intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn dạy học Giáo dục địa phương Ninh Bình lớp 6 (Dành cho giáo viên)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

33
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hướng dẫn dạy học Giáo dục địa phương Ninh Bình lớp 6 (Dành cho giáo viên) gồm 7 chủ đề, cụ thể như sau: Ninh Bình thời nguyên thuỷ; Ninh Bình thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc; Ninh Bình thời kì Bắc thuộc; Vị trí địa lí và sự phân chia hành chính qua các thời kì; Sân khấu hoá truyện cổ dân gian Ninh Bình; Giá trị và bảo tồn đa dạng sinh học ở Ninh Bình;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn dạy học Giáo dục địa phương Ninh Bình lớp 6 (Dành cho giáo viên)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH BÌNH HƢỚNG DẪN DẠY HỌC GIÁO DỤC ĐỊA PHƢƠNG NINH BÌNH LỚP 6 (DÀNH CHO GIÁO VIÊN) NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
  2. MỤC LỤC CHỦ ĐỀ: NINH BÌNH – DẤU ẤN MỘT VÙNG ĐẤT CỔ.................................................3 Bài 1. Ninh Bình thời nguyên thuỷ .....................................................................4 Bài 2. Ninh Bình thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc.......................................10 Bài 3. Ninh Bình thời kì Bắc thuộc ...................................................................14 CHỦ ĐỀ: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TỈNH NINH BÌNH ..............19 Bài 1. Vị trí địa lí và sự phân chia hành chính qua các thời kì ........................ .19 Bài 2. Tìm hiểu địa phương em......................................................................... 23 CHỦ ĐỀ: TRUYỆN CỔ DÂN GIAN, NGÔN NGỮ ĐỊA PHƢƠNG NINH BÌNH.........25 Bài 1. Ông Khổng Lồ gánh núi.......................................................................... 25 Bài 2. Mả táng hàm rồng....................................................................................29 Bài 3. Sân khấu hoá truyện cổ dân gian Ninh Bình............................................33 Bài 4. Ngôn ngữ địa phương Ninh Bình.............................................................36 CHỦ ĐỀ: CÁC DÒNG HỌ Ở NINH BÌNH ........................................................................38 Bài 1. Văn ho d ng họ ở Ninh Bình ................................................................38 Bài 2. ia đình, d ng họ – nơi gìn giữ v ph t hu tru n thống tốt đ p ….... 43 CHỦ ĐỀ: ĐA DẠNG SINH HỌC Ở NINH BÌNH............................................................. 48 Bài 1. Đa dạng sinh học ở Ninh Bình................................................................49 Bài 2. Giá trị và bảo tồn đa dạng sinh học ở Ninh Bình ....................................50 CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT HÁT CHÈO...............................................................................52 CHỦ ĐỀ: NGHỆ THUẬT KIẾN TRÖC VÀ ĐIÊU KHẮC CỐ ĐÔ HOA LƢ ............. .63 2
  3. CHỦ ĐỀ: NINH BÌNH - DẤU ẤN MỘT VÙNG ĐẤT CỔ (7 tiết) * MỘT SỐ LƢU Ý CHUNG KHI DẠY HỌC CHỦ ĐỀ - Về thực hiện chƣơng trình Chủ đ : Ninh Bình - Dấu ấn một vùng đất cổ trong tài liệu giáo dục địa phương lớp 6 (TL DĐP 6) được biên soạn thành 3 bài với tổng thời lượng như sau: Bài 1. Những dấu tích của người nguyên thủy - 3 tiết Bài 2. Ninh Bình thời Văn Lang – Âu Lạc - 2 tiết Bài 3. Ninh Bình thời kì Bắc thuộc - 2 tiết Căn cứ vào kế hoạch giáo dục năm học, tuỳ v o địa b n v đối tượng HS từng huyện, xã khác nhau, GV có thể dạy học lý thuyết trên lớp hoặc kết hợp giữa dạy học lý thuyết trên lớp với tổ chức dạy học trải nghiệm. Cụ thể: + Đối với dạy học lý thuyết trên lớp: các nội dung theo tiến trình lịch sử Ninh Bình tương ứng với lịch sử dân tộc từ thời nguyên thuỷ đến hết thời Bắc thuộc, liên hệ với địa phương (hu ện/thành phố, xã/ phường/thị trấn), kết hợp với việc tổ chức cho học sinh khai thác các kênh hình bên ngoài (Ví dụ: phim tư liệu “Chuyện kể lịch sử Ninh Bình”, tập 2). + Đối với dạy học kết hợp giữa dạy học lý thuyết trên lớp và việc tổ chức dạy học trải nghiệm: Với những địa phương (hu ện/thành phố, xã/phường/thị trấn) có các di chỉ khảo cổ đã được phát hiện trong thời kỳ này, ngoài việc trang bị cho HS kiến thức cơ bản của lịch sử Ninh Bình từ thời nguyên thủ đến thời dựng nước Văn Lang - Âu Lạc, thời Bắc thuộc, GV có thể tổ chức cho HS trải nghiệm tìm hiểu thực địa tại các di tích khảo cổ đó giúp HS hiểu sâu sắc hơn nội dung bài học. - Về nội dung Chủ đ Ninh Bình - Dấu ấn một vùng đất cổ có mối liên hệ chặt chẽ với phần lịch sử dân tộc m HS đã được học trước đó. Vì vậy, GV cần giúp HS thấy được mối liên hệ biện chứng này. Bài 1. Ninh Bình thời nguyên thủy 3
  4. GV giúp HS thấ được những dấu tích của người nguyên thủy ở Ninh Bình qua c c giai đoạn đ cũ, đ mới v sơ kỳ kim khí cũng như đời sống vật chất, tinh thần của họ trong bối cảnh chung của thời kỳ nguyên thủy ở Việt Nam. GV cần chú ý tới nội dung kiến thức trong phần lịch sử dân tộc để tránh phân tích sâu vào nội dung đã học, cho HS thực hành làm việc với tư liệu trong sách và liên hệ thực tiễn địa phương. Bài 2. Ninh Bình thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc V giai đoạn n , tư liệu c n lưu giữ đến ngày nay chủ yếu là trống đồng và một số hiện vật bằng đồng, đồ gốm được trưng b tại Bảo tàng tỉnh Ninh Bình (kênh hình trong sách). Những tư liệu kh c trong đời sống vật chất, chủ yếu được xây dựng thông qua lịch sử dân tộc. Khi giảng dạy, GV nên tập trung khai thác v những hiện vật hiện na c n được lưu giữ, vai trò của người Ninh Bình xưa v na trong việc gìn giữ những giá trị v đời sống vật chất, tinh thần của quê hương, dân tộc. V lưu ý không sa đ v o viêc lấy các tài liệu truy n thuyết, cổ tích để thay thế hoàn toàn cho các tri thức khoa học lịch sử ở giai đoạn này. Bài 3. Ninh Bình thời kì Bắc thuộc V giúp HS x c định được tên gọi vùng đất Ninh Bình thời kì Bắc thuộc; nhận biết được mốt số dấu tích thời kì Bắc thuộc trên vùng đất n cũng như chỉ ra được những đóng góp của nhân dân Ninh Bình trong qu trình đấu tranh gi nh độc lập thời kì Bắc thuộc; từ đó giúp c c em thấ được ý thức dân tộc của người Ninh Bình xưa v na ; gi o dục truy n thống, tình êu quê hương xứ sở và lòng tự hào dân tộc. BÀI 1. NINH BÌNH THỜI NGUYÊN THỦY (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau khi học xong bài, học sinh cần: - Giải thích được tại sao Ninh Bình là một trong những địa phương có con người đến sinh sống từ rất sớm. 4
  5. - Kể tên v x c định được những dấu tích của người nguyên thủy trên lược đồ tỉnh Ninh Bình. - Trình b được những nét khái quát v dấu tích các n n văn hóa cổ ở Ninh Bình thông qua các di tích khảo cổ học đã được phát hiện. - Mô tả được những nét chính v đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủ trên đất Ninh Bình. 2. Định hƣớng phát triển năng lực - Năng lực chung: tự học, hợp tác, trình bày, giao tiếp, giải quyết vấn đ . - Năng lực chuyên biệt: tái hiện sự kiện; thực hành khai thác và sử dụng kênh hình có liên quan đến bài học; liên hệ, so s nh, đối chiếu, sâu chuỗi các sự kiện lịch sử... 3. Phẩm chất - Tự hào v b dày lịch sử lâu đời của vùng đất cổ Ninh Bình trải dài từ thời nguyên thuỷ. - Ý thức được trách nhiệm của bản thân trong việc bảo tồn, phát huy các giá trị văn ho , các di tích lịch sử trên quê hương của mình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Tranh ảnh, tài liệu v các di tích khảo cổ ở Ninh Bình thời nguyên thủy. - Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Bình (thường là bản đồ trống, trên đó đ nh dấu những kí hiệu chính), V dùng để hướng dẫn HS x c định được vị trí các di chỉ khảo cổ thời kì đồ đ v đồ kim khí trên đất Ninh Bình. - Sưu tầm c c tư liệu lịch sử liên quan đến nội dung bài học: tranh ảnh, tài liệu v công cụ lao động, đồ trang sức, đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủ … III. GỢI Ý TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC Ở mỗi hoạt động, giáo viên chỉ rõ mục tiêu, phương thức và kiến thức cần đạt được. Hoạt động 1. Mở đầu Tù v o ý tưởng, V có thể thực hiện hoạt động n bằng nhi u phương thức kh c nhau để thực hiện mục tiêu trên. - GV yêu cầu HS quan sát hình mở đầu chủ đ v Động Người xưa (trang 6 trong TL DĐP 6), sau đó trả lời câu hỏi trong tài liệu, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài mới. - Hoặc GV có thể yêu cầu HS quan sát một số bức ảnh khác v thời kỳ nguyên thủy ở Ninh Bình được sưu tầm ở bảo tàng hoặc sách, báo khác... rồi 5
  6. yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi liên quan đến nội dung bài học, sau đó GV gợi mở, dẫn dắt học bài mới. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới Mục I. Những dấu tích của ngƣời nguyên thủy - Nội dung chính HS cần nhận thức được: + C c địa điểm xuất hiện dấu tích của ngu ên thuỷ c ch ng na h ng vạn năm v trước chứng minh Ninh Bình l một trong những địa phương xuất hiện con người sinh sống từ rất sớm. + Những công cụ bằng đ , bằng xương hoặc những mảnh gốm cổ của người tinh khôn được tìm thấ ở nhi u nơi cho thấ bước chu ển đ ng kể trong đời sống của người ngu ên thuỷ. + Các di tích khảo cổ thuộc thời đại kim khí phát hiện được ở hu ện Yên Mô, TP. Tam Điệp v hu ện Hoa Lư cho thấ sự ph t triển liên tục qua c c thời kì của người ngu ên thuỷ ở Ninh Bình. - Tư liệu, kênh hình cần khai thác: + Hình 1.1. Lược đồ dấu tích người nguyên thuỷ ở Ninh Bình: V hướng dẫn HS quan s t, đọc ghi chú trong lược đồ và chỉ ra được những địa điểm có di tích thời đại đồ đ cũ v đ mới ở Ninh Bình. Kết hợp địa điểm và hình ảnh kèm lược đồ, GV giúp HS thấ được Ninh Bình đúng l vùng đất cổ xưa, từ rất sớm đã có người nguyên thuỷ sinh sống. + Hình 1.2. Di chỉ Mán Bạc (huyện Yên Mô); V hướng dẫn HS tìm hiểu phần “Em có biết” giới thiệu v di chỉ này và có thể nhấn mạnh thêm: Đâ l di chỉ mộ táng thuộc thời đại đồng thau. Ở đâ , c c nh khảo cổ đã tìm thấy trong di chỉ có 10 ngôi mộ, với các hài cốt đa phần là của trẻ em, có niên đại khoảng 3.500 năm c ch ng na . Trong những ngôi mộ đ u có đồ tù t ng chôn theo như nồi gốm, đồ trang sức (vòng bằng vỏ ốc, hạt vòng hình chiếc khuy áo mỏng, có đục lỗ nhỏ). Những bộ hài cốt cùng đồ tuỳ táng ở di chỉ Mán Bạc góp phần giúp các nhà nghiên cứu có cơ sở để x c định rõ của cư dân cổ Ninh Bình thời đại kim khí (minh chứng cụ thể qua các hình 1.3; 1.4; 1.5). - Gợi ý các hình thức tổ chức dạy học: + GV có thể tổ chức hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. + V phương ph p: Kết hợp đa dạng, nhuần nhuyễn, linh hoạt các phương ph p dạy học. Phương ph p dạy học trực quan là một trong những phương ph p trung tâm khi dạy học v những dấu tích của người nguyên thủy. Sử dụng lược đồ tỉnh Ninh Bình để x c định tương đối vị trí của các di chỉ khảo cổ học thời kì đồ đ , đồ kim khí... 6
  7. Ngo i TL DĐP 6 thì c c nguồn tài liệu tham khảo khác rất cần thiết trong quá trình dạy học để giáo viên cụ thể hóa kiến thức lịch sử địa phương. + i o viên hướng dẫn cụ thể cho học sinh cách thức sưu tầm và sử dụng tài liệu v xã/phường/thị trấn, huyện/thành phố để tìm hiểu lịch sử địa phương nơi c c em sinh sống. GV lưu ý hướng dẫn học sinh liên hệ “tính địa phương trong địa phương” gắn với những câu hỏi gợi ý trong tài liệu như: Em biết những di chỉ khảo cổ nào ở Ninh Bình? Hãy tìm hiểu và giới thiệu về một di chỉ khảo cổ học ở huyện/ thành phố, xã/phường/thị trấn thuộc địa phương em (nếu có)... Mục II. Đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời nguyên thuỷ * Nội dung chính HS cần nhận thức được: - Đời sống vật chất. + Sự tiến bộ của kĩ thuật chế tác công cụ đồ đ . Nguyên liệu để chế tạo công cụ chủ yếu l đ cuội, đ vôi, đ quắc (thạch anh). Kĩ thuật: không chỉ biết ghè đẽo mà còn biết mài ở lưỡi cho sắc để nâng cao hiệu quả sử dụng. Loại hình: ng c ng đa dạng gắn với nhi u mục đích sử dụng khác nhau như: rìu đ to dùng để chặt câ ; rìu đ , đục đ nhỏ, lưỡi sắc dùng để cưa, cắt, nạo; những mũi khoan, lưỡi cưa, mũi lao, chì lưới, bàn dập vỏ cây,... + Sự xuất hiện của đồ gốm cổ: … + Địa b n cư trú: dần mở rộng ra nhi u nơi, từ thung lũng khép kín hướng v vùng biển để khai thác nguồn thuỷ sản. + Nguồn thức ăn: ng c ng phong phú, trong đó có ốc, các loài nhuyễn thể; các loại củ, quả, hạt, chim thú nhỏ. Địa điểm phát hiện: di chỉ Hang Nhanh (TP. Tam Điệp), Hang Đắng (huyện Nho Quan), di chỉ hang Đồng Vườn (huyện Yên Mô). Đặc điểm: gốm có trang trí hoa văn phong phú, xương gốm dày, nhi u sạn, màu nâu sẫm, đen, v ng x m, đỏ sẫm hoặc xương gốm pha nhi u cát,... - Đời sống tinh thần: + Biết l m đ p bằng đồ trang sức: sử dụng đồ trang sức bằng đ , xương, sừng động vật hoặc vỏ nhuyễn thể. + Có quan niệm v thế giới bên kia; người chết được chôn với c c tư thế kh c nhau kèm theo đồ tuỳ táng (công cụ, trang sức...). * Tư liệu, kênh hình cần khai thác: 7
  8. - Đối với các hình 1.6. Chày nghi n; hình 1.7. Rìu đ (Di chỉ Hang Sáo, xã Quang Sơn, th nh phố Tam Điệp); hình 1.8. Dụng cụ sinh hoạt của người nguyên thuỷ ở động Người xưa v hang Con Moong (Bảo t ng Cúc Phương) v hình 1.12. Rìu, chày nghi n, hòn kê, bàn mài, mảnh tách (Di chỉ hang Đồng Vườn, huyện Yên Mô): V hướng dẫn HS quan sát kết hợp đọc thông tin trong tài liệu để hình dung rõ hơn v nguyên liệu và các loại hình công cụ. Từ khai thác các kênh hình, GV có thể mở rộng để gợi mở cho HS tư du v chức năng, công dụng của các công cụ nói trên, qua đó cũng góp phần nhận diện được phương thức kiếm sống, nguồn thức ăn của người nguyên thuỷ (săn bắn, hái lượm các loại củ quả, hạt...). - Hình 1.9. Động Người xưa (Vườn Quốc gia Cúc Phương, hu ện Nho Quan) giúp HS hình dung cụ thể hơn v địa b n cư trú của người Việt cổ. GV có thể bổ sung, mở rộng thông tin v di chỉ này: Động Người Xưa là một hang động khô mang đặc trưng của núi đá vôi, có không khí mát mẻ, thoáng đãng. Có lẽ đây cũng là lý do tại sao những người tiền sử đã chọn hang động này làm nơi sinh sống. Động Người Xưa không chỉ là nơi cú trú mà còn là khu mộ táng của người nguyên thuỷ. Ở đây đã khai quật được 3 ngôi mộ cổ chôn theo tư thế nằm co, ngồi xổm với các bộ xương người đã hoá thạch còn khá nguyên vẹn có niên đại cách ngày nay khoảng 7.500 năm. Các hài cốt được chôn kèm theo một số công cụ sinh hoạt và đồ trang sức bằng vỏ nhuyễn thể và có rắc thổ hoàng. Điều này cũng cho thấy người xưa đã có ý niệm về thế giới bên kia... - Hình 1.10. Mảnh gốm (Di chỉ Đồng Vườn, huyện Yên Mô): GV kết hợp giới thiệu với phần kênh chữ để giúp HS hình dung được sự xuất hiện của đồ gốm với kĩ thuật, loại hình, hoa văn kh đa dạng. - Hình 1.11. Mảng trầm tích có chứa vỏ ốc v xương động vật hoá thạch (động Người Xưa, Vườn Quốc gia Cúc Phương, hu ện Nho Quan) và hình 1.13. Trang sức vỏ ốc ở hang Thung Bình 1 (huyện Gia Viễn): GV sử dụng để minh hoạ rõ hơn cho HS v nguồn thức ăn cũng như nhu cầu l m đ p (đồ trang sức) của người nguyên thuỷ ở trên đất Ninh Bình. * Gợi ý các hình thức tổ chức dạy học: - GV có thể phát phiếu cho HS để đi n vào bảng biểu theo mẫu v các thông tin cơ bản như phần nội dung ở trên. Ví dụ: 8
  9. Đời sống vật chất Đời sống tinh thần Công cụ lao Địa b n cư trú Nguồn thức Trang sức, Ý niệm v thế động ăn l mđ p giới bên kia …….. ………. ………… ……….. ………….. - Trên cơ sở đó, V cũng có thể tổ chức cho HS thảo luận phát vấn tư duy vấn đ khi kết hợp đọc hiểu các thông tin ở kênh chữ v kênh hình để tập cách suy luận theo logic vấn đ . Ví dụ: Chày nghi n hạt
  10. - GV nên kết hợp đa dạng, linh hoạt c c phương ph p dạy học: Phương pháp trực quan, sử dụng tài liệu tham khảo, miêu tả, câu hỏi... là những phương pháp trung tâm khi dạy học v đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy trên đất Ninh Bình. Hoạt động 3-4. Luyện tập, vận dụng Câu 1. Xác định trên lược đồ vị trí của một số di tích khảo cổ đã được phát hiện ở Ninh Bình: V hướng dẫn HS quan s t, đọc thông tin trên lược đồ trong tài liệu để nêu rõ được các di tích này nằm ở những huyện/thành phố nào trên địa bàn tỉnh hiện nay. Câu 2. Em hãy cho biết những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất Ninh Bình: V hướng dẫn HS tóm lược những thông tin cơ bản giống như phần nội dung chính mà HS cần nhận thức được ở trên. Để HS dễ nhớ, GV có thể hướng dẫn HS tóm lược bằng cách lập bảng biểu hoặc sơ đồ tư du /infographic. Câu 3. Viết một bài giới thiệu ngắn (5 – 7 câu) về hiện vật hoặc di tích khảo cổ học mà em biết ở Ninh Bình: V hướng dẫn HS tìm hiểu thêm thông tin qua sách, báo hoặc internet cùng với thông tin trong bài học để chọn và giới thiệu. Trong đó, chú ý nêu được: Di tích/hiện vật đó l gì? Nằm ở đâu? Có niên đại c ch ng na bao lâu? Có đặc điểm gì đặc biệt? Di tích/hiện vật đó có ý nghĩa như thế n o đối với việc nhận diện cội nguồn vùng đất Ninh Bình thời nguyên thuỷ? BÀI 2. NINH BÌNH THỜI DỰNG NƢỚC VĂN LANG - ÂU LẠC (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau khi học xong bài, học sinh cần: - Kể tên và xác định được địa điểm tìm thấy dấu tích của người cổ thời dựng nước trên lược đồ Ninh Bình. - Trình b được những nét khái quát v dấu tích các n n văn hóa cổ thời dựng nước ở Ninh Bình thông qua các di chỉ khảo cổ học đã được phát hiện. - Mô tả được những nét chính v đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ trên đất Ninh Bình. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, hợp tác, trình bày, giao tiếp, giải quyết vấn đ . 10
  11. - Năng lực chuyên biệt: tái hiện sự kiện; khai thác và sử dụng kênh hình có liên quan đến bài học; liên hệ, so s nh, đối chiếu, đ nh gi một sự kiện lịch sử. Biết tổng hợp và liên hệ những kiến thức LSĐP với kiến thức lịch sử dân tộc m c c em đã học. – Tiếp tục bồi dưỡng kĩ năng sưu tầm tư liệu lịch sử, làm việc nhóm... 3. Phẩm chất – Biết êu lao động, trân trọng những thành quả lao động. – Tự hào v những đóng góp của lịch sử quê hương đối với lịch sử dân tộc; có trách nhiệm bảo vệ các di tích lịch sử của quê hương, đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Tranh ảnh, tài liệu v các di chỉ khảo cổ ở Ninh Bình/ hoặc địa phương nơi trường đóng thời Văn Lang - Âu Lạc. - Bản đồ hành chính tỉnh Ninh Bình (thường là bản đồ trống, trên đó đ nh dấu những kí hiệu chính), V dùng để hướng dẫn HS x c định được vị trí các di chỉ khảo cổ thời kì dựng nước trên đất Ninh Bình. - Sưu tầm c c tư liệu lịch sử liên quan đến nội dung b i học: Những tranh ảnh, tài liệu v công cụ lao động, đồ trang sức, vật dụng của cư dân Ninh Bình trong thời Văn Lang – Âu Lạc ở Ninh Bình hoặc địa phương nơi sinh sống. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC Hoạt động 1: Mở đầu - Tù v o ý tưởng, GV có thể thực hiện hoạt động này bằng nhi u phương thức kh c nhau để thực hiện mục tiêu trên. - GV yêu cầu HS quan sát hình mở đầu chủ đ v mặt trống đồng trong phần chia sẻ, gợi mở cho HS tìm hiểu những chi tiết hoa văn trên trống đồng tìm thấy ở Ninh Bình, qua đó dẫn dắt HS bước đầu hiểu được được quan niệm của người Việt cổ thời kỳ dựng nước, trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. Dấu tích thời dựng nƣớc ở Ninh Bình - Nội dung chính HS cần nhận thức được: + Thời Văn Lang – Âu Lạc, cư dân Ninh Bình sống rải rác khắp các vùng nhưng tập trung chủ yếu ở dã núi đồi thuộc TP. Tam Điệp, huyện Nho Quan, huyện Yên Mô, huyện Gia Viễn ngày nay. + Những hiện vật được phát hiện ở Ninh Bình trong thời kì này: Nhi u loại trống đồng đã được phát hiện ở huyện Nho Quan như trống đồng ia Tường, trống đồng Thạch Bình và trống đồng Phùng Thượng. 11
  12. Một số loại vũ khí (như rìu đồng, gi o đồng, mũi tên, dao găm đồng) được phát hiện ở TP. Tam Điệp, huyện Gia Viễn. Ngoài ra, tại một số di tích khảo cổ như Hang S o, Núi Ốp (TP. Tam Điệp), Đồng Mễ (huyện Yên Mô). Nhi u mảnh gốm cùng chì lưới, trống đồng minh khí thời Đông Sơn được phát hiện tại TP. Tam Điệp, huyện Yên Mô… Những dấu tích chân cột được chôn và chèn chặt bởi vỏ nhuyễn thể cho thấ cư dân cổ Ninh Bình đã dựng nhà ngoài trời để ở. - Tư liệu, kênh hình cần khai thác: + Hình 2.2. Trống đồng (xã ia Tường, huyện Nho Quan); V hướng dẫn HS khai th c đoạn tư liệu trong SGK kết hợp với tư liệu v trống đồng Đông Sơn hoặc trống đồng Ngọc Lũ để HS thấ được quan niệm cũng như những nét sinh hoạt văn hóa của người Việt cổ trên đất Ninh Bình. Trên địa bàn huyện Nho Quan đã phát hiện 6 chiếc trống đồng. Trên mặt trống là ngôi sao 12 hoặc 14 cánh tượng trưng cho mặt trời, xung quanh có hình chim bay, chim đậu ngược chiều kim đồng hồ, hình bông lúa,... Những hoạ tiết trên trống đồng cho thấy từ thời dựng nước, người Việt cổ sống chủ yếu bằng kinh tế nông nghiệp và có kĩ thuật luyện kim khá phát triển. + Hình 2.1. Rìu đồng, hình 2.3. Mũi tên đồng (Nông trường Đồng Giao, thành phố Tam Điệp), hình 2.3. Đồ trang sức, GV hướng dẫn HS khai thác theo các vấn đ như chất liệu, hình dáng, tác dụng, địa điểm phát hiện… + Đối với các kênh hình Hình 2.4, 2.5, 2.6 đ u là những hiện vật được phát hiện tại di chỉ Mán Bạc (huyện Yên Mô) nên V khai th c thêm tư liệu để giới thiệu v di chỉ Mán Bạc. Hình 2.4. Hố chân cột (Di chỉ Mán Bạc, xã Yên Thành, huyện Yên Mô): V hướng dẫn HS khai th c để HS thấ được thời kì n địa b n cư trú của người Việt cổ được mở rộng ra cả vùng đồng bằng, nơi có địa hình v đi u kiện thuận lợi để sản xuất và sinh hoạt. Họ đã biết l m nh để ở chứ không chỉ cư trú trong hang động, m i đ . Hình 2.6. Mộ cổ Mán Bạc: V hướng dẫn thấ được quan niệm của người cổ Mán Bạc trong việc chôn cất người chết thông qua việc chôn theo đồ tù t ng…cũng như sự phát triển của đồ gốm trong thời kỳ này. - Gợi ý các hình thức tổ chức dạy học: + GV có thể tổ chức hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. + V phương ph p: Kết hợp đa dạng, nhuần nhuyễn, linh hoạt các phương ph p dạy học. Phương ph p trực quan được là một trong những phương pháp trung tâm khi dạy học v những dấu tích thời dựng nước ở Ninh Bình. 12
  13. + Sưu tầm thêm các tài liệu địa phương liên quan đến thời kì dựng nước nơi HS sinh sống (xã/phường, huyện/thị/thành phố), đặc biệt là những địa phương có c c di chỉ khảo cổ đã được phát hiện, V hướng dẫn HS cách thức sưu tầm và sử dụng tài liệu tư liệu trong quá trình dạy học. II. Đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời Việt cổ trên đất Ninh Bình thời dựng nƣớc Văn Lang – Âu Lạc - Nội dung chính HS cần nhận thức được: + Đời sống vật chất: Người Việt cổ sinh sống trên đất Ninh Bình đã mở rộng địa b n cư trú, đẩy mạnh công cuộc chinh phục c c vùng đồng bằng, thung lũng, c c cửa sông lớn ven biển. Phần lớn cư dân đã chiếm lĩnh c c g , đồi, ụ đất cao ven sông để trồng trọt v cư trú. Diện tích trồng trọt được mở rộng, lúa là cây trồng chủ yếu. Bên cạnh sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi v một số ngh thủ công như làm gốm, rèn sắt dần phát triển. Các làng xã bắt đầu hình thành... + Đời sống tinh thần: Cư dân cổ trên đất Ninh Bình rất chú ý làm đ p với c c đồ trang sức được làm từ đ , vỏ nhuyễn thể, bằng xương... - Tư liệu, kênh hình cần khai thác: + GV có thể chọn Hình 2.4/ 2.5/2.6 linh hoạt sử dụng trong hai mục I, II tránh trùng lặp để giới thi u v đời sống vật chất và tình thần của người Việt cổ + Khai th c thêm tư liệu v đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ trên đất Ninh Bình thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc. - Gợi ý các hình thức tổ chức dạy học: + GV có thể tổ chức hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. + V phương ph p: Kết hợp đa dạng, linh hoạt c c phương ph p dạy học, trong đó phương ph p trực quan, sử dụng tài liệu tham khảo, miêu tả, câu hỏi... là những phương ph p trung tâm khi dạy học v đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ trên đất Ninh Bình. + Hướng dẫn HS và khai thác các tài liệu địa phương v đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ liên quan đến thời kì dựng nước nơi HS sinh sống. + Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK: Em hãy cho biết nguồn lương thực và thức ăn chính của cư dân thời kì n l gì? Theo em, người Việt cổ ở Ninh Bình thời dựng nước có đời sống sinh hoạt như thế nào? 13
  14. + Giáo viên có thể khai thác thêm các hình ảnh ngo i S K để bổ sung tư liệu kết hợp với c c đoạn phim tư liệu trong Chuyện kể lịch sử Ninh Bình, tập 1- 3: Ninh Bình vùng đất con người (Theo đường link bài 1) V hướng dẫn HS xem, theo dõi và yêu cầu các em ghi lại những thông tin cơ bản liên quan đến bài học. Hoạt động 3-4. Luyện tập, vận dụng Câu 1. Em hãy xác định vị trí trên lược đồ một số di tích khảo cổ thời kì dựng nước đã được phát hiện ở Ninh Bình: V hướng dẫn HS quan s t, đọc thông tin trên lược đồ trong tài liệu để nêu rõ được các di tích này nằm ở những huyện n o trên địa bàn tỉnh hiện nay. Câu 2. Em hãy mô tả những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ trên đất Ninh Bình trong thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc: V hướng dẫn HS tóm lược những thông tin cơ bản giống như phần nội dung chính mà HS cần nhận thức được ở trên bằng cách lập bảng biểu hoặc sơ đồ tư du /infographic. Câu 3. Em hãy viết một bức thư (dưới 10 câu) cho một người bạn kể về trống đồng hoặc một số hiện vật đã được phát hiện trong thời dựng nước ở Ninh Bình: V hướng dẫn HS tìm hiểu thêm thông tin qua sách, báo hoặc internet cùng với thông tin trong bài học để chọn và giới thiệu. Trong đó, chú ý nêu được: Di chỉ/hiện vật đó l gì? Nằm ở đâu? Có niên đại cách ngày nay bao lâu? Có đặc điểm gì đặc biệt? Di chỉ/hiện vật đó có ý nghĩa như thế n o đối với việc tìm hiểu v đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ trên đất Ninh Bình thời Văn Lang - Âu Lạc. BÀI 3. NINH BÌNH THỜI KÌ BẮC THUỘC (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau khi học xong bài, học sinh cần: - Kể được tên gọi của vùng đất Ninh Bình trong thời kì Bắc thuộc. - Trình b được dấu tích thời kì Bắc thuộc trên vùng đất Ninh Bình. - Chỉ ra được những đóng góp của nhân dân Ninh Bình trong quá trình đấu tranh gi nh độc lập thời kì Bắc thuộc. 2. Năng lực - Năng lực chung: Tự học, hợp tác, trình bày, giao tiếp, giải quyết vấn đ . 14
  15. - Năng lực chuyên biệt: tái hiện sự kiện; khai thác và sử dụng kênh hình có liên quan đến bài học; liên hệ, so s nh, đối chiếu, đ nh gi một sự kiện lịch sử. Biết tổng hợp và liên hệ những kiến thức LSĐP với kiến thức lịch sử dân tộc m c c em đã học. - Tiếp tục bồi dưỡng kĩ năng sưu tầm tư liệu lịch sử, làm việc nhóm... 3. Phẩm chất - Biết êu lao động, trân trọng những thành quả lao động. - Tự hào v những đóng góp của lịch sử quê hương đối với lịch sử dân tộc; có trách nhiệm bảo vệ các di tích lịch sử của quê hương, đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Tranh ảnh, tài liệu v những dấu tích thời kì Bắc thuộc ở Ninh Bình và những di tích thờ các vị tướng v người đã có công tham gia đấu tranh giành độc lập thời kì Bắc thuộc: như mộ cổ, gương đồng (xã Gia Thuỷ, huyện Nho Quan), Đình Bình Hải, Đ n Sầy…. - Những câu chuyện truy n thuyết v thời dựng nước và thời kì Bắc thuộc. III. GỢI Ý TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1. Mở đầu Tù v o ý tưởng, GV linh hoạt có thể thực hiện hoạt động này bằng nhi u phương thức kh c nhau để thực hiện mục tiêu trên. GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động cá nhân hoặc nhóm đôi: Trong thời kì Bắc thuộc, Ninh Bình được gọi tên là gì? Em biết được di tích nào liên quan đến thời kì này ở địa phương em? Sau đó V trên cơ sở thông tin các em trả lới dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Mục 1. Tên gọi vùng đất Ninh Bình thời kì Bắc thuộc - Nội dung chính HS cần nhận thức được: Sự tha đổi v tên gọi, địa giới h nh chính của Ninh Bình thời Bắc thuộc. Trong thời kì Bắc thuộc, vùng đất Ninh Bình thuộc quận Giao Chỉ (sau gọi là iao Châu), đặt dưới sự cai trị của các tri u đại phong kiến phương Bắc. - Tư liệu, kênh hình cần khai thác: GV cho HS tìm hiểu v tên làng/ phố, xã/ phường/ thị trấn, huyện/ thành phố nơi em sinh sống. Ý nghĩa tên gọi đó. Những hiểu biết thêm v quá trình hình thành tên gọi của địa phương em. - Gợi ý các hình thức tổ chức dạy học: + GV có thể tổ chức hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 15
  16. + V phương ph p: Kết hợp đa dạng, nhuần nhu ễn, linh hoạt c c phương ph p dạ học. Phương ph p trực quan được l một trong những phương ph p trung tâm khi dạ học lịch sử v thời kì n . Phần n V có thể cho HS lập bản đồ (sơ đồ) tư du để dễ ghi nhớ kiến thức hơn những tha đổi tên gọi địa danh Ninh Bình. Mục 2. Những dấu tích thời kì Bắc thuộc trên vùng đất Ninh Bình - Nội dung chính HS cần nhận thức được: Tại xã Gia Thuỷ, huyện Nho Quan, các nhà khảo cổ học đã tìm thấy hai ngôi mộ gạch cổ thời kì Bắc thuộc (khoảng thế kỉ II – III). Thông tin v di tích trong s ch TL DĐP NB lớp 6. Việc phát hiện ra di tích khảo cổ khu mộ cổ ở xã Gia Thuỷ, huyện Nho Quan có ý nghĩa minh chứng v những dấu tích thời kì Bắc thuộc trên đất Ninh Bình. - Tư liệu, kênh hình cần khai thác: Hình 3.1. Khu Mộ cổ tại xã Gia Thuỷ, huyện Nho Quan, các nhà khảo cổ học đã tìm thấy hai ngôi mộ gạch cổ thời kì Bắc thuộc (khoảng thế kỉ II – III). Mộ được xếp bằng gạch có kích thước lớn, hình hộp chữ nhật, trên có cuốn vòm, trong mộ có chôn theo nhi u hiện vật quý… Hình 3.2. ương đồng tìm được trong khu mộ cổ (xã Gia Thuỷ, huyện Nho Quan): chiếc gương đồng mặt sau có trang trí ba con thú theo phong cách Trung Hoa và một con vật giống chim lạc trên trống đồng của người Lạc Việt, v nh hoa văn răng lược và vạch thẳng song song mang nhi u nét gần gũi với các hình trang trí trên trống đồng Đông Sơn. - Gợi ý các hình thức tổ chức dạy học: + GV có thể tổ chức hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. + V phương ph p: Kết hợp đa dạng, nhuần nhu ễn, linh hoạt c c phương ph p dạ học. Phương ph p trực quan được l một trong những phương ph p trung tâm khi dạ học lịch sử v thời kì n . Phần n V có thể cho HS lập bản đồ (sơ đồ) tư du để dễ ghi nhớ kiến thức hơn những tha đổi tên gọi địa danh Ninh Bình. + Sưu tầm thêm các tài liệu địa phương minh chứng v những dấu tích thời kì Bắc thuộc trên đất Ninh Bình nơi HS sinh sống (xã/phường, huyện/thị/thành phố), đặc biệt là những địa phương có c c di chỉ khảo cổ đã được phát hiện, V hướng dẫn HS cách thức sưu tầm và sử dụng tài liệu tư liệu trong quá trình dạy học. Mục 3. Nhân dân Ninh Bình trong cuộc đấu tranh giành độc lập thời kì Bắc thuộc - Nội dung chính HS cần nhận thức được: 16
  17. + Trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc, do có vị trí chiến lược quan trọng v quân sự nên Ninh Bình luôn l một địa b n chiến lược, chiến trường, đồng thời vừa l hậu phương trực tiếp, gi n tiếp của cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc v giải phóng đất nước. Nhân dân Ninh Bình luôn có những đóng góp nhất định trong đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc. + Trong các cuộc khởi nghĩa chống ch đô hộ của phong kiến phương Bắc gi nh độc lập dân tộc như khởi nghĩa Hai B Trưng, khởi nghĩa Lý Bí, khởi nghĩa Triệu Quang Phục,... nhân dân Ninh Bình đã có nhi u đóng góp tích cực. - Tư liệu, kênh hình cần khai thác: Hình 3.4. Đình Bình Hải tọa lạc tại thôn Bình Hải, xã Yên Nhân, hu ện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình. Vùng đất có di tích được hình th nh từ rất sớm. Ng na , mảnh đất nơi đâ c n lưu giữ nhi u địa danh gắn với cuộc khởi nghĩa của Hai B Trưng như: ng i Diệc, g Đăng, đồng R o, đồng Binh… Đình Bình Hải l nơi thờ cúng vị tướng đời vua Hùng Vương thứ 18 (Linh Công Đại vương) v tướng của Hai B Trưng (ba anh em Ngọc Công, Tú Công v Tam Nương) có công đ nh giặc ngoại xâm, bảo vệ non sông đất nước. Đình Bình Hải l di tích được xâ dựng từ kh lâu (theo thần phả đ n được xâ dựng từ thời Lê). Mặc dù trải qua nhi u lần trùng tu, tu sửa nhưng kiến trúc của đ n vẫn c n lưu giữ được những ếu tố gốc. Tất cả c c kiến trúc bên ngo i của di tích đ u dùng chất liệu vôi vữa, từ kèo cột, m i đỡ đến c c hoa văn trang trí. C c loại hình hoa văn trong đ n thể hiện đôi b n ta khéo léo, có thẩm mỹ cao của c c nghệ nhân Bình Hải. Di tích c n lưu giữ được nhi u hiện vật có gi trị như: thu n sơn son thếp v ng, ba khẩu súng n ng d i l m bằng gỗ sơn son thếp v ng, kiệu gỗ thời Ngu ễn … Với những gi trị đó, đ n Bình Hải đã được Bộ Văn hóa – thông tin (na l Bộ Văn hóa, Thể thao v Du lịch) xếp hạng l Di tích lịch sử văn hóa cấp Quốc gia năm 1993. Hình 3.5. Đ n Sầ thuộc thôn Sầ , xã Sơn Th nh, hu ện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. Đ n Sầ l di tích thờ Vương Tiên công chúa (c n gọi l Ngọc Quang công chúa) tướng thời Hai B Trưng. Theo tru n thu ết tại địa phương thì Vương Tiên l người con của vùng đất n , l tướng trẻ, có t i mưu trí dũng lược nên Trưng Trắc phong b l tướng cùng tiến đ nh Tô Định. Sau khi b mất nhân dân đưa thi h i v thôn Sầ v lập đ n thờ cho tới ng na . Di tích gồm Ti n b i thiết kế 4 vì kèo bằng gỗ lim tạo th nh 3 gian, kiến trúc theo lối thượng rường hạ kẻ. Trung đường gồm 3 gian, kiến trúc theo lối thượng mê hạ kẻ, phần kiến trúc chạm khắc thuộc thời Ngu ễn. Đến na , đ n Sầ vẫn giữ được nét kiến trúc cổ tru n. Tại di tích vẫn lưu giữ những hiện vật quý, có gi trị… Với những giá trị đó, đ n Sầ đã được Bộ Văn ho - Thông tin (na l Bộ Văn ho , Thể thao v Du lịch) xếp hạng l Di tích lịch sử văn ho cấp quốc gia năm 1997. - Gợi ý các hình thức tổ chức dạy học: + GV có thể tổ chức hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 17
  18. + V phương ph p: Kết hợp đa dạng, nhuần nhu ễn, linh hoạt c c phương ph p dạ học. Phương ph p trực quan được l một trong những phương ph p trung tâm khi dạ học lịch sử v thời kì n . Phần n , V có thể cho HS thảo luận, thông qua gợi ý của V v dựa v o nội dung TL GDĐP NB lớp 6 để HS tự lấ dẫn chứng v liên hệ. + Sưu tầm thêm các tài liệu v di tích lịch sử thờ các vị anh hùng tham gia các cuộc khởi nghĩa trong thời kì Bắc ở địa phương nơi HS sinh sống (xã/phường, huyện/thị/thành phố), đặc biệt là những địa phương có c c di tích, V hướng dẫn HS cách thức sưu tầm và sử dụng tài liệu tư liệu trong quá trình dạy học. Phần n , V có thể cho HS thảo luận, thông qua gợi ý của V v dựa v o nội dung TL GDĐP NB lớp 6 để HS tự lấ dẫn chứng v liên hệ. Hoạt động 3-4. Luyện tập, vận dụng Câu 1. Em hãy trình bày về một số di tích vật chất thuộc thời kì Bắc thuộc ở vùng đất Ninh Bình: V hướng dẫn cho HS đọc thông tin trong tài liệu v khu mộ cổ ở xã Gia Thuỷ, huyện Nho Quan để trình bày. Ngoài ra có thể hướng dẫn cho HS tìm hiểu thêm một số di tích khác thời kì này ở huyện/thành phố nơi em sinh sống. Câu 2. Sưu tầm tranh ảnh và tài liệu về các di tích khảo cổ học, di tích đình/đền thuộc thời kì Bắc thuộc ở huyện/thành phố, xã/phường/thị trấn nơi em sinh sống: V hướng dẫn cho HS sưu tầm thêm tranh ảnh tại địa phương mình và viết những thông tin c c em sưu tầm được v các tranh, ảnh đó. Câu 3. Em hãy sưu tầm những câu chuyện truyền thuyết về thời dựng nước và thời Bắc kì thuộc ở địa phương em: Qua kiến thức c c em đã học ở môn Ngữ văn, V hướng dẫn HS tìm hiểu qua ông, b … v người thân sưu tầm những câu truyện, truy n thuyết v thời kì này. Câu 4. Với sự giúp đỡ của người thân, em hãy sưu tầm một số hình ảnh hiện vật tiêu biểu từ thời nguyên thuỷ đến thời kì Bắc thuộc trên mảnh đất Ninh Bình được trưng bày trong bảo tàng và tập giới thiệu trước lớp về một hiện vật mà mình có ấn tượng nhất: GV cho HS v nhà viết một đoạn thông tin ngắn v một hiện vật mà em ấn tượng nhất của thời kì n sau đó cho HS trình b , giới thiệu, thuyết trình trước lớp. V đ nh gi v cho điểm HS. 18
  19. CHỦ ĐỀ: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TỈNH NINH BÌNH (5 tiết) BÀI 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ SỰ PHÂN CHIA HÀNH CHÍNH QUA CÁC THỜI KÌ (2 tiết) I. Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức – X c định được vị trí địa lí, giới hạn v phạm vi lãnh thổ của tỉnh Ninh Bình. – Nêu được sự tha đổi địa giới h nh chính của tỉnh qua c c giai đoạn; biết được c c đơn vị h nh chính cấp hu ện của tỉnh Ninh Bình. – Hiểu v trình b được sơ lược v quá trình hình thành tỉnh. – Rèn luyện được kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh, khai th c tư liệu,... 2. Năng lực – Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian, phân tích vị trí địa lí, cảm nhận không gian. – Năng lực sử dụng công cụ của môn địa lí: làm việc với bản đồ, tranh ảnh,... – Năng lực giao tiếp v hợp t c: L m việc nhóm, cặp đôi có hiệu quả. 3. Phẩm chất – Hình thành và phát triển tình êu quê hương. – Có ý thức tìm hiểu v địa lí, lịch sử của địa phương. II. Thiết bị dạy học và học liệu – Bản đồ h nh chính Đồng bằng sông Hồng. – Bản đồ h nh chính tỉnh Ninh Bình. – Tranh ảnh. – Phiếu học tập. – M chiếu hoặc tivi (nếu có). III. Gợi ý tổ chức dạy học 1. Hoạt động mở đầu a) Mục tiêu – Trình bày được một số hiểu biết của bản thân về vị trí địa lí của tỉnh Ninh Bình. – Kể được một số danh lam thắng cảnh hoặc một số địa điểm du lịch nổi tiếng của tỉnh Ninh Bình. 19
  20. b) Gợi ý tổ chức hoạt động – Học sinh quan s t ảnh, đọc c c thông tin trong phần giới thiệu. – Giáo viên tổ chức cho học sinh kết nối vào bài học thông qua một số câu hỏi sau: Câu 1: Em hãy cho biết bức tranh thể hiện cảnh đẹp nào ở Ninh Bình? Câu 2: Dựa vào hiểu biết của mình, em hãy cho biết tỉnh Ninh Bình tiếp giáp với những tỉnh nào? Kể tên những huyện/thành phố trực thuộc tỉnh Ninh Bình. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Nội dung 1. Tìm hiểu về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. a) Mục tiêu – Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và phạm vi lãnh thổ của tỉnh Ninh Bình. – Xác định được một số tuyến quốc lộ và tuyến đường sắt Bắc – Nam đi qua tỉnh. – Trình bày khái quát những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh. b) Gợi ý tổ chức hoạt động – Hình thức tổ chức: Cặp đôi – Yêu cầu: Đọc thông tin, tìm hiểu Bảng 1.1. Các điểm cực và toạ độ địa lí tỉnh Ninh Bình; quan sát Hình 1.1. Bản đồ hành chính vùng Đồng bằng sông Hồng, Trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Nhận xét về diện tích của tỉnh Ninh Bình so với các tỉnh/thành phố khác của nước ta. Câu 2. Xác định vị trí, giới hạn và phạm vi lãnh thổ của tỉnh Ninh Bình. Câu 3. Xác định một số tuyến đường quốc lộ và tuyến đường sắt Bắc – Nam đi qua tỉnh Ninh Bình. Câu 4. Vị trí địa lí có thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Ninh Bình? – Sản phẩm: + Phần chỉ bản đồ: Học sinh chỉ đúng vị trí, chính xác ranh giới tỉnh Ninh Bình, mô tả được tiếp giáp lãnh thổ; chỉ các tuyến quốc lộ và tuyến đường sắt Bắc – Nam đi qua tỉnh. + Nhận xét v diện tích của tỉnh Ninh Bình so với c c tỉnh/th nh phố kh c của nước ta: Diện tích tự nhiên của tỉnh Ninh Bình khoảng 1 387,2 km2 (năm 2019), đứng thứ 58 trong số 63 tỉnh/th nh phố của cả nước. + Trình b kh i qu t những thuận lợi v khó khăn của vị trí địa lí đối với sự ph t triển kinh tế – xã hội của tỉnh. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1