intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn giải bài tập Nguyên lý kế toán: Phần 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiếp nội dung phần 1, cuốn "Bài tập Nguyên lý kế toán" Phần 2 được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Tính giá các đối tượng kế toán; Chứng từ và kiểm kê; Kế toán các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu trong doanh nghiệp sản xuất; Sổ kế toán - Kỹ thuật ghi sổ, sửa sổ và các hình thức kế toán. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn giải bài tập Nguyên lý kế toán: Phần 2

  1. CHƯƠNG 4: TÍNH GIÁ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN 4.1 Tóm tắt lý thuyết 4.1.1 Khái niệm tính giá đối tượng kế toán Tính giá: là phương pháp kế toán biểu hiện giá trị các đối tượng kế toán bằng tiền phù hợp với các nguyên tắc cũng như các quy định cụ thể do Nhà nước ban hành để phản ánh trung thực tình hình tài sản và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. 4.1.2 Phương pháp tính giá một số đối tượng chủ yếu 4.1.2.1 Hàng tồn kho + Nhập kho: (i) Mua ngoài Giá thực tế hàng nhập kho = Giá mua ghi trên hóa đơn + Chi phí thu mua + Thuế mang tính chất không hoàn lại – Các khoản giảm giá hoặc chiết khấu (ii) Tự chế biến hoặc thuê ngoài gia công chế biến Giá thực tế hàng nhập kho = Giá thực tế nguyên vật liệu xuất chế biến hoặc thuê ngoài gia công chế biến + Chi phí chế biến hoặc chi phí thuê ngoài gia công chế biến (iii) Góp vốn liên doanh hoặc góp vốn cổ phần Giá thực tế hàng nhập kho là giá được các bên tham gia góp vốn, hoặc đại hội đồng cổ đông hoặc hội đồng quản trị thống nhất định giá. + Xuất kho Có hai phương pháp quản lý hàng tồn kho là kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ. - Phương pháp kê khai thường xuyên: Mối quan hệ nhập xuất tồn được thể hiện qua công thức sau: Trị giá tồn cuối kỳ = Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ – Trị giá xuất trong kỳ. Phương pháp kiểm kê định kỳ: Mối quan hệ nhập xuất tồn được thể hiện qua công thức sau: Trị giá xuất trong kỳ = Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ – Trị giá tồn cuối kỳ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính thì có ba phương pháp cơ bản để tính giá xuất hàng tồn kho là: 59
  2. - Phương pháp thực tế đích danh - Phương pháp nhập trước - xuất trước - Phương pháp bình quân gia quyền (cuối kỳ và liên hoàn) 4.1.2.2 Tài sản cố định (i) Tài sản cố định hữu hình • Xác định giá trị ban đầu: + Tài sản cố định hữu hình do mua sắm Nguyên giá tài sản cố định (NG TSCĐ) = Giá mua trên hóa đơn + Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử trước khi đưa TSCĐ vào hoạt động + Thuế TTĐB, thuế NK – Các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại + Tài sản cố định do xây dựng cơ bản bàn giao NG TSCĐ = Giá thực tế của công trình xây dựng được duyệt theo quy định tại điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành + Các chi phí khác liên quan + Thuế trước bạ (nếu có) + Tài sản cố định được cấp, được chuyển đến Nguyên giá bao gồm giá trị còn lại ghi sổ ở đơn vị cấp (hoặc theo giá đánh giá của hội đồng giao nhận) + Các chi phí liên quan khác + Tài sản cố định được cấp phát biếu tặng, nhận góp vốn liên doanh NG TSCĐ = Giá đánh giá của hội đồng giao nhận + Các chi phí liên quan – Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp. • Giá trị còn lại của tài sản cố định Giá trị còn lại = Nguyên giá tài sản cố định - Khấu hao lũy kế Các phương pháp tính khấu hao: + Khấu hao theo đường thẳng + Khấu hao theo số dư giảm dần + Khấu hao theo số lượng sản phẩm (ii) Tài sản cố định vô hình Một cách chung nhất, nguyên giá của tài sản cố định vô hình là những chi phí thực tế mà doanh nghiệp phải chi ra để có quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bằng phát minh sáng chế, chương trình phần mềm,… 4.2 Bài tập ứng dụng Bài 4.1: Tại Công ty Hoàng Hải tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình nhập kho hàng tồn kho, mua sắm tài sản cố định như sau: 60
