intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 71 SGK Hóa 8

Chia sẻ: Guigio | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

189
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tóm tắt lý thuyết tính theo công thức hóa học và hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 71 SGK Hóa 8 nhằm hệ thống lại những kiến thức quan trọng mà học sinh cần nắm để vận dụng vào việc giải bài tập và những gợi ý đáp án giải bài tập trong SGK Hóa 8. Mời các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 71 SGK Hóa 8

Đoạn trích "Hướng dẫn giải bài 1,2,3, 4,5 trang 71 SGK Hóa lớp 8: Tính theo công thức hóa họcdưới đây sẽ giúp các em dễ dàng tiếp cận và nắm bắt nội dung của tài liệu, mời các em cùng tham khảo. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 69 SGK Hóa 8".

Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 8 trang 71.
Bài 1. (SGK Hóa 8 trang 71).
Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:
a) CO và CO2; b) Fe3O4và Fe2O3; c) SO2và SO3.
Đáp án và Giải bài 1:
a) Hợp chất CO:
%C = MC/MCO . 100% = 12/28 . 100% = 42,8%
%O = MO/MCO . 100% = 16/28 . 100% = 57,2%
Hợp chất CO2
%C = MC/MCO2 . 100% = 12/44 . 100% = 27,3 %
%O = 100% – 27,3% = 72,7%
b) Hợp chất Fe2O3
%Fe = 2MFe/MFe2O3 . 100% = 2.56/160 . 100% = 70%
%O = 100% – 70% = 30%
Hợp chất Fe3O4 :
%Fe = 3MFe/MFe3O4 . 100% = 3.56/232 . 100% = 72,4%
%O = 100% – 72,4% = 27,6%
c) Hợp chất SO2
%S = MS/MSO2 . 100% = 32/64 . 100% = 50%
%O = 100% – 50% = 50%
Hợp chất SO3
%S = MS/MSO3 . 100% = 32/80 . 100% = 40%
%O = 100% – 40% = 60%

Bài 2. (SGK Hóa 8 trang 71).
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O
Đáp án và Giải bài 2:
a) Ta có:
MA = 58,5 g
%Cl = 60,68% => %Na = 39,32%
=> MCl = (58,5 . 60,68)/100 = 35,5 đvC => nCl = 1 mol
=> MNa = (58,5 . 39,32)/100 = 23 đvC => nNa = 1 mol
Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl
b) Ta có:
MB =106 g
MNa = (106.43,4)/100 = 46 => nNa = 46/23 = 2 mol
MC = (106.11,3)/100 = 12 => nC = 1 mol
MO = (106.45,3)/100 = 48 => nO = 48/16 = 3 mol
Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3

Bài 3. (SGK Hóa 8 trang 71).
Công thức hóa học của đường là C12H22O11.
a) Có bào nhiêu mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường
b) Tính khối lượng mol phân tử của đường
c) Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O ?
Đáp án và Giải bài 3:
a) Số mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường
Trong 1,5 mol đường có 18 mol C, 33 mol H và 16,5 mol O
b) Khối lượng mol đường:
MC12H22O11 = 12 . 12 + 22 . 1 + 16 . 11 = 342 g
c) Trong đó:
mC = 12 . 12 = 144 g; mH = 22 g; mO = 11 . 16 = 176 g

Bài 4. (SGK Hóa 8 trang 71).
Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên.
Đáp án và Giải bài 4:
Ta có: Mhh = 80 g
MCu = (80.80)/100 = 64 g
MO = (80.20)/100 = 16 g
Đặt công thức hóa học của đồng oxit là CuxOy, ta có:
64 . x = 64 => x = 1
16 . y = 16 => y = 1
Vậy CTHH là CuO

Bài 5. (SGK Hóa 8 trang 71).
Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng
– Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần
– Thành phân theo khối lượng của khí A là: 5,88% H và 94,12% S
Đáp án và Giải bài 5:
Ta có: dA/H2 = 17 => MA = 17 . 2 = 34
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A
=> mH = 34 . 5,88 = 2 (g) => mS = (34. 94,12)/100 = 32 (g)
hoặc mS = 34 – 2 = 32 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A:
nH = 2/1 = 2 mol nS = 32/32 = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S

Để tiện tham khảo “Hướng dẫn giải bài 1,2,3, 4,5 trang 71 SGK Hóa lớp 8: Tính theo công thức hóa học”, các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang tailieu.vn để tải về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 75,76 SGK Hóa lớp 8".

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2