YOMEDIA
ADSENSE
Hormon và cải thiện dòng tiểu của viên tiền liệt HV trên chuột cống trắng gây tăng sản lành tính tuyến tiền liệt
30
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết trình bày đánh giá ảnh hưởng của viên Tiền liệt HV lên các hormon testosteron và Dihydrotestosterone (DHT) trong máu và mô tuyến tiền liệt ở chuột cống trắng gây tăng sản lành tính tuyến tiền liệt; Đánh giá tác dụng giãn cơ trơn cổ bàng quang và tác dụng cải thiện dòng tiểu của viên Tiền liệt HV trên chuột cống trắng gây tăng sản lành tính tuyến tiền liệt ở chuột cống trắng.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hormon và cải thiện dòng tiểu của viên tiền liệt HV trên chuột cống trắng gây tăng sản lành tính tuyến tiền liệt
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021 TÁC DỤNG LÊN HORMON VÀ CẢI THIỆN DÒNG TIỂU CỦA VIÊN TIỀN LIỆT HV TRÊN CHUỘT CỐNG TRẮNG GÂY TĂNG SẢN LÀNH TÍNH TUYẾN TIỀN LIỆT Lê Thị Thanh Nhạn1; Nguyễn Văn Hùng1 Lê Ngọc Bích Sơn1, Nguyễn Đức Thiện1 TÓM TẮT day and 1400mg / kg / day have the effect of reducing Mục tiêu: Đánh giá ảnh hưởng của viên Tiền liệt the concentration of testosterone and Dihydrotestoster- HV lên các hormon testosteron và Dihydrotestosterone one (DHT) hormones in the blood and prostate tissue in (DHT) trong máu và mô tuyến tiền liệt ở chuột cống white rats, causing hyperplasia. benign prostate, statisti- trắng gây tăng sản lành tính tuyến tiền liệt; Đánh giá tác cally significant in comparison with model lot (p
- trong máu và mô tuyến tiền liệt ở chuột cống trắng gây 5 lô (mỗi lô 10 con) gồm 4 lô gây tăng sản tiền liệt tuyến tăng sản lành tính tuyến tiền liệt. bằng cách tiêm dưới da testosterone propionate (TP) liều 2. Đánh giá tác dụng giãn cơ trơn cổ bàng quang và 3mg/kg/24h trong 28 ngày liên tục và một lô chứng sinh tác dụng cải thiện dòng tiểu của viên Tiền liệt HV trên lý (tiêm dầu thực vật thay cho TP). Các lô chuột được chuột cống trắng gây tăng sản lành tính tuyến tiền liệt ở cho uống (thuốc nghiên cứu, thuốc tham chiếu, nước chuột cống trắng muối sinh lý) với cùng thể tích 5mL/kg/24h và tiêm dưới II. PHƯƠNG PHÁP, CHẤT LIỆU NGHIÊN da (TP, dầu thực vật) với cùng thể tích 1mL/kg/24h liên CỨU tục trong 28 ngày, cụ thể: 1. Thuốc nghiên cứu: Viên nang Tiền liệt HV có + Lô 1 (chứng sinh lý): tiêm dầu thực vật, uống hàm lượng 500mg nước muối sinh lý. Bảng 1: Thành phần Viên nang Tiền liệt HV hàm + Lô 2 (chứng bệnh): tiêm TP, uống nước muối sinh lý. lượng 500mg/ 1 viên + Lô 3 (thuốc tham chiếu): tiêm TP, uống Dutaste- Tỳ giải Rhizoma Dioscoreae 50mg ride liều 25µg/kg/24h. Ô dược Radix Linderae 35mg + Lô 4 (thuốc thử liều 1): tiêm TP, uống thuốc thử, liều 700mg/kg/24h. Ích trí Fructus Alpiniae oxyphyllae 35mg + Lô 5 (thuốc thử liều 2): tiêm TP, uống thuốc thử, nhân liều 1400mg/kg/24h