  3. 1. Hàng tồn kho a. Tính trị giá nhập, đơn giá nhập Nhập kho 5.000 lít dầu, đơn giá chưa thuế 20.000đ/lít, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 1.100.000 (bao gồm thuế GTGT 10%), khoản giảm giá được hưởng là 1.250.000đ. b. Tính trị giá nhập, đơn giá nhập Nhập kho 8.000kg nguyên vật liệu, tổng giá giá thanh toán 132.000.000đ, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí bảo quản 672.000đ (trong đó thuế GTGT 5%), chiết khấu thương mại được hưởng là 160.000đ. c. Tính giá trị nhập, đơn giá nhập Nhập khẩu 500 máy in Camon, đơn giá nhập khẩu 250 USD/máy. Thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển về đến kho công ty, công ty thanh toán bằng chuyển khoản 50.000.000đ. Biết rằng, tỷ giá nhập khẩu là 22.000.000 VND/USD. 2. Tài sản cố định a. Nhập khẩu một xe ô tô Camry 5.0 sử dụng ở bộ phận văn phòng, có giá nhập khẩu 50.000, thuế nhập khẩu 60%, lệ phí trước bạ là 10% trên giá nhập khẩu, phí và lệ phí khác trả bằng tiền Việt Nam là 60.000.000đ. Tỷ giá thực tế tại thời điểm nhập khẩu là 21.500 VND/USD. Hãy xác định nguyên giá tài sản cố định. b. Mua một dây chuyền đóng gói sản phẩm với giá chưa thuế 1.000.000.000đ, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển tài sản 5.500.000đ, bao gồm thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt chạy thử là 22.000.000đ, chưa có thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản. Hãy xác định nguyên giá của tài sản cố định. Bài 4.2: Tại Công ty ABC, quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên trong tháng 3/20XX có tình hình về nguyên vật liệu như sau: - Nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu tháng 03/20XX: 340kg, đơn giá 5.500đ/kg. - Tình hình nhập, xuất trong tháng 3/20XX: + Ngày 02: Nhập kho 680kg, đơn giá nhập 5.200đ/kg + Ngày 07: Xuất sử dụng 420kg + Ngày 15: Nhập kho 210kg, đơn giá nhập 5.650đ/kg + Ngày 20: Xuất sử dụng 510kg Yêu cầu: Tính giá xuất kho vật liệu theo phương pháp: - Thực tế đích danh (giả sử trong lần xuất ngày 07 gồm 240kg thuộc 61
  4. tồn đầu và 180kg thuộc lần nhập ngày 02; trong lần xuất ngày 20 gồm 100kg thuộc tồn đầu, 350kg thuộc lần nhập ngày 02 và 60kg thuộc lần nhập ngày 15) - Nhập trước – xuất trước - Bình quân gia quyền cố định - Bình quân gia quyền liên hoàn. Bài 4.3: Tại Công ty ABC, quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ trong tháng 3/20XX có tình hình về nguyên, vật liệu như sau: - Nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu tháng 03/20XX: 340kg, đơn giá 5.500đ/kg - Tình hình nhập, xuất trong tháng 3/20XX: + Ngày 02: Nhập kho 680kg, đơn giá nhập 5.200đ/kg + Ngày 15: Nhập kho 210kg, đơn giá nhập 5.650đ/kg - Cuối tháng kiểm kê xác định vật liệu tồn kho 300kg. Yêu cầu: Tính giá xuất kho vật liệu theo phương pháp: - Thực tế đích danh (giả sử trong 300kg có 50 kg tồn đầu, 200kg thuộc lần nhập ngày 2, 50kg thuộc lần nhập ngày 15) - Nhập trước – xuất trước - Bình quân gia quyền cố định. Bài 4.4: Công ty TNHH TMDV Hòa An có dữ liệu tồn kho, mua hàng và bán hàng trong tháng 05 như sau: Hàng tồn kho 01/05 3.000 sản phẩm x 42.0000đ/sản phẩm Mua hàng 05/05 5.500 sản phẩm x 42.5000đ/sản phẩm 14/05 4.100 sản phẩm x 43.2000đ/sản phẩm 20/05 2.900 sản phẩm x 45.000đ/sản phẩm 27/06 500 sản phẩm x 44.000đ/sản phẩm Bán hàng 10/05 7.000 sản phẩm 22/05 4.000 sản phẩm 26/06 3.500 sản phẩm Kiểm kê hàng tồn kho vào ngày 31/05 số lượng hàng tồn kho là 1.500 sản phẩm. 62
