intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Học tiếng hàn quốc - bài 43

Chia sẻ: Nguyễn Tiến Tùng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

121
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'học tiếng hàn quốc - bài 43', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Học tiếng hàn quốc - bài 43

  1. Hương: 안안안안안? Vũ Thanh Hương 안안안 Cảm ơn các bạn đã dành 15 phút để đến với những bài học tuyệt vời cùng v ới chúng tôi. 안안안 안안안. 안안안안안? 지지지: 안, 안안안안안. 안안안안안안. Chúng tôi rất vui mừng vì các bạn đã tham gia vào chương trình này. 안안안 안안안안안. Hương: Trong bài học trước, chúng ta đã học cách miêu tả một số tri ệu chứng bệnh và nh ững từ liên quan. Sau đây chúng ta sẽ dành một vài phút để ôn t ập 안안 안안안 안안안 안안 안안안 안안안 안안 안, 안 안안안 안안 안 안안안안. 안안 안안안 안 안안안 ? 지지지지, 지지지 지지지? 안안안 안안안. 지지지 지지지 ? 안안 안안. Hương: Vậy từ nay trở đi, nếu có bị cảm cúm thì các bạn cũng có th ể đ ến một hi ệu thuốc g ần nhất và sử dụng những mẫu câu mà chúng tôi đã cung cấp cho các b ạn. Còn bây giờ mời các bạn đến với nội dung bài học hôm nay. Michael và 지지 đang xin số điện thoại của nhau. 지지 hỏi số điện thoại nhà riêng của Michael. Chúng ta thấy là hai người đã cho nhau số điện thoại của mình. Còn bây gi ờ chúng ta s ẽ h ọc những cấu trúc câu mới. (off) Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học cách hỏi số đi ện thoại của m ột ng ười nào đó và cách nói cho ai đó biết số điện thoại của mình. Khi muốn nói cho ai biết số điện thoại thì bạn chỉ cần đọc tên các con s ố rồi thêm c ụm 지지지 Còn khi bạn hỏi số điện thoại của ai đó thì chúng ta sẽ s ử dụng m ẫu câu 지지지지지 지지지지지? Nhưng trước khi đi vào chi tiết bài học, mời các bạn cùng học một số từ mới dùng đ ể h ỏi và tr ả lời. Mời các bạn đọc theo cô 안안안 지지지: 안안안안 (2 안안) số điện thoại mã nước 안안 mã vùng 안안안안 Hương: Bây giờ chúng ta sẽ xem băng và học từng mẫu câu mới. 지지지지 지지지지지지지./ 지지지 지지지지지 지지지지 지지지지지지. 지지 지지 Các bạn hãy chú ý là chúng ta sẽ sử dụng những con số đã được h ọc để nói s ố đi ện thoại c ủa mình. Nếu muốn nói số điện thoại là 359-0591 thì chúng ta sẽ phải nói thế nào thưa cô 안안안 지지지:안안안안 안안안안안안안. Hương: Khi nói cho ai đó biết số điện thoại của mình, chúng ta chỉ cần đ ọc t ừng con s ố. Nhưng không chỉ nói 지지지 지지지지 mà chúng ta phải nói 지지지지 지지지지지지지 Các bạn hãy chú ý là có thêm từ 지 đi sau số 3, cô 안안안 sẽ giải thích cho chúng ta tại sao.
  2. Trong tiếng Hàn, 3 hoặc 4 số đầu thường chỉ là mã số, vì vậy chúng ta thêm t ừ 지 vào để phân biệt mã với những con số khác. Điều này thật sự có ích với người nghe vì khi đ ọc chúng ta s ẽ phải dừng lại một chút. Nhưng điều này không phải là một quy tắc ngữ pháp bắt buộc. Nếu bạn muốn thì b ạn ch ỉ c ần đọc tên các con số. Có một số người đọc số điện thoại của mình là 지지지지지지 지지지지 Như vậy có đúng không thưa cô 안안안. Đọc như vậy cũng đúng, chúng ta chỉ cần đọc hết tên các con số. Có vẻ như nó hơi phức tạp nhưng chúng ta có thể nói như vậy khi nói số đi ện thoại c ủa mình là 359-0591. Đối với tôi thì tôi cho rằng như thế sẽ khó học thuộc hơn. Tôi cũng cho là như vậy. Nếu chưa thuộc làu những con s ố thì khi nói nh ư vậy cũng s ẽ khó khăn hơn. Chúng ta sẽ luyện tập bằng cách tập nói một vài số đi ện thoại làm ví d ụ. Mời các bạn đọc theo cô 안안안 지지지: 880 9387 안안안 안안안안 880- 9387 안안안안 안안안안 안안안안안안 안안안안안안안안 889- 9387 지지지 지, 지 지지지지지 지 지지지지? / 지지 지 지 지지지지지 지 지지지지? / 지지 지지. Hương: 지지 hỏi Michael số điện thoại ở nhà của anh ấy là bao nhiêu. Câu “Số điện thoại nhà của anh là bao nhiêu”, câu này s ẽ được nói th ế nào? 지지지: 안 안안안안안 안 안안안안? Hương: Từ 지 có nghĩa là “nhà”, còn 지지지지 là “số điện thoại” Nếu muốn biết số điện thoại cơ quan của ai đó thì chúng ta sẽ phải h ỏi thế nào th ưa cô 안안안 지지지: 안안 안안안안안 안 안안안안? Hương: 지지 trong câu này có nghĩa là “cơ quan”. Vậy khi bạn muốn hỏi ai đó số điện thoại thì đầu tiên b ạn ph ải nêu tên địa điểm + 지지지지지 지 지지지지? Trong cụm từ 지 지지지지? thì từ 지 là một từ mới. Thưa cô 안안안 từ này có nghĩa là gì vậy? Từ 지 là một từ được sử dụng để chỉ biểu thị một con số hay là một thứ tự. Các bạn có nhớ trong những bài học cũ, chúng ta đã học cách dùng nh ững con s ố đ ể đ ếm các đồ vật không? 지지지: 안.안 안, 안 안, 안 안
  3. Hương: Đúng vậy, 지 chính là một đơn vị được dùng để đếm đồ vật và được dùng để bi ểu th ị s ố đồ vật, từ 지 dược dùng để biệu thị số hoặc thứ tự của một vật gì đó. Tôi hi vọng là các bạn cảm thấy dễ hiểu. Chúng ta sẽ luyện tập cách hỏi và trả lời với những con số. 지지지: 안 안안안안안 안 안안안안? 안안 안안안안안 안 안안안안? 안안 안안안안안 안 안안안안? 안안 안안안안안 안 안안안안? Hương: Còn một điều nữa, đó là mỗi một số điện thoại thì đều có mã vùng hay mã t ỉnh, thành phố. Chúng ta gọi nó là 지지지지 Vậy nếu chúng ta sống ngoài thành phố thì chúng ta nên nói cho ai đó bi ết c ả mã vùng mình đang ở kèm với số điện thoại. Đã đến lúc chúng ta tổng kết lại bài học hôm nay. Mời các bạn đọc theo tôi và cô 안안안 지지지, 지 지지지지지 지지지지지? 지지지: 안안안안 안안안안안안안. Hương: 지지 지지지지지 지지지지지? 지지지: 안안안 안안안안안안안 Hương: 지지 지지지지지 지 지지지지? 지지지: 안안안안안 안안안안안안안안안안안
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2