intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn số: 861 /SGDĐT-KTKĐCLGD

Chia sẻ: | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

35
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Hướng dẫn số: 861 /SGDĐT-KTKĐCLGD" về việc Hướng dẫn tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2016-2017 ngày 21 tháng 4 năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn số: 861 /SGDĐT-KTKĐCLGD

  1. UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số 861 /SGDĐT-KTKĐCLGD Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 4 năm 2016 V/v Hƣớng dẫn tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2016-2017 Kính gửi: - Các phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã và thành phố; - Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo. Căn cứ Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tƣ số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quy chế tổ chức và hoạt động của trƣờng trung học phổ thông Chuyên đƣợc ban hành tại Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tƣ số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trƣờng phổ thông Dân tộc nội trú của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Công văn số 633/UBND-GD ngày 03/02/2016 về việc phê duyệt phƣơng án tuyển sinh năm học 2016-2017 của UBND tỉnh; Công văn số 925/UBND-GD ngày 26/02/2016 về việc phƣơng án tuyển sinh năm học 2016-2017 Trƣờng THCS Nguyễn Tri Phƣơng của UBND tỉnh; Công văn số 1827/UBND-GD ngày 06/4/2016 về việc điều chỉnh phƣơng án tuyển sinh năm học 2016-2017 đối với Trƣờng phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh bổ sung tại Công văn 633/UBND-GD ngày 03/02/2016 của UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo hƣớng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh năm học 2016-2017 nhƣ sau: I. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC TUYỂN SINH 1. Công tác tuyển sinh phải bảo đảm khách quan, công bằng, dân chủ, công khai, đúng theo Quy chế và các văn bản hƣớng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), Sở GD&ĐT và UBND Tỉnh. Hƣớng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh đăng ký dự tuyển theo địa bàn quy định. Các đơn vị nghiên cứu kỹ Quy chế tuyển sinh THCS và THPT ban hành kèm theo Thông tƣ số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT và các văn bản khác liên quan đến tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT và UBND Tỉnh để thực hiện. Những trƣờng hợp học sinh thừa hoặc thiếu tuổi giải quyết theo đúng Điều lệ trƣờng trung học cơ sở, trung học phổ thông, trƣờng phổ thông có nhiều cấp học và Điều lệ trƣờng Tiểu học hiện hành. 2. Đảm bảo đánh giá chính xác, khách quan kết quả học tập và rèn luyện của học sinh theo các quy định của văn bản hiện hành; đảm bảo hồ sơ tuyển sinh đầy đủ, chính xác có tính pháp lý. 3. Chấp hành nghiêm túc quy định của Sở GD&ĐT về kế hoạch, thời gian thực hiện công tác tuyển sinh quy định tại Công văn này. 4. Trong thời gian tuyển sinh, không giải quyết chuyển trƣờng đối với những đối tƣợng thuộc diện tuyển sinh vào lớp 6 và 10. II. HƢỚNG DẪN CÔNG TÁC TUYỂN SINH 1. TUYỂN SINH VÀO LỚP 1
  2. Tuyển sinh vào lớp 1 năm học 2016-2017, thực hiện theo nội sung Công văn số 1183/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/5/2015 của Sở GD&ĐT về việc hƣớng dẫn tuyển sinh các lớp đầu cấp bậc Tiểu học và THCS năm học 2015-2016. Riêng tuyển sinh lớp 1 Tiếng Pháp tăng cƣờng của trƣờng tiểu học Lê Lợi, tiểu học Phú Hòa, Sở sẽ có văn bản hƣớng dẫn sau. 2. TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 2.1. Tuyển sinh vào lớp 6 THCS Nguyễn Tri Phƣơng (TP Huế) a. Chỉ tiêu tuyển sinh: 360 theo Công văn số 367/SGD&ĐT-KHTC ngày 08/3/2016 về việc giao chỉ tiêu KHPT sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm học 2016-2017 của Sở GD&ĐT. b. Phương thức tuyển sinh : Xét tuyển c. Đối tượng tuyển sinh, hồ sơ dự tuyển : Thực hiện theo nội dung Công văn số 1183/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/5/2015 của Sở GD&ĐT về việc hƣớng dẫn tuyển sinh các lớp đầu cấp bậc Tiểu học và THCS năm học 2015-2016 (gọi chung là Công văn 1183), ngoài ra, Sở hƣớng dẫn thêm một số vấn đề sau: d. Điều kiện dự tuyển : Những học sinh hội đủ các điều kiện sau đây đƣợc nộp hồ sơ dự tuyển: - Trong các năm học ở bậc tiểu học không bị lƣu ban; - Kết quả giáo dục từ lớp 1 đến lớp 3 ở bậc tiểu học đều đƣợc xếp loại Giỏi; - Đối với lớp 4 và lớp 5: Học sinh đƣợc xác nhận hoàn thành chƣơng trình lớp học theo quy định tại Thông tƣ số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ GD&ĐT và có tổng điểm bài kiểm tra định kỳ cuối năm 02 môn Toán, Tiếng Việt đạt 18 điểm trở lên, các môn còn lại (Khoa học, Lịch sử và Địa lý, Tin học, Ngoại ngữ) mỗi môn đạt từ 7,0 điểm trở lên. Những học sinh học tiểu học ở nƣớc ngoài, có nộp hồ sơ dự tuyển, tùy theo trƣờng hợp cụ thể, Hội đồng tuyển sinh xem xét trình Giám đốc sở quyết định. e. Quy định về xét tuyển và xác định học sinh trúng tuyển * Công thức xét tuyển: Đtc = Đ1 + Đ2 + Đkk Trong đó: Đtc: Điểm tổng cộng chung (dùng để xét học sinh trúng tuyển, Đtc tối đa 120 điểm) Đ1: Tổng điểm kiểm tra định kỳ cuối năm hai môn Toán và Tiếng Việt từ lớp 1 đến lớp 3 (Đ1 có tổng điểm tối đa 60 điểm.) Đ2: Tổng điểm bài kiểm tra định kỳ cuối năm ba môn Toán, Tiếng Việt, Ngoại ngữ của lớp 4 và lớp 5 (theo quy định của Thông tƣ số 30/2014/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT) (Đ2 có tổng điểm tối đa 60 điểm). Đkk : Điểm khuyến khích đƣợc tính theo quy định. * Cách xác định trúng tuyển: - Căn cứ điểm tổng cộng (Đtc) đƣợc tính, kết quả học sinh trúng tuyển đƣợc xác định từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu đƣợc giao. - Trƣờng hợp, nhiều học sinh có tổng điểm bằng nhau dẫn đến vƣợt chỉ tiêu đƣợc giao thì tuần tự so sánh tổng điểm 3 môn Toán, Tiếng Việt và Ngoại ngữ của lớp 5; nếu