  5. Yêu cầu: Công ty quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho vào ngày 31/05 và giá vốn hàng bán theo: a/ Phương pháp FIFO. b/ Phương pháp đơn giá bình quân. Bài 4.5: Công ty TNHH TM Lê Bảo có dữ liệu tồn kho, mua hàng và bán hàng trong tháng 08 như sau: Hàng tồn kho 01/08 5.000 sản phẩm x 52.0000đ/sản phẩm Mua hàng 06/08 4.700 sản phẩm x 52.600đ/sản phẩm 15/08 3.200 sản phẩm x 53.2000đ/sản phẩm 19/08 2.200 sản phẩm x 55.000đ/sản phẩm 28/08 1.800 sản phẩm x 54.000đ/sản phẩm Bán hàng 11/08 7.400 sản phẩm 23/08 10.000 sản phẩm 29/08 4.300 sản phẩm Kiểm kê hàng tồn kho vào ngày 31/08 số lượng hàng tồn kho là 2.600 sản phẩm. Yêu cầu: Công ty quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, xác định giá trị hàng tồn kho vào ngày 31/08 và giá vốn hàng bán theo: a/ Phương pháp FIFO. b/ Phương pháp đơn giá bình quân. Bài 4.6: Công ty TMDV Hoàn Hảo, kiểm kê hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình nhập xuất tồn nguyên vật vải như sau: I. Tồn kho tháng 05/N là: 500 x 24.000 đ/m II. Tình hình nhập kho trong tháng 5/N như sau: Ngày Số lượng nhập Đơn giá (đ/m) 03/05 1.500m 23.800 08/05 2.900m 24.300 12/05 3.700m 24.500 26/05 4.100m 23.600 63
  6. III. Tình hình xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm: 1 . Ngày 05/05: xuất 900m. 2. Ngày 14/05: xuất 4.800m. 3. Ngày 19/05: xuất 800m. 4. Ngày 30/05: xuất 3.600m. Yêu cầu: Tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp: a. Nhập trước – xuất trước (FIFO). b. Bình quân cuối kỳ. c. Bình quân gia quyền liên hoàn. Bài 4.7: Tại Công ty TMCP ABC kiểm kê hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tình hình tài liệu kế toán như sau: Vật liệu tồn đầu tháng 03 năm N: 2.800kg, đơn giá 18.500đ/kg. Tình hình nhập kho tháng 03/N: Ngày Số lượng Giá trên Chi phí vận Khoản giảm nhập hóa đơn chuyển, giá được bốc dỡ hưởng 02/03 1.000kg 17.780đ/kg 500.000đ 100.000đ 09/03 1.600kg 18.620đ/kg 160.000đ 240.000đ 15/03 300kg 18.550đ/kg 26/03 2.300kg 16.830 đ/kg 920.000đ 115.000đ Tình hình xuất kho: + Ngày 06/03: xuất 3.000kg để sản xuất sản phẩm. + Ngày 12/03: xuất 900kg để phục vụ sản xuất sản phẩm. + Ngày 25/03: xuất 1.600kg để sử dụng ở bộ phận bán hàng. + Ngày 29/03: xuất 580kg để sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Yêu cầu: Tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp: a) Nhập trước – xuất trước (FIFO). b) Đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ. c) Bình quân liên hoàn. 64
  7. Bài 4.8: Công ty TMSX Hưng Thịnh kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tồn kho đầu tháng 10/N: - Vật liệu chính: 8.000kg x 53.000đ/kg. - Vật liệu phụ: 3.300 kg x 9.000đ/kg Các nghiệp vụ nhập xuất trong tháng: 1. Ngày 3, nhập kho vật liệu chính số lượng 2.600kg giá mua chưa thuế 54.000đ/kg thanh toán bằng chuyển khoản. Khoản giảm giá mua nguyên vật liệu chính được hưởng 520.000đ bằng tiền mặt. 2. Ngày 08, xuất kho 7.000kg nguyên vật liệu chính đưa vào sản xuất. 3. Ngày 10, nhập kho vật liệu phụ số lượng 3.900kg giá mua 8.800đ/ kg. Chi phí vận chuyển 1.950.000đ, chiết khấu thương mại 780.000đ. Tiền hàng và chi phí chưa thanh toán. 4. Ngày 20, xuất kho 4.700kg nguyên vật liệu phụ đưa vào sản xuất. 5. Ngày 25, nhập kho 700kg nguyên vật chính, giá mua là 52.100đ/ kg, thuế GTGT 10% thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển 140.000đ, thuế GTGT 5% thanh toán bằng tiền tạm ứng. 6. Ngày 29, xuất kho 3.800kg vật liệu chính