Hướng dẫn xét nghiệm sử dụng trong lâm sàng: Phần 2
lượt xem 33
download
Nối tiếp nội dung của phần 1 Xét nghiệm sử dụng trong lâm sàng, phần 2 giới thiệu các kỹ thuật xét nghiệm dịch não tủy, dịch vị, mật - dịch tụy, đờm, mũ và các chất dịch khác, nấm gây bệnh, thăm dò chức năng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hướng dẫn xét nghiệm sử dụng trong lâm sàng: Phần 2
- C H Ư Ơ N G IV DỊCH m N Ã O TỦY Dịch não tủy là lớp dịch bao quanh não, tủy bảo vệ cho hê thần kinh trung ương trước các biến đổi về áp lực và các sang chấn. Dịch não tủy được phân cách với máu bời một màng ngăn cản không cho các tế bào máu và phần lớn protein huyết tương vào dịch não tủy trong khi các phần tử nhỏ tan trong nước như glucose thì thấm qua màng. Dịch não tủy tiếp cận mật thiết với não và tủy nên những thương tổn của hai cơ quan này đều có ảnh hường ít nhiều đến dịch. Nghiên cứu những biến đổi trong dịch não tủy, có thể chẩn đoán một số bệnh thần kinh và theo dõi được • • • tiến triển của bệnh. I. L Ấ Y D Ị C H N Ã O T Ủ Y G Ử I X É T N G H I Ệ M - Lấy dịch não tủy bằng hai phương pháp : . Chọc sống lưng k h o ả n g từ L2 đến L5. Phương pháp này thông dụng nhất, dễ làm. . Chọc dưới xương chẩm: chỉ nên áp đụng trong trường hợp đặc biệt như viêm màng não khu vực, ép tủy hay khổng thể chọc sống lưng được vì một nguyên nhân nào. - Tất cả dụng cụ phải tiột k h u ẩ n khô. Nước sẽ làm hủy hoại tê' bào, và làm sai các phản ứng xét nghiệm. 513
- - T i ế n h à n h c h ọ c t h ậ t c ẩ n t h ậ n , COI n h ư t i é u t h ù t hu. l i ; p h ả i đ ể p h ò n g c á c b i ế n c ô x à y ra c ó hạI c h o b ệ n h n h ã n . - Lượng dịch não tủy chi cần 3 - 4 nil cho các xét nehiộm tế bào, vi khuẩn, sinh hóa... Nếu thứ cá vé phán ứng ci.uig m a i , cần lấy thêm 1 óng nữa chừng 3 ml là đù. Sau khi lấy dịch não tùy rồi, rút kim ra dậy kín óng nghiệm lại dán tên và làm phiêu thừ như thường lệ. Trong phiếu thử phải ghi nhận x-ét về áp lực, màu sắc chất dịch trước khi gửi đi. Cần gửi ngay đến phòng xét n g h iệ m , nếu để m u ộ n , g lu c o se và một sô vi k huẩn, tê bào có thể bị hủy hoại, kết quả sẽ k h ô n g c h ín h xác nữa. II. X ÉT N G H IỆ M VẬT LÝ 1. T ín h chất - Tỳ trọng: 1.001 - 1.010. - pH: 7,3 - 7,4. - Độ osmol: 292 - 297 mosm/1 H tO. 2. M àu sác Bình thường, dịch não tủy trong suốt. Ở trẻ sơ sinh, có thể hơi vàng nhạt nhưng sẽ nhanh chóng trờ thành trong vắt. Trong trường hợp bệnh lý, dịch não tủy vẫn có thể trong hoặc đục, đỏ, vàng... - Trong: gặp Irons các bệnh: . Lao màng não . Giang mai màng não . ị . Viêm não do virus . Phàn ứng màng não trong các bệnh sồi, q u í bị... 514