  3. tổng điểm 3 môn lớp 5 bằng nhau thì so sánh tổng điểm 3 môn Toán, Tiếng Việt và Ngoại ngữ của lớp 4; nếu tiếp tục bằng nhau thì so sánh tổng điểm 2 môn Tiếng Việt và Toán của lớp 3…cho đến lớp 1 theo trình tự để tuyển đủ chỉ tiêu đƣợc giao. Nếu còn trùng nhau thì thì tiếp tục xét thêm điểm của các môn học khác (Khoa học, Lịch sử và Địa lý) theo tuần tự lớp 5, lớp 4, lớp 3. g. Quy định về chế độ khuyến khích và cách tính điểm khuyến khích: *Về chế độ khuyến khích: Chế độ khuyến khích chỉ áp dụng cho những học sinh có giấy chứng nhận đạt giải cấp tỉnh, cấp quốc gia trong các cuộc thi Giải toán trên Internet (Violympic); thi tiếng Anh trên Internet (IOE); Olympic tài năng Tiếng Anh (OTE); học sinh đạt giải Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên và nhi đồng trong các năm học ở bậc tiểu học. *Quy định tính điểm khuyến khích đối với mỗi giấy chứng nhận: - Đối với cấp Quốc gia: + Giải Nhất : 2 điểm; + Giải Nhì : 1,5 điểm; + Giải Ba : 1,0 điểm; + Giải Khuyến khích : 0,5 điểm. - Đối với cấp tỉnh: + Giải Nhất : 1,5 điểm; + Giải Nhì : 1,0 điểm; + Giải Ba : 0,5 điểm; + Giải Khuyến khích : 0,25 điểm. Điểm khuyến khích tối đa không quá 12 điểm (10% điểm tổng cộng chung Đtc của mỗi học sinh trong 5 năm học). Riêng tuyển sinh vào lớp Pháp tăng cƣờng, căn cứ vào điểm tổng cộng chung Đtc và số lƣợng học sinh đăng ký, hội đồng tuyển sinh sẽ tuyển sinh một lớp theo chỉ tiêu. h. Lịch làm việc trong thời gian tuyển sinh: Phụ lục 1 Sau khi đƣợc công nhận trúng tuyển, học sinh phải nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định về tuyển sinh cho trƣờng THCS Nguyễn Tri Phƣơng vào các ngày từ 22/6 đến 26/6/2016. Sau khi nộp đủ hồ sơ nhập học, nếu nhà trƣờng phát hiện có sai sót hoặc hồ sơ không hợp lệ thì thí sinh sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển. 2.2. Tuyển sinh vào lớp 6 trƣờng THCS DT Nội trú Nam Đông và A Lƣới a. Chỉ tiêu tuyển sinh: THCS DTNT A Lƣới : 60 học sinh hƣởng học bổng nội trú, THCS DTNT Nam Đông: 50 (trong đó có 30 học sinh hƣởng học bổng nội trú), theo Công văn 367/SGD&ĐT-KHTC ngày 8/3/2016 về việc giao chỉ tiêu KHPT sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm học 2016-2017 của Sở GD&ĐT. b. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển c. Đối tượng tuyển sinh: - Tất cả thanh niên, thiếu niên là con em dân tộc thiểu số cƣ trú trên địa bàn huyện có hộ khẩu thƣờng trú và định cƣ từ 03 năm trở lên (tính đến ngày tuyển sinh);
  4. - Trƣờng PTDTNT đƣợc phép tuyển sinh không quá 5% trong tổng số chỉ tiêu đƣợc tuyển mới hằng năm là con em ngƣời dân tộc Kinh có hộ khẩu thƣờng trú và định cƣ từ 03 năm trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành. d. Điều kiện dự tuyển: Những học sinh có đủ các điều kiện sau đây đƣợc nộp hồ sơ dự tuyển: - Hoàn thành chƣơng trình tiểu học, đúng độ tuổi theo quy định của Bộ GD&ĐT và trong các năm học của cấp tiểu học không bị lƣu ban; - Từ lớp 1 đến lớp 3 xếp loại giáo dục có ít nhất hai năm đạt loại Khá trở lên, trong đó có lớp 3; - Đối với lớp 4 và lớp 5: + Học sinh đƣợc xác nhận hoàn thành chƣơng trình lớp học; + Tổng điểm các bài kiểm tra định kỳ cuối năm các môn Toán và Tiếng Việt từ 15 điểm trở lên. e. Hồ sơ dự tuyển: Theo khoản 2 Điều 19 Thông tƣ số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trƣờng phổ thông dân tộc nội trú của Bộ Giáo dục và Đào tạo; ngoài ra, còn có thêm đơn dự tuyển (Phụ lục về các mẫu đơn) g. Quy định về xét tuyển và xác định học sinh trúng tuyển: * Công thức xét tuyển: Đtc = Đ1 + Đ2 + Đƣt, kk Trong đó: Đtc: Điểm tổng cộng chung (dùng để xét học sinh trúng tuyển, Đtc tối đa 140 điểm) Đ1: Tổng điểm kiểm tra định kỳ cuối năm hai môn Toán và Tiếng Việt từ lớp 1 đến lớp 3 (Đ1 có tổng điểm tối đa 60 điểm.) Đ2: Tổng điểm bài kiểm tra định kỳ cuối năm bốn môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử và Địa lý của lớp 4 và lớp 5 (theo quy định của Thông tƣ số 30/2014/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT) (Đ2 có tổng điểm tối đa 80 điểm). Đƣt, kk : Điểm ƣu tiên, khuyến khích đƣợc quy định tại Phụ lục 4 của văn bản này. * Cách xác định trúng tuyển: - Căn cứ điểm tổng cộng (Đtc) đƣợc tính, kết quả học sinh trúng tuyển đƣợc xác định từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu đƣợc giao. - Trƣờng hợp, nhiều học sinh có tổng điểm bằng nhau dẫn đến vƣợt chỉ tiêu đƣợc giao thì tuần tự so sánh bằng tổng điểm bài kiểm tra định kỳ cuối năm (các môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử và Địa lý) của lớp 5; nếu tiếp tục bằng nhau thì so sánh tổng điểm bài kiểm tra định kỳ cuối năm (các môn Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử và Địa lý) của lớp 4; nếu tiếp tục bằng nhau thì so sánh tổng điểm 2 môn Toán và Tiếng Việt của lớp 3…cho đến lớp 1 theo trình tự để tuyển đủ chỉ tiêu đƣợc giao. Lưu ý: Con em dân tộc Kinh chỉ được xét trúng tuyển không quá 5% tổng số chỉ tiêu được giao.