phục vụ sản xuất tại phân xưởng. Yêu cầu: Tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp: a) Nhập trước – xuất trước (FIFO). b) Đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ. c) Bình quân liên hoàn. Bài 4.9: Công ty TNHH Trường Hải kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tài liệu kế toán như sau: I/ Tồn kho vật liệu đầu tháng 8/N: - Vật liệu A: 4.300 kg, giá 82.000đ/kg. - Vật liệu B: 5.000 lít, giá 56.000đ/lít. - Nhiên liệu: 3.500 lít, giá 24.300 đ/lít. Các nghiệp vụ nhập xuất trong tháng: 1. Ngày 4/8, nhập kho vật liệu A số lượng 5.700kg đơn giá chưa thuế 65
  8. 82.200đ/kg, thuế GTGT 10% chưa thanh toán. Chi phí bốc dỡ 570.000đ, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt. Chiết khấu thương mại được hưởng 1.140.000đ bằng tiền mặt. 2. Ngày 12/8, nhập kho vật liệu B số lượng 7.400 lít, giá mua có thuế GTGT 10% là 55.000đ/lít, tiền chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển chưa thuế 2.220.000đ, thuế GTGT 10% thanh toán bằng tạm ứng. 3. Ngày 17/8, xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm gồm: + Vật liệu A: 8.000kg + Vật liệu B: 10.500 lít 5. Ngày 19/8, nhập kho 6.000kg vật liệu A đơn giá 83.200đ/kg, thuế GTGT 10% và 5.000 lít vật liệu B đơn giá 57.000đ/lít, thuế GTGT 10%. Đã chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp. 6. Ngày 24/8, xuất kho 3.000 lít nhiên liệu dùng phục vụ sản xuất tại phân xưởng. 7. Ngày 26/8, xuất kho vật liệu B để sản xuất sản phẩm 2.800 mét và phục vụ phân xưởng 900 mét. Yêu cầu: Tính giá vật liệu xuất kho theo phương pháp: 1. Nhập trước – xuất trước. 2. Bình quân gia quyền cuối kỳ. 3. Bình quân liên hoàn. Trường hợp 1: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT trực tiếp. Trường hợp 2: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ. Bài 4.10: Tại doanh nghiệp SXTM Ánh Hùng có tài liệu liên quan đến hoạt động sản xuất như sau: I/ Tình hình tồn kho nguyên vật liệu: + Nguyên vật liệu Y: 7.000kg x 40.800đ/kg + Nguyên vật liệu Z: 3.000m x 56.000đ/m II/ Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ như sau: 1. Nhập kho 5.400kg vật liệu Y, giá mua 41.000đ/kg, chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp. 2. Xuất kho 8.000kg vật liệu Y trực tiếp sản xuất sản phẩm. 3. Nhập kho 9.000m nguyên vật liệu Z, giá mua 58.000đ/m. Khoản 66
  9. giảm giá được hưởng khi mua là 1.500đ/m. Doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản cho nhà cung cấp. 4. Xuất kho 6.500m nguyên vật liệu Z trực tiếp sản xuất sản phẩm. 5. Nhập kho 7.000kg vật liệu Y, đơn giá 43.600đ/kg, chi phí vận chuyển chưa thanh toán là 3.500.000đ, khoản giảm giá được hưởng 2.200đ/ kg. Doanh nghiệp đã thanh toán tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng. 6. Xuất kho 2.000kg vật liệu Y đi thuê ngoài gia công. 7. Nhập kho 10.000m vật liệu Z, đơn giá mua 59.000đ/m, chiết khấu thương mại được hưởng ngay khi mua là 2.700đ/m. Doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp. 8. Nhập kho 2.500kg vật liệu Y, đơn giá mua 42.000đ/kg chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Tổng chi phí vận chuyển nguyên vật liệu nhập kho thanh toán bằng tiền mặt là 1.500.000đ. 9. Xuất kho vật liệu Y dùng để: + Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 5.400kg. + Phục vụ quản lý phân xưởng: 2.750kg. 10. Xuất kho 8.000m vật liệu Z phục vụ bộ phận bán hàng. 11. Nhập kho 6.800 m vật liệu Z, đơn giá mua 58.000đ/m, chiết khấu thương mại được hưởng1.700 đ/kg. Doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp. 12. Xuất kho nguyên vật liệu Z dùng để: + Trực tiếp sản xuất sản phẩm 5.000m. + Phục vụ bộ phận bán hàng 2.000m. Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào tài khoản “nguyên vật liệu”, biết rằng doanh nghiệp áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước. Bài 4.11: Công ty TNHH Đăng Khôi kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu kế toán liên quan đến nguyên vật liệu như sau: + Tồn kho đầu kỳ: Nguyên vật liệu A: 412.500.000 (chi tiết 5.000kg). Nhiên liệu P: 159.600.000 (chi tiết 7.600 lít). 67