Thạch Rhizoma Acori gaminei 35mg Xét nghiệm nồng độ các hormon testosteron và Di- xương bồ macrospadici hydrotestosterone (DHT) trong máu và mô tuyến tiền liệt Phục linh Poria 50mg ở chuột cống trắng, so sánh giữa các lô. Cam thảo Radix Glycyrrhizae 10mg 3.2. Đánh giá tác dụng giãn cơ trơn cổ bàng Hoàng kỳ Radix Astragali membranacei 70mg quang và tác dụng cải thiện dòng tiểu của viên Tiền liệt Bán hạ N Rhizoma Typhonii trilobati 25mg HV trên chuột cống trắng gây TSLTTTL ở chuột cống chế trắng. Trần bì Pericarpium Citri reticulatae 10mg Chuột cống trắng đực được chia ngẫu nhiên thành perenne 5 lô (mỗi lô 10 con) gồm 4 lô gây tăng sản tiền liệt tuyến bằng cách tiêm dưới da testosterone propionate (TP) liều Hoài sơn Tuber Dioscoreae persimilis 45mg 3mg/kg/24h trong 28 ngày liên tục và một lô chứng sinh Kim anh Fructus Rosae laevigatae 45mg lý (tiêm dầu thực vật thay cho TP). Các lô chuột được Khiếm Semen Euryales 35mg cho uống (thuốc nghiên cứu, thuốc tham chiếu, nước thực muối sinh lý) với cùng thể tích 5mL/kg/24h và tiêm dưới Viễn trí Radix Polygalae 15mg da (TP, dầu thực vật) với cùng thể tích 1mL/kg/24h liên Tiểu hồi Fructus Foeniculi 25mg tục trong 28 ngày, cụ thể: hương + Lô 1 (chứng sinh lý): tiêm dầu thực vật, uống nước muối sinh lý. Công dụng: Ích khí kiện tỳ bổ thận, hành khí hóa ứ + Lô 2 (chứng bệnh): tiêm TP, uống nước muối sinh lợi niệu lý. Đối tượng sử dụng: Tăng sản lành tính tuyến tiền + Lô 3 (thuốc tham chiếu): tiêm TP, uống Dutaste- liệt, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn tiết niệu. ride liều 25µg/kg/24h. Liều dùng: Ngày 10 viên chia 2 lần sáng chiều, mỗi + Lô 4 (thuốc thử liều 1): tiêm TP, uống thuốc thử, lần 5 viên, uống sau ăn hoặc lúc no. liều 700mg/kg/24h. 2. Đối tượng nghiên cứu + Lô 5 (thuốc thử liều 2): tiêm TP, uống thuốc thử, Chuột cống trắng đực 12 tuần tuổi, dòng Wistar, liều 1400mg/kg/24h đạt tiêu chuẩn thí nghiệm, do ban cung cấp động vật thí 3.3. Đánh giá tác dụng giãn cơ trơn cổ bàng quang nghiệm, Học viện Quân y cung cấp. Bóc tách cơ trơn cổ bàng quang, đưa vào hệ thống 3. Phương pháp nghiên cứu nuôi cơ quan cô lập và ghi lại hoạt động co cơ của cơ trơn 3.1. Đánh giá ảnh hưởng của viên Tiền liệt HV lên cổ bàng quang bằng hệ thống powerlab, tiến hành theo các hormon testosteron và Dihydrotestosterone (DHT) phương pháp của F. Aura Kullmann và cs, 2014 [5], có trong máu và mô tuyến tiền liệt ở chuột cống trắng gây sửa đổi. TSLTTTL theo phương pháp được mô tả bởi Sik Shin 3.4. Đánh giá tác dụng cải thiện dòng tiểu và cs (2012). Tiến hành đánh giá tác dụng cải thiện rối loạn tiểu tiện Chuột cống trắng đực được chia ngẫu nhiên thành trên chuột cống trắng gây tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt theo Số chuyên đề 2021 Website: tapchiyhcd.vn 109
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021 phương pháp nghiên cứu của Jing Li và cs (2018)[6] y. 3.5. Phương pháp xử lý số liệu Các số liệu được xử lý thống kê theo thuật toán III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thống kê T-test Student bằng phần mềm Microsoft Excel. 1. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của viên nang Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05. Tiền liệt HV lên các hormon testosteron và Dihy- 3.6. Thời gian và địa điểm nghiên cứu dự kiến drotestosterone trong máu và mô tuyến tiền liệt trên - Thời gian tiến hành: từ tháng 3 đến tháng 7 năm thực nghiệm 2020. - Địa điểm: Tại Bộ môn Dược Lý - Học viện Quân Bảng 3.1. Ảnh hưởng của viên Tiền liệt HV lên hàm lượng testosteron trong huyết thanh và trong nhu mô tiền liệt tuyến chuột (Mean ± SD, n = 10) Hàm lượng testosteron trong Hàm lượng testosteron trong mô tuyến Lô thí nghiệm huyết thanh chuột (ng/ml) tiền liệt chuột (pg/mg protein) Hàm lượng Hàm lượng Lô chứng (1) 5,92 ± 0,63 1,48 ± 0,23 Lô mô hình (2) 18,36 ± 1,95 3,56 ± 0,37 Lô Dutasteride (3) 11,35 ± 1,21 2,43 ± 0,28 Lô trị 1 (4) 12,61 ± 1,32 2,61 ± 0,25 Lô trị 2 (5) 11,92 ± 1,36 2,46 ± 0,27 p2-1 < 0,01; p3,4,5-2 < 0,01; p3,4,5-1 p p2-1 < 0,01; p3,4,5-2 < 0,01; p3,4,5-1 < 0,05 < 0,05 Bảng 3.1 cho thấy, chuột các lô dùng thuốc (lô 3, 4, 5) có hàm lượng Testosterone trong huyết thanh và mô tuyến tiền liệt giảm so với ở lô mô hình (p < 0,01). Hàm lượng Testosterone trong máu và mô tuyến tiền liệt chuột không có sự khác nhau mang ý nghĩa thống kê giữa các lô dung thuốc (p > 0,05). Bảng 3.2. Ảnh hưởng của viên Tiền liệt HV lên hàm lượng Dihydrotestosterone huyết thanh và trong mô tuyến tiền liệt chuột (Mean ± SD, n = 10) Hàm lượng Dihydrotestosterone Hàm lượng Dihydrotestosterone Lô thí nghiệm trong mô tuyến tiền liệt chuột (pg/mg protein) trong huyết thanh chuột (pg/mL) Lô chứng (1) 168,92 ± 16,36 174,16 ± 16,95 Lô mô hình (2) 328,45 ± 31,94 402,35 ± 41,28 Lô Dutasteride (3) 206,65 ± 21,08 269,83 ± 25,62 Lô trị 1 (4) 229,47 ± 22,63 291,34 ± 28,69 Lô trị 2 (5) 215,86 ± 21,39 275,26 ± 27,13 p2-1 < 0,01; p3,4,5-2 < 0,01; p3,4,5-1 < p p2-1 < 0,01; p3,4,5-2 < 0,01; p3,4,5-1 < 0,05 0,05 Bảng 3.2. cho thấy, chuột các lô dùng thuốc (lô 3, 4, 5) thống kê với p < 0,01. Hàm lượng Dihydrotestosterone trong có hàm lượng Dihydrotestosterone trong huyết thanh và trong mô huyết thanh và trong mô tuyến tiền liệt chuột không có sự khác tuyến tiền liệt giảm so với ở lô mô hình, sự khác biệt có ý nghĩa biệt mang ý nghĩa thống kê giữa các lô dùng thuốc (p > 0,05). 110 Số chuyên đề 2021 Website: tapchiyhcd.vn