  5. h. Lịch làm việc trong thời gian tuyển sinh, địa điểm nộp hồ sơ: Lịch làm việc (Phụ lục 1), địa điểm nộp hồ sơ: tại trƣờng THCS Dân tộc nội trú Huyện. Trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, Hội đồng tuyển sinh trƣờng THCS Dân tộc nội trú các huyện phải kiểm tra chặt chẽ các điều kiện, xác định sự hợp lệ, chính xác của hồ sơ, điểm kiểm tra định kỳ của từng năm học trong 5 năm, kết quả xếp loại giáo dục của 5 năm học ở bậc Tiểu học, các loại giấy chứng nhận để hƣởng chế độ ƣu tiên, khuyến khích và nhập dữ liệu vào vào máy tính theo mẫu qui định. i.Chế độ ưu tiên, khuyến khích : (Phụ lục 4) Lƣu ý: - Thời gian báo cáo về Sở: 16g30 ngày 12/6/2016 trƣờng THCS Dân tộc nội trú các huyện có trách nhiệm báo cáo nhanh số liệu học sinh dự tuyển về Sở. - Thí sinh đăng ký dự tuyển vào trƣờng THCS dân tộc nội trú các huyện vẫn phải đăng ký dự tuyển vào các trƣờng THCS khác trên địa bàn. Sau khi đƣợc công nhận trúng tuyển, trƣờng THCS DTNT yêu cầu học sinh nộp đầy đủ hồ sơ tuyển sinh theo quy định ( Bản sao giấy khai sinh hợp lệ, giấy chứng nhận hoàn thành chƣơng trình tiểu học, bản chính học bạ …), nếu nhà trƣờng phát hiện có sai sót hoặc hồ sơ không hợp lệ thì thí sinh sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển. 2.3. Tuyển sinh vào lớp 6 trƣờng THCS khác : Thực hiện theo nội dung Công văn số 1183/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/5/2015 của Sở GD&ĐT về việc hƣớng dẫn tuyển sinh các lớp đầu cấp bậc Tiểu học và THCS năm học 2015-2016. Lịch làm việc trong thời gian tuyển sinh: (Phụ lục 1) 3. THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH : Thực hiện theo nội dung Công văn số 1183/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/5/2015 của Sở GD&ĐT về việc hƣớng dẫn tuyển sinh các lớp đầu cấp bậc Tiểu học và THCS năm học 2015-2016. Lƣu ý: Danh sách đề cử cán bộ, giáo viên tham gia Hội đồng tuyển sinh của các trƣờng gửi về Phòng Khảo thí-KĐCLGD chậm nhất ngày 20/5/2016 cả bằng bản in trên khổ giấy A4 theo đƣờng công văn và file điện tử qua email của phòng KT-KĐCLGD Sở (khaothi2015@hue.edu.vn). 4. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT VÀ GDTX 4.1. Tuyển sinh vào lớp 10 trƣờng THPT chuyên Quốc Học : Tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên Quốc học năm học 2016-2017, thực hiện theo nội dung tại Công văn số 1153/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 14/5/2015 của Sở GD&ĐT về việc hƣớng dẫn tuyển sinh lớp 10 năm học 2015-2016 (gọi chung là Công văn 1153). Ngoài ra, Sở hƣớng dẫn thêm một số vấn đề nhƣ sau: a. Chỉ tiêu tuyển sinh: 420, thực hiện theo Công văn 367/SGD&ĐT-KHTC ngày 8/3/2016 về việc giao chỉ tiêu KHPT sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm học 2016-2017 của Sở GD&ĐT. Các môn Toán, Vật lý, Hóa học và Tiếng Anh mỗi môn từ 01 lớp đến 02 lớp; các môn Sinh học , Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Pháp, tiếng Nhật mỗi môn 01 lớp. Tổng cộng không quá 14 lớp. b. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển c. Đối tượng và điều kiện tham gia dự tuyển, cách thức tổ chức tuyển sinh: theo nội dung Công văn số 1153; cách tính điểm, mức điểm và thang điểm sơ tuyển đƣợc quy định ở Phụ lục 2
  6. Lịch thi cụ thể nhƣ sau: Giờ giao đề Giờ bắt đầu Thời gian làm Ngày Buổi Môn thi cho thí sinh làm bài bài Sáng Ngữ văn 08h00 08h05 120 phút 09/6/2016 Chiều Toán 14h00 14h05 120 phút 10/6/2016 Sáng Ngoại ngữ 08h00 08h15 60 phút 08h05 150 phút Văn, Toán, Sáng 08h00 08h15 (Môn (Môn Tiếng Anh Tiếng Anh 11/6/2016 Tiếng Anh) 120 phút) (Môn 14h05 150 phút Sử, Địa, Lí, Hoá, chuyên) 14h15 (Môn (Môn Hóa, Tiếng Chiều Sinh, Tin, Tiếng 14h00 Tiếng Pháp, Pháp, Tiếng Nhật Pháp, Tiếng Nhật Tiếng Nhật) 120 phút) Lịch thi nói môn ngoại ngữ chuyên: Ngày Buổi Thời gian Môn thi 10/6/2016 Chiều 14h00 Tiếng Anh, Tiếng Pháp , Tiếng Nhật Sáng 07h30 Tiếng Pháp, Tiếng Nhật 11/6/2016 Chiều 14h00 Tiếng Anh c. Hồ sơ dự tuyển, quy định về nhận hồ sơ dự tuyển, cách thức tuyển sinh: Theo nội dung Công văn 1153 d. Lịch làm việc trong thời gian tuyển sinh: (Phụ lục 1) Lƣu ý: 08h00 ngày 01/6/2016: Trƣờng THPT Chuyên Quốc Học nộp đĩa CD chứa danh sách thí sinh về phòng Khảo thí-KĐCLGD Sở GD&ĐT. Trên nhãn đĩa CD có ký xác nhận bằng bút dạ của Hiệu trƣởng. e. Công nhận trúng tuyển : Theo nội dung tại Công văn 1153 Trƣờng THPT Chuyên Quốc Học tổ chức tiếp nhận hồ sơ học sinh trúng tuyển vào các ngày từ 22/6 - 28/6/2016. 4.2. Tuyển sinh vào lớp 10 trƣờng THPT DTNT Tỉnh a. Chỉ tiêu tuyển sinh: 100, thực hiện theo Công văn 367/SGD&ĐT-KHTC ngày 8/3/2016 về việc giao chỉ tiêu KHPT sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm học 2016-2017 của Sở GD&ĐT. b. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển với xét tuyển. Lƣu ý: Tất cả các học sinh dự tuyển vào THPT DTNT tỉnh đều phải thực hiện theo phƣơng thức Kết hợp thi tuyển với xét tuyển. c. Đối tượng tuyển sinh - Tất cả thanh niên, thiếu niên là con em dân tộc thiểu số có hộ khẩu thƣờng trú và định cƣ từ 03 năm trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở các huyện A Lƣới, Nam Đông, Phú Lộc, Phong Điền và thị xã Hƣơng Trà; - Trƣờng PTDTNT đƣợc phép tuyển sinh không quá 5% trong tổng số chỉ tiêu đƣợc tuyển mới hằng năm là con em ngƣời dân tộc Kinh có hộ khẩu thƣờng trú và định cƣ từ 03 năm trở lên (tính đến ngày tuyển sinh) ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành.
