i ng ư c xác nh trong quy tình k thu t lên men lactic ph ph m h i s n bo qu n làm th c ăn chăn nuôi. K t qu ánh giá ch t lư ng s n ph m lên men lactic t ph ph m h i s n (tôm, cá) Bi n i các tính ch t c m quan trong quá trình lên men ph ph m h i s n (tôm, cá) v i b t ngô u tôm và cá t p t l 1 : 1 ư c nghi n nh và tr n v i 60% b t ngô và các thành ph n lên men khác. B ng tr c quan nh n xét h n h p các thành ph n lên men và s n ph m lên men hoàn ch nh. K t qu ghi B ng 4. B ng 4. Bi n i tr ng thái, màu s c, mùi v c a s n ph m lên men h i s n v i 60% b t ngô Ch tiêu c m quan H n h p thành ph n lên men S n ph m lên men Tr ng thái m ư t, liên k t kém, không sinh hơi H n h p d o quánh Màu s c Màu vàng c a ngô xen l n màu xám Vàng s m c a tôm, cá Mùi v Tanh mùi tôm, cá l n mùi b t ngô Thơm mùi men c a axit lactic Bi n i thành ph n dinh dư ng và hàm lư ng vi khu n lactic trong h i s n lên men S n ph m lên men hoàn ch nh t u tôm, cá t p (t l 1 : 1) nghi n nh v i 60% b t ngô ư c xác nh s lư ng vi khu n lactic thành ph n dinh dư ng và axit h u cơ. K t qu ghi B ng 5. B ng 5. S lư ng vi khu n lactic và hàm lư ng thành ph n dinh dư ng trong u tôm, cá t p v i 60% b t ngô
- Ch tiêu H n h p nguyên li u lên men S n ph m lên men Vi khu n lactic (CFU/g) 7,6 x 106 1,26 x 1010 Axit lactic (%) 2,88 4,34 Axit axetic (%) 1,09 0,76 Axit butyric (%) 0,33 0,17 V t ch t khô (%) 61,16 57,73 Protein thô (%) 14,86 14,85 M thô (%) 3,71 3,67 ư ng (%) 2,49 1,45 Khoáng t ng s (%) 7,09 7,85 Canxi (%) 1,67 1,75 Ph t pho (%) 0,55 0,53 S có m t v i s lư ng khu n l c lactic khá l n (1,26 x 1010 khu n l c trong 1 gam s n ph m và hàm lư ng axit lactic r t cao (4,34%) ch ng t s n ph m lên men t tiêu chu n m b o cho vi c b o qu n lâu dài. M t khác các ch tiêu này u có tr s g p trên 1,5 l n (1010 : 106 và 4,34 : 2,88) so v i h n h p nguyên li u chưa ư c lên men càng kh ng nh s n ph m ã ư c lên men lactic t t. i u quan tr ng ây là các ch t dinh dư ng nh t là protein v n ư c gi nguyên (14,85 so v i 14,86%) s n ph m lên men ch a nhi u nư c hơn do quá trình thu phân ư ng m và protein b i enzym thu phân có s n trong tôm, cá. K t qu thí nghi m nuôi l n b ng s n ph m lên men lactic t ph ph m h i s n Mư i hai l n lai F1 ( B x MC) có kh i lư ng bình quân 15kg ư c chia làm 2 lô. Lô I nuôi theo phương th c truy n th ng (rau + cám) c a a phương H i Bình - Tĩnh Gia - Thanh Hoá. Lô II nuôi b ng th c ăn lên men trong b t ngô như là th c ăn công nghi p. K t qu ghi B ng 6. B ng 6. Kh năng tăng tr ng và tiêu t n th c ăn c a l n lai F1 ( B x MC) giai o n 15- 30kg nuôi b ng ph ph m h i s n lên men v i b t ngô trong nông h xã H i Bình - Tình Gia - Thanh Hoá Ch tiêu Lô i ch ng Lô thí nghi m S lư ng thí nghi m (con) 6 6 Kh i lư ng ban u (kg) 14,58±0,47 15,64±0,66 Kh i lư ng cu i thí nghi m (kg) 26,25±1,08 30,08±0,91 Th i gian thí nghi m (ngày) 58 35 Tăng tr ng bình quân (g/con/ngày) 201,14±10,45 426,19±9,4 Th c ăn thu nh n (kg/con/ngày) 1,05 1,18 Tiêu t n th c ăn cho 1kg tăng tr ng (kg) 5,22 2,77 Chi phí th c ăn/kg tăng kh i lư ng ( ng) 14.668,6 8.175 So sánh (%) 100 55,73 K t qu trong B ng 6 ch rõ t kh i lư ng l n xu t phát 15kg t 30kg/con v i th c ăn lên men ch c n 35 ngày. Trong khi nuôi truy n th ng 58 ngày v n ch t 26,25kg/con d n n tăng tr ng bình quân (gam/con/ngày) ch b ng m t n a, song m c tiêu t n và chi phí th c ăn cho 1kg tăng tr ng l i g p ôi.