- Đục: do mù lẫn vào dịch não tủy. Tùy theo mù nhiéu hoặc ít, ông nghiêm đục hẳn hoặc chỉ có vẩn nhẹ lờ lờ. Găp trong các bệnh viêm màng não do vi khuẩn: phê cầu khuẩn, màng não cầu khuẩn, salmonella, liên cầu khuẩn..., còn găp trong trạng thái sinh mủ vô khuẩn trong dịch não tùy (Widal), xét nghiệm thấy nhiều bạch cầu nhưng không thấy vi khuẩn. - Đỏ: cần phân biệt máu do chảy máu màng não - não hay do chọc phải tĩnh mạch xung quanh tủy. Thông thường, nếu máu đã có sẵn trong dịch não tủy trong vòng 5 - 6 giờ trước khi chọc tủy sống thì vẫn giữ được màu đỏ và không bị đông khi để lâu; nếu sô' lượng hồng cầu 6 giờ kể từ khi chọc tủy. . Hội chứng vàng da . Ư tủy hoặc u não gây rối loạn tuần hoàn làm cho huyết thanh tràn vào dịch não tủy. 3. Á p lực Nhìn dịch não tủy chảy qua kim, cũng cố thể sơ bô biết áp lực tin g hay giảm. Bình thường, dịch não tủy chảy từng 515
- gi ọt một l i ền nhau. Tuy nhiên trong một sô trường hợp khòng nhất thiôl như vậy: dịch não tủy có thể chày ycu và chậm tuy áp lực tăng hoặc ngược lại. Muôn biết thật chắc chấn phải dù ng áp kế Claude để đo. Sau khi lắp kim chọc tùy sông vào áp kè, nên chờ một vài phút bệnh nhân trờ lại trạng thái bình thường k h ò n g lo lắng, lấy sức... lúc đó mới đọc kết quả. Bình thường, áp lực dịch não tủy đo được: - Chọc sống lưng: . Tư th ế nằm: 100 - 150 m m H j O . Tư t h ế ngồi: +10 đến +50 m m H j O so vói số liộu trên. - Chọc dưói xương chẩm : -30 đến +10 m m H , 0 so với sô' liệu khi c h ọ c sống lưng ở tư t h ế nằm. Ho làm thay đổi áp lực, tăng từ 20 đến 4 0 m m H j O . Áp lực dịch nã o tủy tăng c a o tr o n g các b ệnh áp xe não, u não, thủy não, sang chấn ở n ão gây tụ m áu dưới m àng cứng, viêm m à n g não cấp tính, lao m à n g não... Áp lực dịch não tủy giảm ở dưới chỏ tủy bị ép (u tủy...) Nghiệm pháp Q ueckenstedt-Stookey T rong khi đo áp lực dịch não tủy, nếu b ó p 2 t ĩ n h m ạch cổ, áp lực sẽ tăng và có thể lên tới 3 0 0 - 4 0 0 n m H j O ; khi ngừng bóp, áp lực lại trở lại m ứ c bình t h u d n g n h a n h chóng. Nếu áp lực chỉ tảng do bóp một bên tĩnh mạch c ổ , có thể nghĩ đến tắc xoang tĩnh mạch ở phía bôn kia. Trong bệnh có u ờ tủy: ’ 516
- - u ép hoàn toàn: nếu kim c h ọ c trên c h ỗ t h ư ơ n g tổn, áp lực vẫn t á n g n h ư b ì n h ( h ườn g ; nếu k i m c h ọ c d ư ớ i c h ỗ t h ư ơ n g tổn: á p lực k h ô n g t h a y đổi h o ặ c t h a y đổi k h ô n g đ á n g kể. . u ép không hoàn toàn: áp lực tăng chậm và hạ cũng chậm. Không chỉ định làm nghiệm pháp này khi có u não và chảy máu não. III. XÉT N G H IỆ M SINH HÓA H Ọ C 1. Aceton và acid d iacetic Bình thường, hai chất này không có trong dịch não tùy. Sự xuất hiện hai chất này thể hiện trạng thái nhiễm toan của cơ thể. Khi bệnh nhân mắc phải bệnh đái tháo đường bị hôn mê, rất cần lấy dịch não tủy xét nghiệm để xác định chẩn đoán vì nhiều khi bệnh nhân không có nước tiểu hoặc phản ứng toan ở nước tiểu làm xét nghiêm thiếu chính xác. 2. B ilirubin Bình thường, không có bilirubin trong dịch não tủy. Chỉ xuất hiện trong trạng thái vàng da nặng. 3. C h olesterol Bình thường, cholesterol trong dịch não tủy có rất ít, không đáng kể