  10. + Tình hình nhập, xuất kho trong kỳ: 1. Nhập kho 7.800kg vật liệu A, đơn giá chưa thuế 82.500đ/kg, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt số tiền 3.120.000đ, thuế GTGT 10%. 2. Nhập kho 2.600 lít nhiên liệu P, đơn giá chưa thuế 21.200đ/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền tạm ứng, chi phí vận chuyển thanh toán hộ bằng tiền tạm ứng cho nhà cung cấp 2.000.000đ, thuế GTGT 10%. Phần tiền tạm ứng nhân viên nộp lại bằng tiền mặt cho doanh nghiệp, biết rằng số tiền nhân viên tạm ứng cho nhân viên trước khi đi mua nguyên vật liệu là 68.000.000đ. 3. Nhập kho 3.000kg nguyên vật liệu A, giá mua chưa thuế 81.000đ/ kg, thuế GTGT 10% và 1.500 lít nhiên liệu P giá mua chưa thuế là 22.000đ/ kg. Đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển chưa thuế 1.050.000đ, thuế GTGT 5% đã thanh toán bằng tiền mặt. Trong đó tính cho nguyên vật liệu A là 600.000đ, còn lại tính cho nhiên liệu P. 4. Nhập kho 4.200kg nguyên vật liệu A, đơn giá chưa thuế 8.300đ/ kg, thuế GTGT 10%. Khoản giảm giá được hưởng 950đ/kg. Công ty đã chuyển khoản thanh toán 50% tiền hàng bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 1.260.000đ, thuế GTGT 10%. 5. Xuất kho nguyên vật liệu A dùng để: - Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 14.000kg. - Phục vụ sản xuất tại phân xưởng 3.000kg. 6. Xuất kho nhiên liệu P dùng để: - Phục vụ tại phân xưởng sản xuất: 9.000 lít. - Phục vụ bộ phận bán hàng: 1.300 lít. Yêu cầu: Định khoản và phản ánh vào tài khoản nguyên vật liệu, biết rằng doanh nghiệp áp dụng tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cố định. Bài 4.12: Ngày 25/08/20XX, Công ty TMSX Sonion (tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ) mua và đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất theo giá trên hóa đơn chưa thuế là 270.000.000 đồng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển đã chi bằng tiền tạm ứng là 1.320.000 đồng, thuế GTGT 10%. 68
  11. Yêu cầu: 1. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Hãy xác định thời gian sử dụng dự kiến của thiết bị trên, biết thiết bị được tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng và tổng mức khấu hao của thiết bị đã trích trong năm 20XX là 13.649.355 đồng. Bài 4.13: Công ty TNHH Duy Lâm kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Mua máy lạnh với giá mua chưa thuế 65.000.000đ. Thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển TSCĐ về công ty 750.000đ, thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt. 2. Mua một TSCĐ, giá mua 40.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán, chi phí vận chuyển 760.000đ, đã thanh toán bằng tiền mặt. 3. Mua một xe vận tải nhỏ, giá mua 600.000.000đ, thuế GTGT 10%, 1/2 thanh toán bằng tiền mặt, 1/2 chưa thanh toán. Chi phí lắp đặt là 2.000.000đ, thanh toán bằng tiền mặt. 4. Doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh một TSCĐ hữu hình theo đánh giá của hội đồng liên doanh 280.000.000đ, các chi phí liên quan đến tiếp nhận tài sản thanh toán bằng tiền mặt 15.000.000đ. 5. Nhập khẩu một máy tiện, giá nhập khẩu là 495.000.000đ, bao gồm 10% thuế GTGT chưa trả tiền cho người bán, thuế nhập khẩu 