  7. d. Điều kiện dự tuyển : Tất cả học sinh thuộc đối tƣợng tuyển sinh thỏa mãn điểm c khoản 4.2 tại văn bản này, trong độ tuổi qui định, đã tốt nghiệp THCS, có học lực và hạnh kiểm lớp cuối cấp xếp từ loại khá trở lên. Lƣu ý: - Từ ngày 28/5/2016 đến 16h00 ngày 29/5/2016, học sinh nộp hồ sơ dự tuyển tại trƣờng THCS Dân tộc nội trú Huyện. Trƣờng THPT Dân tộc nội trú Tỉnh phối hợp với các Phòng GD&ĐT, trƣờng THCS DTNT huyện Nam Đông và A Lƣới và cử cán bộ để chủ trì trong việc thu nhận hồ sơ. Đối với học sinh của các huyện Phú lộc, Hƣơng Trà, Phong Điền dự tuyển vào trƣờng trung học phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, trƣờng THPT DTNT Tỉnh chủ động trực tiếp nhận hồ sơ ĐKDT. - Các trƣờng chú ý thực hiện theo lịch làm việc tại phụ lục 1. - Hồ sơ dự tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 19 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trƣờng Phổ thông Dân tộc nội trú, ban hành kèm theo Thông tƣ 01/2016/TT- BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ GD&ĐT. Ngoài ra bổ sung thêm đơn xin dự tuyển vào trƣờng (Phụ lục về các mẫu đơn). e. Ngày thi, địa điểm thi, lịch thi. Ngày 09/6/2016: Thí sinh dự thi hai môn Ngữ văn và Toán. Giờ giao đề Giờ bắt đầu Thời gian Buổi Môn thi cho thí sinh làm bài làm bài Sáng Ngữ văn 08h00 08h05 120 phút Chiều Toán 14h00 14h05 120 phút Địa điểm thi: Tại các trƣờng đƣợc Sở GD&ĐT chọn đặt Hội đồng thi (Sở sẽ thông báo cụ thể sau). g. Môn thi, thời gian làm bài thi: - Thi viết hai môn: Toán và Ngữ văn theo hình thức tự luận; - Thời gian làm bài thi: 120 phút/môn thi. i. Điểm bài thi: Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu trong đề thi, điểm bài thi cho theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10, điểm lẻ đến 0,25; k. Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của học sinh trung học cơ sở : (Mục I, Phụ lục 3) l. Về chế độ ưu tiên, khuyến khích: (Phụ lục 4) m. Điểm xét tuyển là tổng điểm của: - Tổng số điểm của hai bài thi đã nhân đôi; - Điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở trung học cơ sở (nếu lƣu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó); - Điểm cộng thêm cho đối tƣợng đƣợc hƣởng chế độ ƣu tiên, khuyến khích. (Điểm cộng thêm cho đối tƣợng đƣợc hƣởng chế độ ƣu tiên, khuyến khích tối đa không quá 6 điểm). Thí sinh trúng tuyển phải không có bài thi nào bị điểm 0. 4.3. Tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập theo phƣơng thức kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
  8. Phƣơng thức kết hợp thi tuyển với xét tuyển đƣợc áp dụng cho các trƣờng THPT công lập trên địa bàn toàn tỉnh (kể cả trƣờng THPT Thuận Hóa) nếu có số hồ sơ đăng ký dự tuyển vƣợt 20% so với chỉ tiêu giao. a. Đối tượng, điều kiện và hồ sơ dự tuyển: Thực hiện theo nội dung tại Công văn số 1153/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 14/5/2015 của Sở GD&ĐT về việc hƣớng dẫn tuyển sinh lớp 10 năm học 2015-2016 (gọi chung là Công văn 1153). Lƣu ý: Học sinh đã tốt nghiệp THCS năm học 2015-2016 và năm học 2014-2015 trở về trƣớc, nếu còn đủ điều kiện dự tuyển vào trƣờng THPT công lập thì đƣợc nộp hồ sơ dự tuyển theo quy định. b. Đăng ký dự tuyển : Học sinh đƣợc đăng ký 02 nguyện vọng dự tuyển. - Nguyện vọng 1 (NV1): Đăng ký dự tuyển vào một trƣờng THPT công lập (địa điểm đăng ký: Tại trƣờng THCS nơi học sinh đang học). - Nguyện vọng 2 (NV2): Đăng ký dự tuyển vào một trƣờng THPT công lập khác với NV1 đã đăng ký theo khu vực tuyển sinh (đăng ký NV2 khi nộp đơn dự tuyển tại trƣờng đã đăng ký NV1). Trong mẫu phiếu đăng ký dự tuyển có phần dành riêng cho học sinh có nguyện vọng và đủ điều kiện dự tuyển vào trƣờng THPT Chuyên Quốc Học. Mẫu đăng ký dự tuyển và phiếu điểm sơ tuyển vòng 1 (Phụ lục về các mẫu đơn). Sở giao cho các trƣờng tổ chức kiểm tra về điều kiện dự tuyển của học sinh, tính đầy đủ, hợp pháp của các loại hồ sơ, xác định đạt mức điểm sơ tuyển vòng 1 và nhập dữ liệu vào máy tính theo quy định. Căn cứ vào dữ liệu đăng ký nguyện vọng tuyển sinh của các Phòng GD&ĐT tổng hợp gửi về Sở (theo Công văn số 605/SGDĐT-KTKĐ ngày 25/3/2016), Phòng Khảo thí- KĐCLGD sẽ tổng hợp và tách dữ liệu về các trƣờng THPT. Theo số liệu thống kê, Sở sẽ thông báo các trƣờng tuyển sinh theo phƣơng thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển vào ngày 15/5/2016. Lƣu ý: Địa bàn tuyển sinh của trƣờng THPT Thuận Hóa thực hiện nhƣ năm học 2015-2016 c. Thời gian nhận hồ sơ và triển khai công tác thi : Nội dung công việc triển khai theo Công văn 1153, lịch làm việc tại Phụ lục 1. d. Ngày thi, môn thi và lịch thi Ngày 09/6/2016: Thí sinh dự thi hai môn Ngữ văn và Toán. Giờ giao đề Giờ bắt đầu Thời gian Buổi Môn thi cho thí sinh làm bài làm bài Sáng Ngữ văn 08h00 08h05 120 phút Chiều Toán 14h00 14h05 120 phút Ngày 10/6/2016: Thí sinh dự thi môn Ngoại ngữ. Giờ giao đề Giờ bắt đầu Thời gian Buổi Môn thi cho thí sinh làm bài làm bài Sáng Ngoại ngữ 08h00 08h15 60 phút Địa điểm thi: Tại các trƣờng đƣợc Sở GD&ĐT chọn đặt Hội đồng thi (Sở sẽ thông báo sau). e. Môn thi, thời gian làm bài thi:
