intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu: Ung thư tế bào đáy (Basal cell carcinoma - BCC)

Chia sẻ: Tư Khấu Quân Tường | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và điều trị "Ung thư tế bào đáy (Basal cell carcinoma - BCC)" thông tin đến bạn đọc những nội dung về: đại cương, nguyên nhân, chẩn đoán xác định - chẩn đoán phân biệt, nguyên tắc điều trị, quá trình điều trị cụ thể, biến chứng sau điều trị ung thư tế bào đáy (Basal cell carcinoma - BCC). Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu: Ung thư tế bào đáy (Basal cell carcinoma - BCC)

  1. UNG THƯ TẾ BÀO ĐÁY (Basal cell carcinoma - BCC) 1. ĐẠI CƢƠNG - Là loại u ác tính gồm những tế bào giống với tế bào ở lớp đáy của thƣợng bì. Nguồn gốc thực sự của ung thƣ tế bào đáy còn chƣa rõ ràng. - Đây là loại ung thƣ da hay gặp nhất, chiếm khoảng 75% các loại ung thƣ da. Bệnh thƣờng gặp ở ngƣời trên 50 tuổi. 2. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ a) Ánh nắng mặt trời Tia cực tím đƣợc cho là nguyên nhân chủ yếu gây ung thƣ tế bào đáy. Chùm tia cực tím có thể tác động trực tiếp hay gián tiếp gây nên sai lệch quá trình tổng hợp ADN trong quá trình phân chia tế bào. Những sai lệch này luôn đƣợc sửa chữa một cách kịp thời, nhƣng vì một lý do nào đó không đƣợc sửa chữa, các tế bào phát triển không kiểm soát gây ung thƣ. b) Những biến đổi về gen - Gen p53 mã hóa cho protein p53 có tác dụng ức chế sự phát triển của các tế bào u. Ở những ngƣời bệnh có gen p53 không hoạt động, khả năng bị ƣng thƣ da cao. - Gen BRAF là gen mã hóa của protein thuộc họ raf/mil có vai trò điều hòa sự dẫn truyền thông tin trong tế bào theo hệ thống MAP kinase/ERKs trong quá trình phân chia và biệt hóa của tế bào. Đột biến của gen này thƣờng gây một số loại ung thƣ nhƣ u lympho không-Hodgkin, ung thƣ trực tràng, ung thƣ phổi, ung thƣ tuyến giáp và ung thƣ tế bào hắc tố. - Gen "patched" nằm trên chromosome thứ 9, có tác dụng trực tiếp làm tăng cƣờng quá trình chết theo chƣơng trình (apoptosis) của các tế bào u. 3. CHẨN ĐOÁN a) Chẩn đoán xác định: dựa vào lâm sàng và xét nghiệm mô bệnh học. - Lâm sang ̀ + Thể u Là thể hay gặp nhất trong các thể của ung thƣ tế bào đáy. 221
  2. Vị trí chủ yếu ở vùng đầu, cổ và nửa trên thân mình. Thƣờng bắt đầu là u nhỏ, mật độ chắc, trên có giãn mạch, không ngứa, không đau, tiến triển chậm, tăng dần về kích thƣớc, lan ra xung quanh, thâm nhiễm, xâm lấn đến các tổ chức dƣới da. Tổn thƣơng có thể loét, dễ chảy máu, đóng vảy tiết đen, bờ nổi cao với các sẩn bóng, chắc đƣợc gọi là “hạt ngọc ung thƣ”. Hình ảnh mô bệnh học có lớp thƣợng bì bị phá hủy. Các tế bào ung thƣ có nhân thẫm màu, hình bầu dục sắp xếp thành khối, giới hạn rõ, đƣợc bao bọc xung quanh bởi các bó xơ. + Thể nông Tổn thƣơng dát, sẩn màu hồng hoặc đỏ nâu, có vảy da, trung tâm tổn thƣơng thƣờng lành. Bờ hơi nổi cao giống nhƣ sợi chỉ. Vị trí thƣờng gặp là ở vùng thân và ít có xu hƣớng xâm lấn. Trên hình ảnh mô bệnh học thấy các tế bào ung thƣ khu trú ở thƣợng bì, có thể xâm lấn xuống trung bì nông. + Thể xơ Thƣờng gặp ở vùng mũi hoặc trán. Thƣơng bằng phẳng với mặt da, đôi khi thành sẹo lõm, thâm nhiễm, trên có các mạch máu giãn, giới hạn không rõ ràng với da lành. Thể này có tỉ lệ tái phát rất cao sau điều trị. Trên hình ảnh mô bệnh học thấy các tế bào ung thƣ thâm màu x en kẽ các tế ̃ bào xơ, giới hạn không rõ, đôi khi xâm lấn xuống trung bì sâu. Các thể trên đây đều có thể loét hoặc tăng sắc tố. - Cận lâm sàng: sinh thiết bờ tổn thƣơng làm mô bệnh học để chẩn đoán xác định. b) Chẩn đoán giai đoạn Xác định giai giai đoạn của ung thƣ theo phân loại TNM của AJCC (American Joint Commitee on Cancer): T (Tumour) -u, N (Lymph node)-hạch, M (Distant metastases)-di căn xa. - Giai đoạn o: ToNoMo - Giai đoạn I: T1N0M0 - Giai đoạn II: T bất kỳ, N1-3, M0 - Giai đoạn III: T bất kỳ, N bất kỳ, M1 222