20%, chi phí vận chuyển TSCĐ về doanh nghiệp thanh toán bằng tạm ứng 5.000.000đ. 6. Doanh nghiệp mua một nhà xưởng có giá 3.000.000.000đ bao gồm vật kiến trúc trên đất theo đánh giá là 1.000.000.000đ. Công ty chi tiền gửi ngân hàng mua tài sản trên và nộp thuế trước bạ tài sản là 30.000.000đ. 7. Mua một thiết bị sản xuất, giá mua chưa thuế 170.000.000đ, thuế GTGT 10% đã chuyển khoản thanh toán, trong đó bao gồm cả bằng phát minh sáng chế trị giá 90.000.000đ. 8. Doanh nghiệp được nhà nước cấp vốn một tài sản cố định hữu hình trị giá 270.000.000đ, chi phí vận chuyển về doanh nghiệp thanh toán bằng tiền mặt 5.500.000đ (bao gồm cả thuế GTGT). Chi phí lắp đặt một số 69
  12. thiết bị bổ sung thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 32.000.000đ. 9. Mua một máy photocopy dùng cho văn phòng, trị giá mua chưa thuế 76.000.000đ, thuế GTGT 10% trả bằng tiền gửi ngân hàng chi phí vận chuyển tài sản nhập kho đã trả bằng tiền mặt 1.500.000đ. 10. Doanh nghiệp mua một mảnh đất có giá thực tế là 2.000.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng, doanh nghiệp chi thêm bằng tiền mặt 50.000.000đ để san lấp mặt bằng và 60.000.000đ để nộp lệ phí trước bạ và các chi phí sang tên khác. Yêu cầu: Tính nguyên giá tài sản cố định và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 70
  13. CHƯƠNG 5: CHỨNG TỪ VÀ KIỂM KÊ 5.1 Tóm tắt lý thuyết 5.1.1 Chứng từ kế toán 5.1.1.1 Khái niệm chứng từ kế toán Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán (Điều 3 luật Kế toán 2015). 5.1.2.2 Phân loại chứng từ kế toán Phân loại theo nội dung phản ánh: chứng từ tiền tệ, chứng từ về hàng nhập kho, chứng từ về lao động và tiền lương, chứng từ bán hàng, chứng từ về tài sản cố định. Phân loại theo nơi lập chứng từ: chứng từ bên trong và chứng từ bên ngoài. Phân loại theo công dụng của chứng từ: Chứng từ mệnh lệnh, chứng từ chấp hành và chứng từ liên hợp. Phân loại theo tính pháp lý: chứng từ bắt buộc và chứng từ hướng dẫn. Phân loại theo hình thức của chứng từ: chứng từ giấy và chứng từ điện tử. Phân loại theo trình tự lập chứng từ: chứng từ ban đầu và chứng từ tổng hợp. 5.1.2.3 Nội dung của chứng từ Nội dung chủ yếu - Tên và số hiệu của chứng từ - Ngày, tháng, năm lập chứng từ - Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ - Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ - Nội dung nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh - Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế - Chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan. Yếu tố bổ sung - Định khoản - Hình thức thanh toán - Thời gian thanh toán … 71
  14. 5.1.2.4 Trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ Bước 1: Lập chứng từ kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế vào chứng từ Bước 2: Kiểm tra chứng từ Bước 3: Hoàn chỉnh chứng từ Bước 4: Tổ chức lưu chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán Bước 5: Bảo quản và lưu trữ chứng từ 5.1.2 Kiểm kê 5.1.2.1 Khái niệm kiểm kê Kiểm kê: là việc cân, đong, đo, đếm số lượng và xác nhận, đánh giá chất lượng, giá trị của tài sản và nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra và đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán (Điều 40, Luật Kế toán 2015). 5.1.2.2 Tác dụng của kiểm kê - Ngăn ngừa: + Hiện tượng tham ô, lãng phí làm thất thoát tài sản. + Hiện tượng vi phạm kỷ luật tài chính. - Nâng cao trách nhiệm của người quản lý. - Ghi chép, báo cáo đúng tình hình thực tế. - Giúp người quản lý nắm chính xác số lượng, chất lượng tài sản hiện có, phát hiện tài sản ứ đọng, tình hình chiếm dụng vốn để có biện pháp xử lý thích hợp. 5.1.2.3 Phân loại kiểm kê Phân loại theo phạm vi kiểm kê: kiểm kê toàn diện và kiểm kê từng phần. Phân loại theo kỳ hạn kiểm kê: kiểm kê định kỳ và kiểm kê bất thường. 