  9. Môn thi: Toán (120 phút); Ngữ văn (120 phút) theo hình thức tự luận, Ngoại ngữ (60 phút) theo hình thức trắc nghiệm. g. Điểm bài thi: Điểm bài thi là tổng điểm thành phần của từng câu trong đề thi, điểm bài thi cho theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10, điểm lẻ đến 0,25; h. Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của học sinh trung học cơ sở : (Mục I, Phụ lục 3) i. Về chế độ ưu tiên, khuyến khích: (Phụ lục 4) k. Điểm xét tuyển là tổng điểm của: - Tổng số điểm của hai bài thi Ngữ Văn và Toán đã nhân đôi với điểm thi môn Ngoại ngữ; - Điểm tính theo kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở trung học cơ sở (nếu lƣu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó); - Điểm cộng thêm cho đối tƣợng đƣợc hƣởng chế độ ƣu tiên, khuyến khích (nếu có) (Điểm cộng thêm cho đối tƣợng đƣợc hƣởng chế độ ƣu tiên, khuyến khích tối đa không quá 6 điểm). - Thí sinh trúng tuyển phải không có bài thi nào bị điểm 0. Căn cứ vào điểm xét tuyển, hội đồng xét tuyển sẽ xét từ nguyện vọng 1 đến nguyện vọng 2 cho các đơn vị tuyển sinh. Sau khi xét tuyển các học sinh chƣa trúng tuyển đƣợc nộp hồ sơ vào các trƣờng tuyển sinh theo phƣơng thức xét tuyển trong cùng khu vực tuyển sinh nếu còn chỉ tiêu. *Tuyển sinh đối với các bộ môn Tiếng Pháp, Tiếng Nhật: Thực hiện theo Công văn 367/SGD&ĐT-KHTC ngày 8/3/2016 về việc giao chỉ tiêu KHPT sự nghiệp giáo dục và đào tạo năm học 2016-2017 của Sở GD&ĐT. Học sinh đăng ký học Tiếng Pháp, Tiếng Nhật sẽ đƣợc xem xét ƣu tiên khi xét công nhận trúng tuyển. *Môn thi Ngoại ngữ đối với học sinh học lớp Tiếng Pháp, Tiếng Nhật: Theo nội dung tại Công văn 1153. 4.4. Tuyển sinh vào các trƣờng THPT theo phƣơng thức xét tuyển Phƣơng thức xét tuyển đƣợc áp dụng cho các trƣờng THPT công lập trên địa bàn toàn tỉnh (kể cà trƣờng THPT Thuận Hóa), nếu có số hồ sơ đăng ký dự tuyển dƣới 20% so với chỉ tiêu giao. a. Phương thức, địa bàn tuyển sinh,đối tượng, điều kiện và hồ sơ dự tuyển: Thực hiện theo nội dung Công văn số 1153/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 18/5/2015 của Sở GD&ĐT về việc hƣớng dẫn tuyển sinh các lớp đầu cấp bậc Tiểu học và THCS năm học 2015-2016. Lƣu ý : Học sinh tốt nghiệp THCS các năm học trƣớc hoặc mới đƣợc xét công nhận tốt nghiệp THCS năm học 2015-2016 ở vùng huyện, thị xã, thành phố nếu còn đủ điều kiện về độ tuổi thì đƣợc đăng ký dự tuyển nhƣ đối với các học sinh khác. b. Đăng ký dự tuyển : Trên cơ sở dữ liệu về việc đăng ký nguyện vọng tuyển sinh thực hiện theo Công văn số 605/SGDĐT-KTKĐ ngày 25/3/2016 do các Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp gởi về Sở, Phòng Khảo thí-KĐCL sẽ tách dữ liệu để chuyển về các trƣờng THPT. Học sinh nộp hồ sơ dự tuyển tại trƣờng đã đăng ký; trong Đơn xin dự tuyển vào lớp 10 năm học 2016-2017, học sinh có thể đăng ký hai nguyện vọng vào 2 trƣờng THPT (hai nguyện vọng trong cùng một khu vực tuyển sinh):
  10. - NV1: Nguyện vọng vào trƣờng THPT (đã đăng ký). - NV2: Nguyện vọng vào trƣờng THPT công lập hoặc ngoài công lập hoặc GDTX. Lưu ý: - Học sinh đăng ký thi tuyển vào THPT Chuyên Quốc Học không ghi nguyện vọng Quốc Học vào Đơn xin dự tuyển này. - Học sinh có đủ điều kiện và nguyện vọng dự thi vào Quốc Học: + Học sinh ngoại tỉnh và học sinh dự tuyển vào các trường tuyển sinh theo phương thức xét tuyển, nộp hồ sơ trực tiếp tại trường THPT Chuyên Quốc Học. + Học sinh dự tuyển vào các trường tuyển sinh theo phương thức kết hợp thi tuyển với xét tuyển, đăng ký tại trường nộp nguyện vọng 1. d. Cách tính điểm theo kết quả rèn luyện và học tập hàng năm; chế độ ưu tiên khuyến khích, điểm xét tuyển : - Cách tính điểm theo kết quả rèn luyện và học tập hàng năm : (Mục II, Phụ lục 3) - Chế độ ƣu tiên, khuyến khích: (Phụ lục 4) - Điểm xét tuyển là tổng số điểm của: + Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập của 4 năm học ở trung học cơ sở; + Điểm cộng thêm cho đối tƣợng ƣu tiên, khuyến khích. h. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và xét duyệt kết quả trúng tuyển : Nội dung công việc triển khai theo Công văn 1153 , lịch làm việc tại (Phụ lục 1). 4.5. Tuyển sinh lớp 10 các trƣờng THPT Trần Hƣng Đạo, Chi Lăng, Huế Star a. Đối tượng, điều kiện và hồ sơ dự tuyển: Nội dung công việc triển khai theo Công văn 1153, lịch làm việc tại (Phụ lục 1). b. Cách tính điểm theo kết quả rèn luyện và học tập hàng năm; chế độ ưu tiên khuyến khích : (nhƣ tuyển sinh vào các trƣờng THPT xét tuyển) c. Thời gian tiếp nhận hồ sơ dự tuyển và xét duyệt kết quả trúng tuyển : Nội dung công việc triển khai theo Công văn 1153, lịch làm việc tại Phụ lục 1. 4.6. Tuyển thẳng vào THPT: Nội dung công việc triển khai theo Công văn 1153/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 14/5/2015 của Sở GD&ĐT về việc hƣớng dẫn tuyển sinh lớp 10 năm học 2015-2016 III. THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH VÀ CÁC HỘI ĐỒNG COI THI, CHẤM THI TUYỂN SINH Sở sẽ ra quyết định thành lập các Hội đồng tuyển sinh đối với các trƣờng THPT, trƣờng THCS trực thuộc Sở. Thành phần Hội đồng tuyển sinh gồm có: Chủ tịch là hiệu trƣởng hoặc phó hiệu trƣởng, phó chủ tịch là phó hiệu trƣởng, thƣ ký và một số ủy viên. Thành viên hội đồng tuyển sinh đƣợc lựa chọn trong số cán bộ quản lý và giáo viên có kinh nghiệm, có phẩm chất đạo đức tốt và tinh thần trách nhiệm cao. Các trƣờng lập danh sách đề cử chủ tịch, phó chủ tịch, thƣ ký, thành viên của hội đồng tuyển sinh vào lớp 10 theo mẫu dƣới đây.