- 100 ml d ị c h n ã o t ủy. 5. Đồng Binh thường, nồng độ đồng có trong dịch não tủy là 6 đến 10 Ịig/dl. - Tăng trong bệnh thoái hóa gan - nhân đậu. 6. G lucose Bình thường, nồng độ glucose có trong dịch não tùy là 2,8 - 4,2 m m o 1/1 (5 0 - 75 m g/dl). Thay đổi bệnh lý: - Giảm và có thể mất hẳn trong các bệnh viêm màng não có mủ cấp tính, đặc biệt do màng não cẩu khuẩn, phế cẩu khuẩn hoặc liên cầu khuẩn. Hiện tượng này xuất hiện rít sớm, liên quan đến tác dụng tiêu hủy glucose của bạch cáu và vi khuẩn, 24 giờ sau khi phát bệnh dã thấy glucose giảm, mức độ giảm tỷ lệ thuận với sự hoạt động của vi khuẩn. Trong quá trình điều trị, nếu thấy glucose lại tăng thì tiên lượng tốt. Glucose cũng giảm trong bệnh lao màng não, trong các trạng thái chảy máu dưới màng nhện. - Tăng trong các bệnh: . Giang mai màng não mạn tính . Viêm não đo virus, bộnh bại liệt trẻ cm . w • • • . Các trạng thái kích thích màng não vô khuẩn, trong các bệnh nhiẻm khuẩn toàn th&n, u não gẩn hành nẵo. • • v* . ' V*' •. . Bệnh đái tháo đường, nhất là trong cơn hôn mẽ của bệnh đó. * 1.--' ị m gr" 518
- 7. Men Người ta bắt đầu chú ý đến thay đổi các men cùa dịch não tủy trong một sô bệnh thần kinh: - u ác tính cùa hệ thần kinh: . Tãng lactat d eh y d ro g en a s e (LDH ), malat d e h y d r o g e nase (MDH). Có tác giả cho rằng nếu LDH tãng, mà không có thay đổi gì về tế bào trong dịch não tủy thì phải nghĩ đến quá trình ác tính. . Tăng adenosin-desaminase và P-glucuronidase nhất là trong u nguyên bào thần kinh đệm (g lio b la s to m e ). ) . Giảm SGOT trong u màng não - Viêm màng não: tăng LDH, p h o s p h a t a s e kiềm, choli- nesterase giả. - Bộnh xơ cứng rải rác: giảm hoạt tính c h o lin e s te ra s e . - Tai biến tuần hoàn não: tăng SGOT, không tăng LDH. - Viêm tủy xám cấp tính: tăng các p h o s p h a ta s e acid và kiẻm, c h o lin esterase giả. 8. Natri ch lo ru a Bình thường, nồng độ natri c h lo r u a có trong dịch não tủy là 120 - 130 mmol/1 (700 - 760 m g/d l). - Tăng trong viêm thận mạn tính có phù, các cơn độ ng kinh. - Giảm trong lao m àn g n ão, viêm m à n g não có m ủ , sung huyết màng não. 9. Protein . :* K :ỉ h«-i ■ Cũng như xét nghiệm protein trong nước tiểu, cần phải 519
- x á c đ ị n h t r ước d ị c h n ã o t ủ y k h ô n g c ó m á u l ản v à o VI t r o n g m á u c ó n h i ề u c h ấ t l oại p r o t e i n . B ì n h t h ư ờ n g , n ổ n g đ ộ p r o t e i n t r o n g d ị c h n ã o t ủ ) là 1 5 - 22 m g / d l t h e o p h ư ơ n g p h á p s o m à u ( p h ả n ứn g B i u r e t ) . M ộ t sò t á c gi ả k h á c với p h ư ơ n g p h á p đ ị n h l ư ợ n g k h á c d ư a ra trị sô bình thường 20 - 40 mg/dl. Nếu lấy dịch não tùy ờ bể cầu não hoặc não thất, nồng độ protein sẽ thấp hơn. - Protein tãng song song với bạch cầu trong vièm màng não do lao, giang mai, các vi khuẩn khác hoặc