Học tiếng Nhật cơ bản
-
Tiếng Nhật là ngôn ngữ phổ thông được dùng trên toàn bộ nước Nhật. Tiếng Nhật hiện đại ngày nay được viết bằng bốn loại kí tự có tên là Hiragana ( ひひひひ, viết bằng chữ Hán là 平平平, phiên âm Hán Việt là Bình Giả Danh), Katakana (ひひひひ, viết bằng chữ Hán là 平平平, Phiến Giả Danh), Kanji (ひひひ, chữ Hán là 平平, Hán Tự) và Rōmaji (ひひひ平, chữ La Mã).
15p 125052745 22-01-2010 736 292 Download
-
1. Chú ý: từ bài này trở về sau, quy ước là: * Chữ Romaji khi các bạn nhìn thấy chữ thường tức là chữ đó viết bằng HIRAGANA, còn chữ IN là viết bằng KATAKANA. Ví dụ: : (chữ thường) tức là chữ này viết bằng HIRAGANA : (chữ INH) tức là chữ này viết bằng KATAKANA * các từ như , ,..... thì đây là do ngữ pháp nên đọc là wa, còn khi viết bằng HIRAGANA là viết chữ は tức là , , .....
11p kemoc9 30-07-2011 342 106 Download
-
II\ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU Mẫu câu 1: Cấu trúc:どうぐ + で + なに + を + V ます Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó. Ví dụ: わたしははさみでかみをきります。 [Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )] きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。 (Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá ) きのうわたしははしでばんごはんをたべました。 (Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.) Mẫu câu 2: Cấu trúc:...
12p kemoc9 30-07-2011 242 82 Download
-
(Bây giờ, thành phố Hồ Chí Minh đã trở nên sạch sẽ hơn rồi 7 歳 に なりました (Năm nay, tôi đã lên 17 tuổi rồi) 20. II - NGỮ PHÁP Ngữ pháp bài này là một ngữ pháp cực kì cực kì quan trọng mà nếu không hiểu nó, các bạn sẽ rất khó khăn khi học lên cao và lúng túng trong việc giao tiếp với người Nhật. Xin giới thiệu:
12p kemoc9 30-07-2011 245 74 Download
-
Động từ ở nhóm này thì hầu như không có ngoại lệ (ít ra là tới thời điểm Hira đang học) . 3) ĐỘNG TỪ NHÓM III Động từ nhóm III được gọi là DANH - ĐỘNG TỪ. Tức là những động từ có đuôi là chữ し, và khi bỏ ます và し ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ.
11p kemoc9 30-07-2011 240 67 Download
-
わたし は くるま を かいます (Nên tôi mua xe hơi) *Ngữ pháp - Mẫu câu 7: Chủ ngữ + どんな + danh từ chung + が + じょうず / すき + です か Chủ ngữ + + danh từ chung + + / + : Ai đó có giỏi/thích về một loại của một lĩnh vực nào đó. Ví dụ: A さん は どんな スポーツ が すき / じょうず です か (Anh A thích/giỏi loại thể thao nào ?) わたし は サッカー が すき / じょうず です (Tôi thích/giỏi bóng đá) ...
11p kemoc9 30-07-2011 181 68 Download
-
- Cách dùng: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là (Hướng này/đó/kia) - VD: Kaigi jitsu wa achira desu. (phòng họp ở đằng kia ạ) Kochira wa Take Yama sama desu. (đây là ngài Take Yama)
10p kemoc9 30-07-2011 234 76 Download