  11. * Mẫu Danh sách đề xuất nhân sự của hội đồng tuyển sinh. Trƣờng: ................................. DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CÁN BỘ, GIÁO VIÊN THAM GIA HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2016-2017 TT Họ và tên Chức vụ Chức vụ HĐTS 1 2 Ngày... tháng..........năm 2016 Hiệu trƣởng Sở sẽ ra quyết định thành lập các Hội đồng coi thi và Hội đồng chấm thi tuyển sinh đối với các trƣờng: THPT chuyên Quốc Học, THPT tuyển sinh theo phƣơng thức thi tuyển. Căn cứ vào số lƣợng dự kiến (phụ lục 5) các trƣờng THPT, các TTGDTX cử CBGV tham gia Hội đồng coi thi, chấm thi tuyển sinh đảm bảo những yêu cầu sau: - Đối với giáo viên coi thi: + Không có con, em ruột, em vợ hoặc em chồng dự thi tuyển sinh vào lớp 10. - Đối với cán bộ, giáo viên tham gia các hội đồng chấm thi: + Không có con, em ruột, em vợ hoặc em chồng dự thi tuyển sinh vào lớp 10. + Hiện không tổ chức các lớp luyện thi tuyển sinh vào lớp 10. Danh sách đề cử cán bộ, giáo viên tham gia Hội đồng tuyển sinh của các trường THCS, THPT trực thuộc; Danh sách giáo viên đề nghị coi thi và Danh sách giáo viên đề nghị chấm thi tuyển sinh lớp 10 trường THPT công lập gửi về Phòng Khảo thí-KĐCL trước ngày 12/5/2016 cả bằng bản in trên khổ giấy A4 theo đường công văn và file điện tử qua địa chỉ 22 Lê Lợi –TP Huế; Email: khaothi@hue.edu.vn. Chú ý: Lập riêng 3 loại danh sách: Hội đồng tuyển sinh, coi thi và chấm thi. Sở GDĐT yêu cầu các đơn vị nghiên cứu, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung hƣớng dẫn tại công văn này. Trong quá trình triển khai, nếu có vấn đề vƣớng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Phòng Khảo thí và KĐCLGD Sở Giáo dục và Đào tạo để đƣợc giải thích rõ thêm ./. Nơi nhận: - Nhƣ trên; - UBND Tỉnh (để báo cáo); - Ban Giám đốc Sở (để biết); - Các phòng, ban liên quan; - Website ngành; - Lƣu VP, KT.
  12. Phụ lục 1 LỊCH LÀM VIỆC TRONG THỜI GIAN TUYỂN SINH NĂM HỌC 2016-2017 Thời gian Công việc TUYỂN SINH LỚP 6 Trƣờng THCS Nguyễn Tri Phƣơng, THCS DTNT Nam Đông, THCS DTNT A Lƣới 6/6 đến Trƣờng THCS Nguyễn Tri Phƣơng, THCS DT Nội trú Nam Đông và 10/6/2016 A Lƣới tiếp nhận hồ sơ dự tuyển lớp 6. 10/6 đến Nhập dữ liệu vào máy tính theo quy trình đã đƣợc hƣớng dẫn 12/6/2016 16/6 /2016 Duyệt tuyển sinh tại Sở 20/6/2016 Thông báo kết quả tuyển sinh 22/6 đến Trƣờng THCS DTNT Nam Đông & A Lƣới trả hồ sơ cho học sinh 25/6/2016 không trúng tuyển. 22/6 đến Trƣờng THCS Nguyễn Tri Phƣơng thu hồ sơ học sinh trúng tuyển 26/6/2016 Các trƣờng THCS 22/6 đến Trƣờng THCS, cấp 2,3 tiếp nhận hồ sơ 30/6/2016 4/7 đến Trƣờng tổ chức xét tuyển, lập danh sách trình Phòng GD duyệt 5/7/2016 6/7 đến Các trƣờng cấp 2-3 duyệt kết quả tại Sở. Phòng giáo dục báo cáo số 14/7/2016 liệu tuyển sinh. TUYỂN SINH 10 Tuyển sinh THPT chuyên Quốc Học, THPT DTNT Tỉnh và THPT công lập có thi tuyển 14/5/2016 Các trƣờng tải danh sách đăng ký dự tuyển và dữ liệu từ trang Web của phòng KT_KĐCLGD tại địa chỉ: http://203.113.165.45 Dựa vào dữ liệu đăng ký Sở sẽ thông báo phƣơng thức tuyển sinh vào lớp 10 đối với các đơn vị. 25/5 đến 16g Các trƣờng thi tuyển nhận hồ sơ dự tuyển. ngày 30/5/2016 Riêng trƣờng THPT DTNT Tỉnh phối hợp phòng GD&ĐT Nam Đông, A Lƣới, THCS DTNT Nam Đông, THCS DTNT A Lƣới nhận hồ sơ vào các ngày 28, 29/6 8 g ngày 30/5/2016 các trƣờng báo cáo nhanh số liệu dự tuyển. 8g 01/6/2016 Các trƣờng nộp dữ liệu tuyển sinh về phòng khảo thí. 3/6/2016 Các trƣờng THPT chuyên Quốc Học, THPT DTNT Tỉnh, THPT công lập có thi tuyển nhận thẻ dự của thí sinh tại phòng KT-KĐCLGD. 7/6/2016 Các Hội đồng thi tiếp nhận danh sách dự thi tại phòng KT-KĐCLGD 7g30 Họp Lãnh đạo và thƣ ký Hội đồng thi. 8/6/2016 7h30 Họp Hội đồng coi thi tuyển sinh. 9/6- 11/6 Thi tuyển sinh. 12/6 đến 13/6 Hội đồng phách làm việc 14/6/2016 8g00 Họp Lãnh đạo, Thƣ ký, Tổ trƣởng chấm thi của Hội đồng chấm thi. 14h00 Họp Hội đồng chấm thi 14/6 đến Hội đồng chấm thi làm việc 20/6/2016