  3. c) Chẩn đoán phân biệt - Lupus lao: tổn thƣơng cơ bản là các củ lao, màu đỏ nâu ấn kính có màu vàng, châm kim dễ dàng nhƣ châm vào bơ. Xét nghiệm mô bệnh học có tổn thƣơng thành nang. Các xét nghiệm khác nhƣ nuôi cấy hoặc PCR để xác định chẩn đoán. - Lupus ban đỏ kinh diễn: bệnh thƣờng gặp ở phụ nữ trung niên. Tổn thƣơng là dát đỏ, giới hạn rõ ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Vảy trên thƣơng tổn dày, khó bong. Khi lấy bỏ lớp vảy có thể thấy hiện tƣợng teo da, dày sừng quanh nang lông. - Ung thƣ tế bào hắc tố: trƣờng hợp ung thƣ tế bào đáy có tăng sắc tố rất dễ nhầm với ung thƣ tế bào hắc tố. Ung thƣ tế bào hắc tố rất ác tính, thƣờng tiến triển nhanh, hiện tƣợng tăng sắc tố không đồng nhất. - Bệnh Paget ngoài vú: tổn thƣơng là dát đỏ, giới gạn rõ thƣờng gặp ở bộ phận sinh dục, không ngứa, không đau, tiến triển lâu và có thể liên quan với ung thƣ vùng tiết niệu sinh dục. Chẩn đoán xác định bằng sinh thiết làm mô bệnh học. 4. ĐIỀU TRỊ a) Nguyên tắc điều trị - Loại bỏ triệt để tổ chức ung thƣ. - Điều trị phủ tổn khuyết, đảm bảo chức năng và thẩm mỹ sau khi cắt bỏ tổn thƣơng u. b) Điều trị cụ thể Loại bỏ tổ chức ung thư * Phẫu thuật - Nguyên tắc: loại bỏ triệt để tổ chức ung thƣ. - Các biện pháp phẫu thuật + Phẫu thuật cắt bỏ rộng tổn thƣơng . Cắt bỏ cách bờ tổn thƣơng: ít nhất là 0,5 cm . Độ sâu: cần cắt bỏ đến tổ chức mỡ dƣới da + Phẫu thuật MOHs: phẫu thuật cắt bỏ từng lớp và kiểm tra tình trạng tổ chức u trên lát cắt ở các vị trí bằng kính hiển vi sau khi nhuộm Hematoxyline-Eosine. Những vị trí còn tế bào ung thƣ sẽ đƣợc tiếp tục cắt bỏ cho đến tổ chức da lành. Đây là một phƣơng pháp điều trị tế bào đáy cho kết quả tốt, giúp cho bác sĩ xác định ngay đƣợc việc loại bỏ hết tổ chức ung thƣ trong quá trình phẫu thuật, tiết kiệm đƣợc tổ chức da lành xung quanh và giảm tối đa mức độ tái phát của bệnh. Tuy 223
  4. nhiên, phẫu thuật Mohs đòi hỏi các trang thiết bị hiện đại. Ngƣời bệnh phải trải qua nhiều lần phẫu thuật, tốn kém về thời gian và kinh phí. + Điều trị phủ tổn khuyết . Phẫu thuật tạo hình phủ tổn khuyết sử dụng các vạt da tại chỗ hoặc từ xa, vá da toàn bộ hay da mỏng. . Để lành sẹo tự nhiên. * Các biện pháp điều trị khác hoặc độc lập hoặc kết hợp với phẫu thuật - Nitơ lỏng với nhiệt độ -196OC - Laser CO2 làm bốc bay tổ chức u - Đốt điện - Xạ trị + Tia xạ chiếu ngoài Tia X hoặc tia Gamma (télécobalt) Liều chiếu không quá 2Gy/buổi Thời gian 10-30 buổi/3-6 tuần Tổng liều không quá 60Gy. Chiếu cách bờ tổn thƣơng 1-1,5cm. + Tịa xạ bên trong: cấy vào khối u sợi Iridium 192 - Quang hóa liệu pháp (photo dynamic therapy- PDT): + Dùng 5-méthylaminolévunilate (MAL) + Chiếu laser màu 635 nm - Điều trị hóa chất tại chỗ: sử dụng một trong các thuốc sau: + Fluouracin (5FU) 5%: ống 20g, bôi 1-2 lần/ngày lên tổn thƣơng trong thời gian 3-4 tuần. + Imiquimod kem 5%, mỗi ngày bôi một lần, thoa nhẹ lên tổn thƣơng khi bôi thuốc, rửa sạch sau 6 tiếng đồng hồ. Mỗi tuần bôi 3 ngày. Thời gian điều trị tối đa 16 tuần. Theo dõi sau điều trị - Mục đích + Phát hiện tái phát + Phát hiện tổn thƣơng ung thƣ mới 224
  5. - Thời gian theo dõi + Năm đầu sau phẫu thuật theo dõi 3 tháng/lần + Sau đó 6 tháng/lần 5. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG Ung thƣ tế bào đáy tiến triển chậm, tổn thƣơng có thể lan rộng, xâm lấn tổ chức xung quanh gây biến dạng và làm rối loạn chức năng của một số cơ quan bộ phận nhƣ mũi, miệng và mắt. Nếu đƣợc phát hiện sớm và điều trị kịp thời, cắt bỏ rộng tổn thƣơng, tiên lƣợng của bệnh rất tốt. 6. PHÕNG BỆNH - Tránh ánh nắng mặt trời: mặc quần áo dài tay, mang mũ rộng vành, sử dụng kem chống nắng đúng quy cách. - Chẩn đoán và điều trị sớm các ung thƣ tế bào đáy mới xuất hiện. - Khám định kỳ 1-2 lần/ năm để phát hiện tình trạng tái phát hoặc các tổn thƣơng ung thƣ mới ở các đối tƣợng có nguy cơ cao nhƣ nông dân, ngƣ dân, công nhân các nông lâm trƣờng... 225
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
32=>2