do virus, trong chảy máu m à n g não, bệnh xơ cứng rải rác, bệnh s a rc o id o s e có tổn thương hệ thần kinh trung ương. - Protein tăng nhưng k h ô n g có tảng bạch cẩu trong các u tủy, chứng Pott (lao cột sống), hội chứng Guillain- Barré. Hiện tượng tăng k h ô n g đ ồ n g đểu này được gọi là “hiện tượng phản ly protein - t ế b à o ” là một triệu c h ứ n g quan trọng để chẩn đoán các u chèn ép tủy... Nếu protein cố rất nhiẻu tron g dịch não tủy, đ ổ n g thời xuất hiện bất thường f i b r i n o g e n trong dịch đó, khi hút vào ống n g h iệ m , protein có thể đông rất nhanh: hiện tư ợng này gọi là hiộn tượng Froin g ặp trong u tủy. - Protein giảm trong các trạng thái sung h u y ế t c ủ a hộ thần kinh. Trong trường hợp dịch não tủy có lẫn máu, lượng protein sẽ tăng lên chút ít. M u ố n tính được lượng p r o t e i n c ó thực sự của dịch não tủy, th e o Badoux tiến h à n h đ ế m h ổ n g cẩu trong dịch não tủy và cứ 1.000 hồng cáu trong ỉ |U thì trừ đi 1 mg protein cho 100 ml dịch não tủy. * Điện di protein dịch não tủy Kỹ thuật tiến hành khó khăn hơn vì nổng độ protein 520
- trong dịch não tùy rất thấp (ít hơn khoảng 400 lân nông độ trong máu), và nồng độ các muối khoáng lại cao, dê can trờ việc di chuyên các phần tử của protein. Giá trị bình thường: Prealbumin 6 ± 2% Albumin 58,5 ± 7% Globulin a . 4,5 ± 1,5% Globulin a 2 4,5 ± 1,4% Globulin p. 10 ± 3,2% Globulin P2 6 ± 2,5% Globulin y 9,5 ± 2,4% Thay đổi bệnh lý: - Tăng globulin a trong hội chứng viêm đa rễ thần kinh tiến triển tối cấp tính, q u á trình u, nhiễm khuẩn m àn g não tủy ( a 2). - Tăng g lo b u lin p trong teo não, teo tiểu não, bệnh xơ teo cột bên, bộnh rỗng tủy và m ột vài thể động kinh. - Tăng globulin y trong các tổn thương nhiễm k h uẩn của hệ thần kinh (giang m ai...) và trong bệnh xơ cứng rải rác; ít gặp trong các bệnh n h iễ m virus và các u não. - Albumin bình thường trong bệnh xơ cứng rải rác nhưng tăng trong chảy m áu trong k h o a n g dưới n hệ n và khi có chèn ép tủy. Ngoài các bệnh thần kinh, trong các bệnh nội khoa khác, những thay dổi trong điện di protein dịch não tủy cũng gẩn lương tự như trong điện di protein huyết thanh. * Điện di miễn dịch protein dịch não tủy 521
- Băng phươnc pháp điện di miẻn dịch, có thẻ tách dược k h o à n g 30 t h à n h p h ầ n k h á c n h a u t r o n c p r o t e i n d i c h n ã o t ù y t r o n g đ ó dáng c h ú V là các globulin m i e n d ị c h : - IgG: nồng độ bình thường 35 mg/1, tàng trong bệnh xơ c ứ n g rải r á c , g i a n g m a i t h á n k i n h , v i ê m c h á t trảng n ã o . u tùy IgG. - IgA: nồng độ bình thường rất thấp 1,5 mg/1, tảng trong viêm màng não do virus, u tùy IgA. - IgM: bình thường không có trong dịch não tủy, thấy nhiẻu trong viẽm màng não do vi k h u ẩn hay do virus, bệnh W a l d e n s t r o m , u ly m p h o Burkitt. 10. Uré Bình thường, nồng độ urê trong dịch não tủy là 3,3 - 7,5 mmol/I (20 - 45 m g/dl), thay đổi song song với lượng urẻ trong m áu, vì urê thấm đều trong các chất dịch. Chì định xét nghiệm: ở những bệnh nhân khó lấy máu hoặc ờ trong trạng thái thiếu m á u , ờ trẻ con, nhân tiện kiểm tra dịch não tủy, nên xét n g h iệ m luôn urê để tránh khỏi phải xét nghiệm trong máu, dỡ tốn máu và đỡ khó khản. Urê dịch não tủy tăng trong viêm thận có urê m áu cao, bệnh do leptospira, bệnh tabet, liệt toàn thể, lao m à n g não. IV . X É T N G H I Ệ M T Ế B À O Dịch não tủy bình thường có rất ít t ế bào. K hi có b ệ n h , dịch sẽ thay đổi. Xét nghiệm tế bào g ồ m hai phần: . Đếm bạch cầu 522
- . Xc t n g h i ệ m c á c t ế bào khác. 1. Đếm b ạ c h cầu m Đêm bạch cầu, phải dùng h uyết cầu k ế N ageotte. Huyết cầu kế này cũng tương tự như các huyết cáu kế k hác, trong có một khoảng lõm chừng 50 |J.1 chia làm nhiều ô nhỏ, mỗi ô tương ứng với 1,250 |il. Phải dùng dịch não tủy mới lấy, bạch cầu còn nguyên lành chưa bị hủy hoại. Khi xét nghiêm, lắc đểu ống nghiêm để tránh lắng cặn x u ố n g đáy ống. Có thể n h u ộ m thêm một ít xanh m eth y le n cho dễ xem. Lấy 1, 2 giọt dịch não tủy đặt lên huyết cầu kế, đợi 10 - 15 phút ch o bạch cầu lắng xuống rồi nhìn trên kính. Tiến hành đếm bạch cầu: . Đếm trên một số ô nhỏ: ít nhất là 8 ô . Chia số bạch cầu cho số ô đếm lấy trung bình rồi chia cho 1,25 lấy số lượng trong 1 ịil. Nếu không có h u y ế t cầu k ế N ag eotte, d ù n g h uyết cầu kế thường cũng được. Cần chú ý khi lấy dịch não tủy tránh lẫn m áu các tĩnh mạch bên ngoài nếu không sẽ sai kết quả, k h ô n g rõ bạch cẩu tăng là do phản ứng của m àng não hay do m á u của tĩnh mạch gây ra. 2. X ét nghiệm các tế bào khác Xem trên phiến kính như đối với các bộnh phẩm khác. Lấy dịch não tủy mới, đem ly tâm, để một giọt chất lắng căn lên phiến k í n h rồi xem tươi trực tiếp; m u ố n dễ nhìn, có thể dùng m ộ l giọt x an h m eth y len . Có thể xem khô, dàn chất lắng cặn lên phiến kính, cố định rồi n h u ộ m như 523
- thường lệ. Kết quả: Bình thường trong 1 Jil dịch não tủy tháy: . 1 - 3 lym phocyt . Không có bạch cầu đa nhân . Rất ít tế bào nội mô Ở trẻ sơ sinh, thường thấy một ít hồng cầu và bạch cẩu (10-30/nl). T rong trường hợp b ệ nh lý, công thức tế bào trên có thể thay đổi. Có thể thấy xuất hiộn thêm: . Hồng cầu. . Monocyt . T ế bào ung thư... Giá trị lâm sàng: T ế bào t ă n g b iể u h iệ n phản ứng c ủ a d ị c h n ã o tủy. Tùy th e o từng b ệ n h , có từ n g toại t ế bào m ộ t. T h ư ở n g t ế bào song s o n g với p r o t e i n n h ư n g c ũ n g có n h i ề u t r ư ờ n g hợp k h ô n g nhất t h i ế t như vậy. - Tăng lymphocyt: có thể tăng ít (3 - 5 b ạ c h c ẩ u ) , tầng vừa ( 7 - 1 5 b ạ c h cầu) hoặc tăng n h iề u (>15 - 20; c ó thể tới 200 - 400 b ạ c h cầu trong 1 |xl)T Có thể chỉ tă n g dơn th u ầ n loại l y m p h o c y t , có thể tăng lẫn lộn cả b ạ c h cầu monocy% đa n hân, h ồ n g c ẩ u , t é bào nội mô. Nói chung dịch não tủy trong các trưởng hợp nấy trong vắt, không có mủ. Gặp trong các bênh viêm màng a i o bán !. Á' '.A- ■'.(?' V -Ạ' ff': . ỷ "í •?ị •* "> \S ■ ':> ? '1 • 524
- cấp tính hoặc mạn tính: . Lao màng não . G i a n g ma i m à n g n ã o . Trong một vài phàn ứng màng não do nhiễm khuẩn: các bệnh sởi, quai bị, viêm não đo virus, cúm , thương hàn, viêm phổi, ho gà..., do nhiễm độc thủy ngân, chì, tăng urê máu, say nắng. . Trong viêm màng não lympho . Lúc gần khỏi bộnh viêm màng não cấp tính. - Tăng hạch cẩu đa nhản: thường gặp loại bạch cầu đa nhân trung tính đang trong tình trạng bị hủy hoại. Cũng có khi thấy cả bạch cầu đơn nhân nữa. Dịch não tủy thường đục, có mủ, ít khi trong. Gập trong các bệnh: . Viêm màng não do màng não cầu, p h ế cầu, liên cầu khuẩn... thường là cấp tính. . Viêm màng não có mủ vô k h u ẩ n (W id a l): riêng trong bệnh này, bạch cầu đa nhân trung tính k h ô n g bị hủy hoại nhiều; thấy trong các trường hợp n h iễ m độc m á u , n h iễ m dộc oxyd carbon hoặc sau khi tiêm m ột chất vào k h o a n g dưới màng nhện. - Hồng cầu: xuất hiộn khi có trạng thái chảy m áu c ù n g với bạch cầu và t ế bào nội mô, gặp tro ng các trạ n g thái: . Sang chấn sọ não có thương tổn . Chảy m áu m à n g não trong các b ệ n h viêm m à n g n ã o
- - Tẽ hào um> thư. . Ung thư m à n g não . Ung thư tùy. V. X É T N G H I Ệ M VI K H U A N Trong một sỏ bệnh, dịch não tùy có lẫn vi khuẩn. Xét nghiệm vi khuẩn trong dịch não tùy cũng tiến hành như đối với các bệnh phẩm khác. Lấy dịch não tủy thật vô khuẩn. Đem quay ly tâm và chỉ xét nghiêm phẩn lắng cặn. 1. Xét n gh iệm trực tiếp Lấy 1 giọt chất lắng cặn trong ống nghiệm, dàn mỏng lên phiến kính, cố định rồi nhuộm: - Gram để tìm các vi khuẩn: tụ cầu khuẩn, liên cáu khuẩn, màng não cầu khuẩn, phế cẩu khuẩn, trực khuẩn Salmonella, trực khuẩn E. coli, trực khuẩn Corynebacterium diphteriae, trực khuẩn mủ xanh Pseudomonas aeruginosa, trực khuẩn Moraxella, trực khuẩn Listeria m onocytogenes, trực khuẩn Hemophilus influenzae... gây nên các bệnh ở não-màng n io . - Ziehl-Neelsen để tìm trực khuẩn Koch bệnh lao màng não. - Fontana-Tribondeau dể tìm xoắn khuẩn bệnh leptospira, hay xoắn khuẩn Treponema pallidum bệnh giang mai. 2. Cấy môi trường Lấy khoảng 2 - 3 ml dịch não tủy c h ở v à o ố n g n g h i ệ m vô khuẩn. Môi trường nuôi cấy thường d ù n g t h ạ c h m á u và thạch sòcôla, các môi trường này dáp ứng c h o h ầ u hết c ác 526