5.1.2.4 Tổ chức công tác kiểm kê (i) Trước khi kiểm kê Thành lập ban kiểm kê. Kế toán viên: - Khóa sổ kế toán. - Xác định giá trị tài sản trên sổ sách. Nhân viên quản lý tài sản sắp xếp, phân loại tài sản. (ii) Thực hiện kiểm kê Thực hiện kiểm kê theo trình tự. Thu thập, tổng hợp số liệu kiểm kê và đối chiếu với sổ sách kế toán. Hai phương pháp kiểm kê: kiểm kê hiện vật và kiểm kê đối chiếu. 72
  15. (iii) Sau khi kiểm kê Điều chỉnh số liệu khi phát sinh chênh lệch. Đề ra giải pháp xử lý thích hợp khi tài sản bị mất. 5.2 Bài tập ứng dụng Bài 5.1: Bạn hãy lựa chọn loại chứng từ phù hợp cho việc ghi nhận các ng- hiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản được chỉ ra. 1. Phiếu thu a. Phải trả công nhân viên 2. Giấy báo nợ b. Chi phí 3. Phiếu chi tạm ứng c. Nguyên vật liệu 4. Hóa đơn tiền điện d. Chi phí trả trước 5. Phiếu xuất kho e. Tiền mặt 6. Bảng thanh toán lương f. Hao mòn tài sản cố định 7. Biên bản bàn giao thiết bị g. Tài khoản tiền gửi ngân hàng 8. Bảng khấu hao tài sản cố định h. Doanh thu 9. Bảng phân bổ công cụ dụng cụ i. Tài sản cố định 10. Hóa đơn bán hàng j. Tạm ứng Bài 5.2: Tại Công ty TNHH ABC, bạn đang lập phiếu chi tiền mặt dùng cho việc thanh toán hóa đơn. Bạn hãy: a. Liệt kê các thông tin cần có trên chứng từ này và phân tích ý nghĩa của mỗi thông tin. b. Giả sử thanh toán tiền điện thoại cho nhân viên Nguyễn Văn A, phòng kế toán theo hóa đơn GTGT số TP/22E số 0000123 số tiền chưa thuế 8.500.000đ, thuế GTGT 10%. Hãy lập phiếu chi. Bài 5.3: Bạn đang thiết kế mẫu Phiếu nhập kho dùng cho việc ghi chép ng- hiệp vụ mua nguyên vật liệu nhập kho. Bạn hãy liệt kê các thông tin cần 73
  16. có trên chứng từ này và phân tích ý nghĩa của mỗi thông tin. Hãy lập phiếu nhập kho với các thông tin sau: Công ty Cổ phần May ANC có tài liệu hoạt động kinh doanh như sau: - Địa chỉ: Số 4 Đường Nguyễn Huệ, Phường Tân Phú, Quận 5, TP.HCM - Đăng ký chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT- BTC; Đơn vị tính: Đồng - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Giám đốc: Phạm Bảo Toàn; Kế toán trưởng: Hồ Ngọc Hà - Kế toán vật tư: Ngô Thị Mai; Thủ kho: Trần Xuân Hưng 1. Ngày 2/8. Phiếu nhập kho 01. Hóa đơn GTGT 0023636. Giấy báo Nợ 01. Nhập kho nguyên vật liệu chính từ Công ty XNK Phong Phú do nhân viên Nguyễn Ba giao hàng tại kho Số 01, số lượng như sau: STT Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Giá mua Thuế 1 Vải Jean m 300 40.500 đ/m 10% 2 Vải coton m 500 16.000 đ/m 10% 3 Vải Kaki m 200 59.000 đ/m 10% 2. Ngày 25/8. Phiếu nhập kho 02. Hóa đơn GTGT 045672. Giấy báo Nợ 02. Nhập kho nguyên vật liệu phụ từ Công ty TNHH TM – DV Thái Bảo do nhân viên Nguyễn Ngọc Nam giao hàng tại kho Số 02, số lượng như sau: STT Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Giá mua Thuế 1 Nút bông cái 4.000 800 đ/cái 10% 2 Chỉ cuộn 1.200 56.200 đ/cuộc 10% 3 Kéo cái 900 70000 đ/cái 10% 74
  17. Bài 5.4: Bạn đang xem xét mẫu phiếu xuất kho dưới đây Đơn vị:................... Mẫu số 02 - VT Bộ phận:................ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU XUẤT KHO Ngày.....tháng.....năm ...... Nợ ........... Số: ................................... Có ............ - Họ và tên người nhận hàng: ........................... Địa chỉ (bộ phận)....... - Lý do xuất kho: .............................................................................. - Xuất tại kho (ngăn lô): ...............................Địa điểm ........................ S Tên, nhãn hiệu, quy cách, Đơn Số lượng T phẩm chất vật tư, dụng cụ, Mã vị Yêu Thực Đơn Thành T sản phẩm, hàng hóa số tính cầu xuất giá tiền A B C D 1 2 3 4 Cộng - Tổng số tiền (viết bằng chữ):.......................................................... Ngày .... tháng ....năm... Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc phiếu hàng (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) - Số chứng từ gốc kèm theo:............................................................. a. Xác định trình tự ký duyệt trên chứng từ. b. Trình bày ý nghĩa từng yếu tố trên chứng từ. c. Tự giả định các thông tin liên quan để lập phiếu xuất kho trên. 75
  18. Bài 5.5: Hãy phân loại các chứng từ kế toán được cho sau đây theo từng nội dung kinh tế: - Bảng chấm công - Biên bản điều tra tai nạn lao động - Phiếu nhập kho - Hóa đơn thu mua hàng - Hóa đơn dịch vụ thuê tài chính - Bảng thanh toán hàng đại lý (ký gửi) - Phiếu thu học xuất nhập khẩu ở đâu tốt - Bảng kê ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý - Bảng kiểm kê quỹ - Biên bản giao nhận TSCĐ - Thẻ TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý - Bảng thanh toán tiền lương - Phiếu nghỉ hưởng BHXH khóa học kế toán thuế - Phiếu chi - Giấy đề nghị tạm ứng - Giấy thanh toán tiền tạm ứng - Biên lai thu tiền - Phiếu báo làm thêm giờ - Hóa đơn bán lẻ - Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành - Phiếu xuất kho - Biên bản kiểm nghiệm - Thẻ kho  - Biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa - Hóa đơn giá trị gia tăng - Hóa đơn bán hàng thông thường - Bảng thanh toán BHXH - Bảng thanh toán tiền thưởng - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành - Biên bản đánh giá lại TSCĐ 76
  19. CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 6.1 Tóm tắt lý thuyết 6.1.1 Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất 6.1.1.1 Kế toán tài sản cố định (i) Khái niệm: Tài sản cố định là những tư liệu lao động do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định. (ii) Tài khoản sử dụng: 211, 213, 214, 627, 641, 642. (iii) Phương pháp kế toán a. Kế toán tăng, giảm tài sản cố định a. Kế toán tăng, giảm tài sản cố định 411 211 214 Nhận góp vốn Thanh lý TSCĐ 711 811 Được tài trợ, biếu, tặng 331,112, 111 Mua sắm TSCĐ 133 Nếu có b. Kế toán khấu hao tài sản cố định. b. Kế toán khấu hao tài sản cố định. 627, 641, 642 Định kỳ trích khấu hao TSCĐ 6.1.1.2 Kế toán nguyên vật liệu (i) Khái niệm: Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. (ii) Tài khoản sử dụng: 152, 621, 627,641, 642. (iii) Phương pháp kế toán 77
  20. (iii) Phương pháp kế toán 111, 112, 331 621, 627. 641,642 152 Mua nguyên vật liệu Xuất kho nguyên vật liệu 133 Thuế GTGT (Nếu có) 6.1.1.3 Kế toán tiền lương (i) Khái niệm: + Tiền lương là tiền trả cho người lao động để bù đắp hao phí lao động mà họ đã bỏ ra trong quá trình tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh. + Các khoản trích theo lương là các khoản trích từ lương người lao động và trích từ quỹ tiền lương của người sử dụng lao động để tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn cho người lao động trong quá trình thực hiện công việc của người lao động theo hợp đồng lao động. Bảng trích các khoản trích theo lương áp dụng từ ngày 01/10/2022: Người sử dụng lao động Người lao động BHXH BHXH TN- BHTN BHYT KPCĐ TN- BHTN BHYT KPCĐ HT ÔĐ -TS HT ÔĐ -TS LĐ-BNN LĐ-BNN 14% 3% 0.5% 1% 3% 2% 8% 0% 0% 1% 1.5% 0% 17.5% 8% Tổng cộng: 34% (ii) Tài khoản sử dụng: 334, 338, 622, 627, 641, 642. (iii) Phương pháp kế toán a. Kế toán tiền lương 78
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2