- 3.2. Kết quả đánh giá tác dụng giãn cơ trơn cổ bàng quang Bảng 3.3. Kết quả đánh giá độ lớn co cơ và tần số co cơ của cơ trơn cổ bàng quang ghi lại bằng hệ thống po- werlab (Mean ± SD, n = 10). Độ lớn co cơ của cơ trơn cổ Tần số co cơ của cơ trơn cổ bàng quang chuột bàng quang chuột Lô thí nghiệm Độ lớn co cơ (g) Tần số co cơ (lần/phút) Lô chứng (1) 0,524 ± 0,058 5,12 ± 0,54 Lô mô hình (2) 0,536 ± 0,062 5,04 ± 0,46 Lô Dutasteride (3) 0,513 ± 0,054 4,96 ± 0,51 Lô trị 1 (4) 0,434 ± 0,049 4,85 ± 0,48 Lô trị 2 (5) 0,425 ± 0,043 4,92 ± 0,53 p2,3-1 > 0,05; p3-2 > 0,05; p4,5-1,2,3 p > 0,05 < 0,05; p4-5 > 0,05 Bảng 3.3 cho thấy, chuột các lô dùng Tiền liệt HV Tần số co cơ của cơ trơn cổ bàng quang của chuột ở (lô 4, 5) có độ lớn co cơ giảm so với ở lô mô hình, sự các lô chuột nghiên cứu thay đổi không có ý nghĩa thống khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. kê (p > 0,05). So sánh giữa hai lô dùng Tiền liệt HV, Độ lớn co cơ của cơ trơn cổ bàng quang chuột ở hai lô này khác biệt 3.3. Kết quả nghiên cứu tác dụng cải thiện dòng không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). tiểu của viên Tiền liệt HV trên thực nghiệm. Bảng 3.4. Tác dụng của Tiền liệt HV lên số lần tiểu tiện của chuột trong 2 giờ đầu sau uống nước (30 ml/kg) (n = 10, x ± SD). Số lần tiểu Thể tích trung bình mỗi Lô nghiên cứu Giá trị p Giá trị p tiện lần tiểu tiện Lô chứng (1) 4,30 ± 1,15 1,86 ± 0,43 p2-1 < 0,01; p2-1 < 0,01; Lô mô hình (2) 6,10 ± 1,31 1,21 ± 0,28 p4,5-2 < 0,01; p4,5-2 < 0,01; Lô Dutasteride (3) 5,20 ± 1,09 1,46 ± 0,25 p3-2 < 0,05; p3-2 < 0,05; p4,5-3 > 0,05; Lô trị 1 (4) 4,80 ± 1,03 p4,5-3 > 0,05; 1,65 ± 0,37 p5-4 > 0,05; p5-4 > 0,05; Lô trị 2 (5) 4,50 ± 0,98 1,61 ± 0,34 p4,5-1 > 0,05 p3,4,5-1 > 0,05 p3-1 < 0,05 Bảng 3.4 cho thấy, so sánh giữa các lô dùng thuốc (lô ý nghĩa thống kê (p > 0,05), còn ở lô dùng Dutasteride ít 3, 4, 5), số lần tiểu tiện ở lô dùng Dutasteride là cao nhất. hơn có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Tuy nhiên sự khác biệt về số lần tiểu tiện giữa các lô này So sánh giữa các lô dùng thuốc (hai lô dùng Tiền liệt không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). HV và lô dùng Dutasteride), thể tích trung bình mỗi lần tiểu So với lô mô hình, thể tích trung bình mỗi lần tiểu tiện tiện ở lô dùng Dutasteride là ít nhất. Tuy nhiên sự khác biệt ở hai lô dùng Tiền liệt HV đều tăng có ý nghĩa thống kê về thể tích trung bình mỗi lần tiểu tiện giữa các lô này không với p < 0,01; ở lô dùng Dutasteride giảm có ý nghĩa thống có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). kê với p < 0,05. So với lô chứng, thể tích trung bình mỗi lần tiểu tiện ở ở hai lô dùng Tiền liệt HV ít hơn không có Số chuyên đề 2021 Website: tapchiyhcd.vn 111