  13. 21/6/2016 Họp Hội đồng tuyển sinh 22/6/2016 Thông báo kết quả tuyển sinh 23/6 đến Các trƣờng nhận đơn phúc khảo và nộp danh sách đề nghị phúc khảo về Sở; 28/6/2016 Trƣờng THPT chuyên Quốc Học nhận hồ sơ học sinh trúng tuyển. 29/6/2016 Các trƣờng nộp danh sách đề nghị phúc khảo về Sở Tuyển sinh THPT theo phƣơng thức xét tuyển 5/6 đến Các trƣờng tiếp nhận hồ sơ dự tuyển đợt 1 11/6/2016 23/6 đến Các trƣờng tiếp nhận hồ sơ dự tuyển đợt 2 28/6/2016 29/6/2016 Hội đồng tuyển sinh các trƣờng xét tuyển sinh 06/7/2016 Duyệt tuyển sinh các trƣờng THPT tại thành phố Huế 06/7 đến Duyệt tuyển sinh các trƣờng THPT thuộc các huyện Phong Điền, 07/7/2016 Quảng Điền, Nam Đông và thị xã Hƣơng Trà. 11/7 đến Duyệt tuyển sinh các trƣờng THPT thuộc thị xã Hƣơng Thủy, các 12/7/2016 huyện Phú Vang, Phú Lộc, A Lƣới. 13/7 đến Các trƣờng THPT ngoài công lập nhận hồ sơ đợt 2 nếu chƣa đủ chỉ tiêu 18/7/2016 21/7/ đến Duyệt tuyển sinh tuyển sinh ngoài công lập 22/7/2016
  14. Phụ lục 2 CƠ CẤU ĐIỂM SƠ TUYỂN Điểm Đạt giải các bộ môn văn hóa; 1. Tối đa 40 điểm giải quốc gia, khu vực, cấp tỉnh 2. Xếp loại học lực 4 năm THCS Tối đa 40 điểm 3. Xếp loại trong xét TN THCS Tối đa 20 điểm Mức điểm quy định cho từng loại Đạt giải các bộ môn văn hóa; 1. Điểm quốc gia, khu vực, cấp tỉnh Giải quốc gia, khu vực do Bộ tổ chức (MTCT, ViOlympic, IOE, UPU, Tin học trẻ, thi nghiên cứu 40 khoa học, kỹ thuật); nhất cấp tỉnh Nhì cấp tỉnh các môn văn hóa 30 Ba cấp tỉnh các môn văn hóa 20 Khuyến khích cấp tỉnh các môn 10 văn hóa Học sinh có chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế nhƣ TOEFL International; TOEFL Junion; IELTS; CASE; PCE; PET; KET hoặc tƣơng đƣơng đang còn hiệu, lực 20 Giải cấp tỉnh liên quan đến lĩnh vực chuyên Nhất 20 Nhì 15 Ba 10 Giải khuyến khích 05 Các giải liên quan đến lĩnh vực chuyên đƣợc cộng cho các môn nhƣ sau: MTCT, ViOlympic Toán IOE và các chứng chỉ Ngoại ngữ Quốc tế Anh Tin học trẻ không chuyên Tin Viết thư QT UPU Văn thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật) Môn chuyên liên quan lĩnh vực dự thi - Những học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức chỉ được tính điểm khi đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên tương ứng. - Các giải liên quan đến lĩnh vực chuyên được tính điểm khi đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên tương ứng.
  15. - Trường hợp một học sinh đạt nhiều giải ở mục này thì chỉ lấy điểm của một giải cao nhất. - Các giải nêu trên được tổ chức ở cấp THCS. 2. Xếp loại học lực 4 năm THCS Điểm 4 năm giỏi 40 3 năm giỏi (có năm lớp 9) 35 3 năm giỏi (không có năm lớp 9) 30 2 năm giỏi (có năm lớp 9) 25 2 năm giỏi (không có năm lớp 9) 20 1 năm giỏi (có năm lớp 9) 15 1 năm giỏi (không có năm lớp 9) 10 3. Xếp loại TN THCS Loại Giỏi 20 Loại Khá 10 Những học sinh đạt mức điểm sơ tuyển vòng 1 theo quy định sau đây sẽ đƣợc tham dự thi tuyển vòng 2: - Đạt từ 35 điểm trở lên đối với thí sinh dự thi vào các lớp chuyên: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học và Tin học. - Đạt từ 30 điểm trở lên đối với thí sinh dự thi vào các lớp chuyên: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp và Tiếng Nhật.
  16. Phụ lục 3. QUY ĐỊNH TÍNH ĐIỂM THEO KẾT QUẢ RÈN LUYỆN VÀ HỌC TẬP 4 NĂM HỌC Ở THCS I. Tuyển sinh vào lớp 10 THPT DTNT Tỉnh, THPT công lập theo phƣơng thức kết hợp thi tuyển với xét tuyển. - Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập 4 năm học ở trung học cơ sở, nhƣ sau: + Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 5 điểm; + Hạnh kiểm khá, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực khá: 4,5 điểm; + Hạnh kiểm khá, học lực khá: 4 điểm; + Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 3,5 điểm; + Hạnh kiểm khá, học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 3 điểm; + Các trƣờng hợp còn lại: 2,5 điểm. - Điểm cộng thêm cho đối tƣợng đƣợc hƣởng chế độ ƣu tiên, khuyến khích tối đa không quá 6 điểm. II. Tuyển sinh vào lớp 10 THPT theo phƣơng thức xét tuyển. Dựa trên kết quả rèn luyện, học tập 4 năm học ở trung học cơ sở của đối tƣợng tuyển sinh, nếu lƣu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó. - Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của học sinh trung học cơ sở đƣợc tính nhƣ sau: + Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 10 điểm; + Hạnh kiểm khá, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực khá: 9 điểm; + Hạnh kiểm khá, học lực khá: 8 điểm; + Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 7 điểm; + Hạnh kiểm khá, học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 6 điểm; + Các trƣờng hợp còn lại: 5 điểm. - Điểm cộng thêm cho đối tƣợng đƣợc hƣởng chế độ ƣu tiên, khuyến khích tối đa không quá 4 điểm.
  17. Phụ lục 4 CHẾ ĐỘ ƢU TIÊN, KHUYẾN KHÍCH 1. Chế độ ƣu tiên 1.1. Cộng 3,0 điểm cho một trong các đối tượng: - Con liệt sĩ; - Con thƣơng binh mất sức lao động 81% trở lên; - Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; - Con của ngƣời đƣợc cấp “Giấy chứng nhận ngƣời hƣởng chính sách nhƣ thƣơng binh mà ngƣời đƣợc cấp Giấy chứng nhận ngƣời hƣởng chính sách nhƣ thƣơng binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”. 1.2. Cộng 2,0 điểm cho một trong các đối tượng: - Con của Anh hùng lực lƣợng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; - Con thƣơng binh mất sức lao động dƣới 81%; - Con bệnh binh mất sức lao động dƣới 81%; - Con của ngƣời đƣợc cấp “Giấy chứng nhận ngƣời hƣởng chính sách nhƣ thƣơng binh mà ngƣời đƣợc cấp Giấy chứng nhận ngƣời hƣởng chính sách nhƣ thƣơng binh bị suy giảm khả năng lao động dƣới 81%”. 1.3. Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối tượng: - Ngƣời có cha hoặc mẹ là ngƣời dân tộc thiểu số; - Ngƣời dân tộc thiểu số; - Ngƣời học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. 2. Chế độ khuyến khích 2.1. Đạt giải cá nhân trong kỳ thi học sinh giỏi các bộ môn văn hoá: - Giải nhất cấp tỉnh : cộng 2,0 điểm; - Giải nhì cấp tỉnh : cộng 1,5 điểm; - Giải ba cấp tỉnh : cộng 1,0 điểm. 2.2. Đạt giải cá nhân hoặc đồng đội do ngành giáo dục và đào tạo phối hợp với các ngành từ cấp tỉnh trở lên tổ chức ở cấp trung học cơ sở trong các kỳ thi văn nghệ; thể dục thể thao; hội thao giáo dục quốc phòng; thi vẽ; thi viết thƣ quốc tế; thi giải toán trên máy tính cầm tay; thi thí nghiệm thực hành một trong các bộ môn vật lí, hoá học, sinh học; cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; thi vận dụng kiến thức giải quyết tình huống thực tiễn; cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên và nhi đồng. - Giải cá nhân: + Đạt giải quốc gia hoặc giải Nhất cấp tỉnh hoặc huy chƣơng Vàng: cộng 2,0 điểm; + Đạt giải Nhì cấp tỉnh hoặc huy chƣơng Bạc: cộng 1,5 điểm; + Đạt giải Ba cấp tỉnh hoặc huy chƣơng Đồng: cộng 1,0 điểm;
  18. - Giải đồng đội (hội thao giáo dục quốc phòng, bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, cầu lông, cầu mây, điền kinh, tốp ca, song ca,...): + Chỉ cộng điểm đối với giải quốc gia; + Số lƣợng cầu thủ, vận động viên, diễn viên của giải đồng đội từ 02 đến 22 ngƣời theo quy định cụ thể của ban tổ chức từng giải; 2.3. Học sinh được cấp chứng nhận nghề phổ thông trong kỳ thi do sở giáo dục và đào tạo tổ chức ở cấp trung học cơ sở: - Loại giỏi : cộng 1,5 điểm; - Loại khá : cộng 1,0 điểm; - Loại trung bình : cộng 0,5 điểm. 3. Mức điểm khuyến khích đƣợc cộng cho các cá nhân trong giải đồng đội đƣợc thực hiện nhƣ đối với giải cá nhân quy định tại điểm 2.2 khoản 2 của phụ lục 4. 4. Những học sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong các cuộc thi chỉ đƣợc hƣởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất. 5. Điểm cộng thêm tối đa cho các đối tƣợng ƣu tiên, khuyến khích áp dụng cho từng phƣơng thức tuyển sinh: - Thi tuyển kết hợp với xét tuyển tối đa không quá 6 điểm. - Xét tuyển không quá 4 điểm.
  19. Phụ lục 5 DANH SÁCH CỬ CBGV THAM GIA CÔNG TÁC COI, CHẤM THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM 2016 Chấm CB Chấm Chấm Chấm Chấm Chấm Chấm Chấm Chấm Chấm Chấm TK Chấm Toán Chấm TT Đơn vị LĐ coi Toán Văn Lý Hóa Sinh Sử Địa Anh Pháp Nhật HĐ Toán (Tin Văn thi chuyên chuyên chuyên chuyên chuyên chuyên chuyên chuyên chuyên chuyên chuyên) 1 Trƣờng THPT chuyên Quốc Học 2 3 35 3 3 2 3 3 1 1 1 1 1 2 2 1 2 Trƣờng THPT Nguyễn Huệ 2 3 25 2 1 1 2 1 1 1 1 1 1 2 0 0 3 Trƣờng THPT Gia Hội 2 3 25 2 0 1 2 1 1 1 1 1 0 1 0 0 4 Trƣờng THPT Hai Bà Trƣng 2 3 25 2 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 2 1 5 Trƣờng THPT DTNT tỉnh 2 3 8 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 1 0 0 6 Trƣờng THPT Cao Thắng 2 3 20 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 7 Trƣờng THPT Nguyễn Trƣờng Tộ 2 2 20 1 0 0 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 8 Trƣờng THPT Bùi Thị Xuân 2 2 25 1 0 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 9 Trƣờng THPT Đặng Trần Côn 1 1 18 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 10 Trƣờng THPT Tam Giang 1 1 18 1 0 1 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 11 Trƣờng THPT Phong Điền 2 1 15 1 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1 0 12 Trƣờng THPT Nguyễn Đình Chiểu 1 1 18 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 13 Trƣờng THPT Trần Văn Kỷ 1 1 15 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0 14 Trƣờng THPT Nguyễn Chí Thanh 1 1 25 1 1 0 1 1 0 0 1 0 0 0 0 0 15 Trƣờng THPT Hóa Châu 1 1 15 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 16 Trƣờng THPT Tố Hữu 2 2 15 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 17 Trƣờng THPT Hƣơng Trà (60) 1 1 15 1 0 0 1 0 0 0 0 1 1 0 0 0 18 Trƣờng THPT Đặng Huy Trứ 2 2 25 1 1 1 1 0 1 0 0 0 0 1 0 0 19 Trƣờng THPT Hƣơng Vinh 1 1 20 1 0 0 1 0 0 0 1 0 1 0 0 0 20 Trƣờng THPT Bình Điền (41) 1 1 10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 21 Trƣờng THPT Phan Đăng Lƣu 2 2 25 1 1 1 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 22 Trƣờng THPT Thuận An 2 2 25 2 1 0 2 0 0 1 0 0 0 0 0 0 23 Trƣờng THPT Nguyễn Sinh Cung 1 1 20 0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 0 0 0 24 Trƣờng THPT Vinh Xuân 1 1 15 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 25 Trƣờng THCS&THPT Hà Trung 1 1 15 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 26 Trƣờng THPT Hƣơng Thủy 2 1 20 1 1 1 1 0 0 0 1 0 0 0 0 0 27 Trƣờng THPT Phú Bài 2 2 20 2 1 0 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0
  20. 28 Trƣờng THPT An Lƣơng Đông 1 1 20 0 0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 0 0 29 Trƣờng THPT Phú Lộc 1 1 10 0 0 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 30 Trƣờng THPT Thừa Lƣu 1 1 20 1 0 0 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 31 Trƣờng THPT Vinh Lộc 1 1 20 1 1 0 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 32 Trƣờng THPT A Lƣới 1 1 8 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 33 Trƣờng THPT Hƣơng Lâm 1 1 5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 34 Trƣờng THCS&THPT Hồng Vân 1 1 5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 35 Trƣờng THPT Nam Đông 1 1 10 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 36 Trƣờng THPT Hƣơng Giang 1 1 5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 37 THCS Nguyễn Tri Phƣơng-Huế 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 Total 51 55 635 35 12 10 35 8 9 9 8 6 6 8 6 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2