- K T LU N B t ngô ư c xác nh như là m t trong nh ng ngu n hydrat cácbon c a quá trình lên men lactic b o qu n ph ph m h i s n. Lư ng b t ngô b sung ít nh t là 60%. Th i gian lên men t nhiên là 15 ngày T l men kh i ng d ng l ng ít nh t trong lên men lactic ph ph m h i s n v i b t ngô là 5%. Th i gian len men là 5 ngày. N u tăng t l men kh i ng lên 10% thì th i gian lên men là 3 ngày. Th c ăn lên men lactic t ph ph m h i s n v i b t ngô tr ng thái d o quánh có mùi thơm h p d n c a men lactic, pH trên dư i 4,5, gi ư c các thành ph n dinh dư ng và tăng ch t lư ng (1,26 x 1010 CFU/g vi khu n lactic và 4,34% axit lactic). S d ng ch ph m lên men u tôm cá t p v i 60% b t ngô như là th c ăn h n h p nuôi l n lai F1 ( B x MC) giai o n l n con (15-30kg) ã cho k t qu t t g p ôi v tăng tr ng, tiêu t n th c ăn và giá thành s n ph m so v i l n cùng giai o n phát tri n ư c nuôi b ng th c ăn truy n th ng trong chăn nuôi xã H i Bình - Tĩnh Gia - Thanh Hoá. TÀI LI U THAM KH O ao Hung Giang, Pham Thi Thoa, Pham Ngoc Uyen, Le Van Lien. 2002. The potetion of using available feed resource and aqua by-products as animal feed in Thanh Hoa province. Proceeding of NUFU workshop on improvement utilization of agricultural by-products for animal feed in Vietnam and Laos (NUFU Pro/09/2002). Lê Văn Li n, Ph m Văn Ty và Nguy n Thuỳ Châu. 2004. Phân l p và tuy n ch n vi khu n lactic có ho t tính sinh h c cao dùng trong lên men ph ph m tôm làm th c ăn chăn nuôi. Báo cáo khoa h c chăn nuôi - thú y 2002-2003 ph n dinh dư ng và th c ăn v t nuôi. NXB Nông nghi p Hà N i, 2004. Le Van Lien, R.Sansoucy and Nguyen Thien. 1994. Preserving Shrimp Heads and Animal Blood with Molasses and feeding them as a Supplement for pigs. Proceeding of national seminar- workshop on Sustainable Livestock production on local resouces- Agricultural publishing house- Ho Chi Minh city; pages 50-52.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận về rượu
27 p | 750 | 145
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học cấp trường: Hoàn thiện quy trình sản xuất rượu vang nếp trắng bằng enzyme và nấm men thuần chủng
141 p | 1290 | 20
-
Tóm tắt dự thảo Luận án Tiến sỹ Hóa học: Nghiên cứu sự chuyển hóa một số yếu tố gây ô nhiễm trong quá trình ổn định bùn thải kết hợp rác hữu cơ bằng phương pháp lên men nóng
27 p | 109 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn