intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn sử dụng phần mềm Winnc 32

Chia sẻ: Đại Dệ Nguyễn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

150
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khởi động phần mềm, cách chọn menu chức năng, các bước tiến hành viết một chương trình là những nội dung chính trong tài liệu "Hướng dẫn sử dụng phần mềm Winnc 32". Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn sử dụng phần mềm Winnc 32

  1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM WINNC 32 1. Khởi động phần mềm Nhấp vào biểu tượng WinNC 32 trên Desktop, hộp thoại xuất hiện Chọn GE Fanuc Series 21T để khởi động giao diện điều khiển tiện Fanuc 21T 2. Cách chọn menu chức năng Nhấp chuột trái trên màn hình giao diện màu xanh sẽ chuyển qua lại giữa hai menu mềm bên dưới cùng màn hình Menu chức năng bao gồm: POS, PRO, OFFSET, SYSTEM, ALARM và dấu >, nhấp dấu > ta sẽ chuyển qua dao diện có menu GRAPH POS  positon, các thông số liên quan đến tọa độ PRO  program, các lệnh về chương trình Trang 1
  2. OFFSET  các thông số về hệ tọa độ làm việc và dao SYSTEM  các thông số của phần mềm, máy ALARM  các lỗi GRAPH  đồ họa và mô phỏng chương trình 2.1 Thao tác với POS Nhấp trái vào POS hoặc nhấn phím F3 ta có cửa sổ với 3 lựa chọn: ABS  hệ tọa độ tuyệt đối REL  hệ tọa độ tương đối ALL  tất cả các hệ tọa độ ABS ALL 2.2 Thao tác với PRO Nhấp trái vào PRO se xuất hiện cửa sổ bên dưới với 2 menu: PRGRM, DIR PRGRM  Chương trình đang hiện hành DIR  Liệt kê các chương trình đang chứa trên máy 2.3 Thao tác với OFFSET Nhấp trái vào OFFSET sẽ xuất hiện bảng thông số về dao Trang 2
  3. GEOM  bù dao WEAR  lượng mòn của dao Ngoài ra còn một menu để thiết lập hệ tọa độ làm việc là W.SHFT 2.4 Thao tác với SYSTEM Nhấp vào SYSTEM sẽ xuất hiện bảng các thông số liên quan đến máy. Vì đây chỉ là phần mềm mô phỏng nên ta chưa cần quan tâm đến các thông số của hệ thống. 2.5 Thao tác với ALARM Nhấp vào ALARM sẽ xuất hiện các thông điệp về lỗi đang xảy ra trên máy. Mỗi lỗi sẽ có một số hiệu đi kèm để người dùng tra cứu và sửa. 2.6 Thao tác với GRAPH Nhấp vào GRAPH sẽ xuất hiện bảng bên dưới: Trang 3
  4. G.PRM  các thông số liên quan đến mô phỏng GRAPH  mô phỏng 2D ZOOM  phóng to hay thu nhỏ chi tiết mô phỏng 3DVIEW  mô phỏng 3D 2.7 Menu 3DVIEW Đây là menu bổ sung cho hệ FANUC do công ty EMCO Austria lập trình. Nhấp vào 3DVIEW sẽ xuất hiện các menu TOOLS  chọn dao mô phỏng WORKP.  thiết lập kích thước phôi SIMUL.  mô phỏng gia công 2.7.1 Menu TOOLS Khi chọn tool sẽ xuất hiện bảng bên dưới với các menu POS  chọn vị trí TOOL  chọn loại dao gia công Trang 4
  5. 2.7.2 Menu WORKP. Khi chọn menu này, sẽ xuất hiện bản vẽ phôi và chuẩn máy, chuẩn lập trình để ta điền kích thước 2.7.3 Menu SIMUL. Nhấp START để ta mô phỏng chi tiết được gia công như thế nào Trang 5
  6. 3. Các bước tiến hành viết một chương trình Chuẩn bị: B1: Phân tích bản vẽ, xác định các bước gia công, các dao cần dùng B2: Lập bảng dao: loại dao, vị trí trên turret Các bước lập trình: B1: Khởi động phần mềm, chọn FANUC 21T B2: Nhấp chọn menu PRO, rồi chọn DIR B3: Gõ tên chương trình muốn soạn thảo: Oxxxx , xxxx là 4 chỉ số đi kèm. Vd: O1234, rồi nhấn Enter B4: Soạn thảo chương trình B5: Chuyển qua menu 3DVIEW, thiết lập phôi, chọn dao B6: Mô phỏng chương trình B7: Chỉnh sửa 4. Quaûn lyù thö vieän duïng cuï caét goït. Mặc định khi cài, thư viện dao của phần mềm chỉ chứa một số lượng dao nhất định. Để tạo mới một dao trong thư viện, vào Start Menu > EMCO> 3D Tool Generator: Geometry: các thông số hình học của dao cắt. General: các thông số công nghệ của dao cắt. Machines: hiển thị dao khi mô phỏng trên các máy. Chú ý: - Dao tạo ra phải theo tiêu chuẩn (thông dụng trên thị trường). - Nên đổi màu của dao để khi mô phỏng dễ phân biệt các lớp cắt với nhau, đặc biệt là dao vát cạnh (Chamfer). - Chọn 3D on để xem trước dao được tạo ra. Chọn Store để lưu dao được tạo ra hay chỉnh sửa. - Phải tắt phần mềm WinNC khi tạo dao, và chọn máy. Trang 6
  7. 5. Ví dụ Bài tập 1: Gia công chi tiết theo bản vẽ Các bước công nghệ: - Vạt mặt đầu - Tiện trụ trơn * Hướng dẫn: Chọn gốc tọa độ là điểm giao giữa mặt đầu chi và đường tâm trục chính. Giả sử dao cần gia công ở vị trí số 2 Chương trình: O0002 (DAT TEN CHUONG TRINH) N5 T0202 N10 G97 S1000 M3 N15 G95 F0.2 N20 G0 X27 Z0 N25 G1 X-1 (VAT MAT) N30 G0 X27 Z2 N40 G73 U1 R0.5 N45 G73 P50 Q70 U0.3 W0.3 (TIEN THO BOC VO) N50 G1 X20 Z0 N55 G1 X20 Z-30 N60 G1 X24 Z-32 N65 G1 X24 Z-42 N70 G1 X26 Z-42 N75 G0 X50 Z50 N80 G97 S1000 M3 N90 G95 F0.05 N95 G0 X35 Z2 N100 G72 P50 Q90 (TIEN TINH) N120 G0 X50 Z10 N125 M30 Trang 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2