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2021 Bảng 3.5. Tác dụng của Tiền liệt HV lên tổng số thể tích nước tiểu của chuột trong 2 giờ đầu sau uống nước (30 ml/kg) (n = 10, x ± SD). Tổng số thể tích nước tiểu của chuột trong 2 giờ Lô nghiên cứu Giá trị p đầu sau uống nước Lô chứng (1) 7,32 ± 0,29 Lô mô hình (2) 7,36 ± 0,31 Lô Dutasteride (3) 7,35 ± 0,36 > 0,05 Lô trị 1 (4) 7,34 ± 0,33 Lô trị 2 (5) 7,37 ± 0,35 Bảng 3.5 cho thấy, tổng số thể tích nước tiểu của Dutasteride liều 25µg/kg/24h. chuột trong 2 giờ đầu sau uống nước ở các lô chuột nghiên 2. Về tác dụng giãn cơ trơn cổ bàng quang và tác cứu không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). dụng cải thiện dòng tiểu của viên Tiền liệt HV trên chuột cống trắng gây tăng sản lành tính tuyến tiền liệt IV. KẾT LUẬN ở chuột cống trắng 1.Về ảnh hưởng của viên nang Tiền liệt HV Trên chuột cống trắng gây tăng sản lành tính tuyến lên các hormon testosteron và Dihydrotestosterone tiền liệt, viên nang Tiền liệt HV liều 700mg/kg/ngày và (DHT) trong máu và mô tuyến tiền liệt ở chuột cống liều 1400mg/kg/ngày có tác dụng: trắng gây tăng sản lành tính tuyến tiền liệt - Làm giãn cơ trơn cổ bàng quang, thể hiện qua chỉ Viên nang Tiền liệt HV liều 700mg/kg/ngày và liều số làm giảm độ lớn co cơ cổ bàng quang (không làm thay 1400mg/kg/ngày có tác dụng làm giảm nồng độ các hor- đổi biên độ co cơ) khi đo đo độ co cơ cổ bàng quang cô mon testosteron và Dihydrotestosterone (DHT) trong lập bằng hệ thống powerlab. máu và mô tuyến tiền liệt ở chuột cống trắng gây tăng - Làm giảm rối loạn tiểu tiện (giảm số lần tiểu tiện, sản lành tính tuyến tiền liệt, có ý nghĩa thống kê so với lô tăng thể tích mỗi lần tiểu tiện) so với lô mô hình (p < mô hình (gây bệnh không dùng thuốc) với p < 0,01. Tác 0,01). dụng này của viên nang Tiền liệt HV tương đương với TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. O’leavy M. P. (2006), “Treatment and pharmacologic management of BPH in the context of common comorbidi- ties”, The American journal of managed care, vol 12, No 5, sup, pg. 129 – 40. 2. Trần Quán Anh, Doãn Ngọc Vân (1998), “Nhận xét điều trị 230 bệnh nhân u xơ tiền liệt tuyến tại khoa Tiết niệu bệnh viện Saint Paul từ 1982- 1996”, Ngoại khoa, 3, tr. 12- 16. 3. Bộ Y tế (2010), “Dược điển Việt Nam IV”, Nhà xuất bản y học, Hà Nội, tr. 694, 705, 730, 782, 796, 800, 804, 858, 862, 912, 922, 927, 936, 930.7. 4. Nguyễn Thị Tân (2007), “Sự thay đổi một số chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân phì đại lành tính tuyến tiền liệt được điều trị bằng bài thuốc Tiền liệt thanh giải”, Tạp chí Y học thực hành, (số 564), tr. 43- 47 5. Kullmann, F.A., Daugherty, S.L., de Groat, W.C., Birder, L.A (2014), Bladder Smooth Muscle Strip Contractility as a Method to Evaluate Lower Urinary Tract Pharmacology, J. Vis. Exp. (90), e51807, doi:10.3791/51807. 6.张耀圣, 闫博 (2014), “通癃软结 汤治疗 良 性前列腺增生症 临床观察”, 硕士研究生 学位论文 , 北京中医药 大学。 112 Số chuyên đề 2021 Website: tapchiyhcd.vn
ADSENSE
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn