HƯỚNG DẪN ĐO THÙNG CARTON<br />
<br />
1. Công thức áp dụng<br />
1.1. Khái niệm chung<br />
-Mỗi sản phẩm hộp carton được thể hiện bằng 3 kích thước tiêu chuẩn, đó là: Dài x Rộng x<br />
Cao<br />
-Chiều dài là kích thước của cạnh dài hơn của mặt hộp carton<br />
-Chiều rộng là kích thước của cạnh ngắn hơn của mặt hộp carton<br />
-Chiều cao là kích thước của cạnh vuông góc với cạnh chiều dài và chiều rộng<br />
==> Dạng thùng carton có các nắp phủ lên nhau khi đóng thùng,<br />
giúp tăng cường độ chắc chắn của thùng & bảo vệ sản phẩm đóng gói bên trong tốt hơn<br />
<br />
-Kết cấu sóng :<br />
·<br />
Sóng A: Độ cao sóng giấy 4.7 mm - giấy tấm sử dụng sóng A chịu được lực phân tán<br />
tốt trên toàn bề mặt tấm giấy.<br />
·<br />
Sóng B: Độ cao sóng giấy 2.5 mm - giấy tấm sử dụng sóng B chịu được lực xuyên<br />
thủng cao.<br />
·<br />
Sóng C: Độ cao sóng giấy 3.6 mm - giấy tấm sử dụng sóng C kết hợp được cả 2 ưu<br />
điểm của cả sóng A & B.<br />
·<br />
Sóng E: Độ cao sóng giấy 1.5 mm - thường được sử dụng cho thùng đựng các vật<br />
nhẹ.<br />
·<br />
Sóng BC: là loại sóng đôi kết hợp 1 lớp sóng B & 1 lớp sóng C đáp ứng độ dày thùng<br />
và khả năng chịu lực cao.<br />
·<br />
Sóng AC: là loại sóng đôi kết hợp 1 lớp sóng A & 1 lớp sóng C đáp ứng khả năng chịu<br />
lực tối ưu.<br />
1.2.Bảng hệ số giữa kích thước phủ bì và kích thước lọt lòng<br />
Tên KT<br />
Hệ số<br />
Chiều cao(H)<br />
2.58<br />
Chiều<br />
rộng(W)<br />
1.58<br />
Chiều dài(L)<br />
1.58<br />
==> Chiều cao của nếp gấp thường là<br />
2mm.<br />
<br />
Page 1 of 5<br />
<br />
HƯỚNG DẪN ĐO THÙNG CARTON<br />
1.3. Công thức tổng quát<br />
Hc=Hi + 2.58*Tp<br />
Lc= Li + 1.58*Tp<br />
Wc= Wi + 1.58*Tp<br />
Trong đó: -Hc, Lc, Wc: Là chiều cao,<br />
chiều dài và chiều rộng phủ bì thùng<br />
carton<br />
-Hi, Li, Wi: Là chiều cao, chiều dài và<br />
chiều rộng lọt lòng thùng carton<br />
-Tp: Là chiều dày thùng carton<br />
Ví dụ: Tính kích thước lọt lòng khi biết<br />
KT phủ bì 2 thùng carton sau:<br />
Thùng carton( LxWxH:<br />
231x171x172mm)<br />
Thùng ZC-761(518x488X133mm)<br />
<br />
Thùng bất<br />
kỳ<br />
H<br />
L<br />
W<br />
<br />
Theo<br />
công<br />
thức<br />
164.00<br />
2<br />
226.10<br />
2<br />
166.10<br />
2<br />
<br />
Đo<br />
thực<br />
tế<br />
<br />
Độ<br />
lệch<br />
<br />
ZC-761<br />
<br />
Theo<br />
công<br />
thức<br />
<br />
-0.002<br />
<br />
225<br />
<br />
477.92<br />
<br />
-1.102<br />
<br />
167.8<br />
<br />
115.54<br />
507.92<br />
<br />
W<br />
<br />
164<br />
<br />
H<br />
L<br />
<br />
Đo<br />
thực<br />
tế<br />
<br />
Độ<br />
lệch<br />
<br />
115 0.5396<br />
510 2.0804<br />
476 1.9196<br />
<br />
1.698<br />
<br />
2. Phương pháp đo<br />
2.1.<br />
<br />
Phương pháp đo phủ bì<br />
<br />
Đo chiều dài<br />
<br />
Page 2 of 5<br />
<br />
HƯỚNG DẪN ĐO THÙNG CARTON<br />
<br />
Đo chiều rộng<br />
<br />
Đo chiều cao<br />
2.2.<br />
<br />
Phương pháp đo lọt lòng(đo mép trong không tính độ dày giấy)<br />
<br />
Page 3 of 5<br />
<br />
HƯỚNG DẪN ĐO THÙNG CARTON<br />
<br />
3. Cách tính diện tích(mở rộng)<br />
3.1.Công thức tính diện tích áp dụng cho quy cách phủ bì (đơn vị tính – mm)<br />
A1 (thùng thường)<br />
S=(((D+R))*2+50)*(R+C+30))/1000000 khi (D+R)=1000<br />
C1 (âm dương), đáy S=((D+(C*2)+30)*((R+(C*2)+30))/1000000<br />
C1 (âm dương), nắp S=((D+15)+(C+15)*2+30)*((R+15)+(C+15)*2+30))/1000000<br />
A7 (nắp chồm)<br />
S = (((D+R))*2+50)*((R*2)+C+30))/1000000 khi D+R=1000<br />
Trong đó :<br />
S: diện tích<br />
D: Chiều dài<br />
R: Chiều rộng<br />
C: Chiều cao<br />
Ví dụ: Thùng A1(thường):<br />
Dài (D) 650mm, rộng (R) 440mm, cao (C) 230mm<br />
Vì (dài + rộng )= 650 + 440 = 1090 > 1000 nên ta áp dụng công thức thứ 2<br />
- Chiều rộng: C+R+30 =230 + 440 +30 =700 = A<br />
- Chiều dài: (D+R)*2 +100 = (650+440)*2 +100 =2280 = B<br />
- Diện Tích: S=(A*B)/ 1.000.000 =(700*2280)/ 1.000.000 = 1,596 (sẽ được là tròn lên<br />
1,6 mét vuông)<br />
3.2. Cách tính giá thùng carton<br />
Ví dụ: Cách tính giá thùng carton có quy cách: 60 cm(d) x 40 cm(r) x 20 cm(c)<br />
-Tính diện tích:<br />
S=((600+400)*2+50)*(400+200+30)/1000000 = 1.2915 (m2)<br />
-Xác định kết cấu thùng carton phù hợp:<br />
Tùy theo trọng lượng hàng hóa bên trong mà chọn chất chất liệu carton 3 lớp, 5 lớp hoặc 7<br />
lớp, chất liệu là giấy thường hay giấy tốt, định lượng mỗi lớp bao nhiêu gsm. Trong bài này giả<br />
sử chọn loại 5 lớp giấy thường với đơn giá 10.000đ/m2. Như vậy tiền giấy của thùng carton này<br />
sẽ là: 1.29 x 10.000 = 12915vnđ<br />
-Màu sắc in ấn:<br />
Việc in ấn trên thùng carton phụ thuộc vào sản phẩm chứa bên trong. Nhà sản xuất sẽ<br />
quyết định hình thức in ấn như thế nào cho phù hợp. Nếu chỉ dùng thùng carton để bảo<br />
quản, thì chỉ cần in ấn với hình thức đơn giản, các ký hiệu nhận dạng, thông thường in 1<br />
màu đen, phương pháp in flexo, nếu số lượng ít thì in lụa để hạ giá thành. Thông thường<br />
chi phí cho việc in ấn, thành phẩm ở công đoạn này khoảng 2.000đ. Nếu sản phẩm chứa<br />
bên trong thùng carton cao cấp, có thương hiệu thì nhà sản xuất nên lựa chọn phương<br />
pháp in offset nhiều màu chất lượng cao, hình ảnh sắc nét tuy nhiên giá thành thùng<br />
carton in offset thông thường cao hơn 30% so với kỹ thuật in đã nói ở trên.<br />
<br />
==>Tổng giá thùng: 12.915 + 2.000=14.915 vnđ<br />
<br />
Page 4 of 5<br />
<br />
HƯỚNG DẪN ĐO THÙNG CARTON<br />
<br />
There are many ways you could measure a corrugated box. Here are helpful guidelines to<br />
accurately communicate your requirements for determining the right dimensions of your boxes,<br />
for case packing inside your boxes, and for handling the outer dimensions of your boxes with<br />
case formers, case tapers, and palletizers.<br />
<br />
Corrugated case dimensions are stated in the order of length, width, and depth or height (L x W x H), referring to the<br />
opening of an assembled box. The length is the longer of the two sides, and the width is the shortest. The depth, or<br />
height, is the distance between the opening and the opposite panel.<br />
Case dimensions can be specified for either the inside or outside of the box. For an accurate fit of your product, inner<br />
measurements are considered. For pallet patterns and shipping, outer dimensions are used.<br />
When ordering or constructing a corrugated box, inside dimensions (ID) are used for measuring because the<br />
corrugated board thickness vary. A box constructed of C flute will have different outer dimensions than a box made<br />
from E flute material. When measuring the inside of an existing box, measure from the center of the score (fold line).<br />
Be sure to specifty the measurements as inner dimensions, for example: 24" x 18" x 14" ID.<br />
When determining the right equipment to erect, form, or tape your corrugated case, outer dimensions (OD) are<br />
considered. Outer dimensions are also used for shipping and pallet configuration purposes. Indicate that the<br />
measurements are outer dimensions, for example: 23.5" x 18.5" x 14.5" OD.<br />
<br />
Page 5 of 5<br />
<br />