- vi khuẩn gây viêm màng não mủ hay gặp. Dich não tùy ờ trong khoang kín, bình thường không có vi khuẩn, khi bị viêm thì thường do một loại vi khuẩn gây ra và ít có khá năng bị bội nhiễm các vi khuẩn từ ngoài nếu các điểu kiện chọc dò dịch não tủy và lấy bệnh phẩm được bào đàm vô khuẩn. Riêng với trực khuẩn lao cần môi trường nuôi cấy riêng: Dubos, Lovveinstein... Đợi vi khuẩn mọc, tiến hành phân lập và xác định qua các phương pháp sinh vật hóa học. 3. Tiêm truyền vào dộng vật Cũng tiến hành như đối với các bộnh phẩm khác. - Phế cầu khuẩn: dùng chuột nhắt. Tiêm bệnh phẩm vào phúc mạc chuột nhắt gây nhiễm khuẩn m áu, lấy máu xét nghiêm trực tiếp hoặc phân lập vi khuẩn. - Trực khuẩn Koch: dùng chuột lang. - Xoắn khuẩn bệnh do leptospira: dùng chuột lang, tiêm bệnh phẩm vào phúc m ạc c h u ộ t lang: nếu chuột sốt 39 - 40°c, lấy máu xét n g h iệ m trực tiếp, hoặc đưa cấy môi trường, hoặc tiêm tru y ề n c h u y ể n tiếp. 4. Phản ứng B o rd et-W a sserm a n n Cũng tiến hành như làm phản ứng đối với huyết thanh. Trong bệnh giang mai nhất là ở thời kỳ thứ 3 (giang mai thần kinh...), nhiều khi phản ứng BW của huyết thanh âm tính mà xét nghiệm dịch não tủy lại thấy dương tính (+). Trong quá trình điều trị bệnh, cần lấy dịch não tủy thử lại. Phản ứng âm tính k h ô n g c h o phép kết luận sớm là khỏi hẳn bệnh giang mai m à chỉ có thể kết luận thực khỏi nếu nhỉéu lần ttiỉr BW h u y ế t th a n h , dịch nã o tủy và kết 527 ■ i¥ iv
- hợp với nhiều phương pháp khác (K ah n , M e i m c k e , keo ben jo in ) đều thòng nhất là âm tính ( - ) . Người ta còn dùng phàn ứng này dể phân biệt giang mai với lao màng não nhưng cũng cần chú ý có trường hợp lao m àn g não ở một bệnh nhân đã mắc giang mai sẩn. Lấy chừng 3 - 4 ml dịch não tủy gửi đi xét nghiêm là đù. VI. CÁC XÉT N G H IỆ M KHÁC 1. Phản ứng keo benjoin P h ả n ứng k e o b e n jo in là m ột p hả n ứng đặc biệt thông d ụ n g ở các b ệ n h viện, thư ờng làm song song với phản ứng BW để chẩn đoán giang mai. Phản ứng này còn giúp chẩn đoán cả một số bệnh vể thần kinh khác nữa. Phản ứng dựa vào hiện tượng lên bông cùa dịch não tủy bệnh nhân đã được pha loãng dẩn trong một dung dịch keo benjoin, và cũng chỉ là một hiện tượng mất cân bằng lý hóa cùa các thành phần protein trong dịch não tủy. Xét nghiệm làm trên 16 ống nghiệm nhỏ, ống thứ 16 là ống kiểm tra. Sau 6 - 1 2 giờ đọ c k ế t quả; dựa tr ê n trạng thái lên bồng của từng ống quy định: + lên bổng hoàn toàn ỉên bông không hoàn toàn không lên bông Kết quả : Bình thường: 16n bông các ống 6, 7, 8 còn cầc ống khác không lôn bông. íiể ả Thay đổi bệnh lý: ' V: V ■ỵịH " M 528
- a) Khu vực giang mơi: 5 ống đầu tiên: . Lên bông hoàn toàn :ả 5 ống (phản ứng dương tính): gập trong các bệnh liệt t o i n thể, tabet đang tiến triển. . Lên bông không hoàn toàn (phản ứng bán dương tính): gập trong các bệnh tabet thời kỳ nặng, g iang mai thời kỳ 2 có triộu chứng lâm sàng và triệu chứng xét n g h iệ m khác rõ rệt. . Không lên bông (phản ứng âm tính): gặp trong bộnh giang mai thời kỳ 2 nhưng triộu chứng k h ô n g rõ rệt. b) Khu vực viêm màng não: từ ống 6 đến ống 15. Gặp trong các bệnh khác: . Lao màng não: lên bông từ ống 6 - 7 và ké o dài đến Ống 15. Khu vực giang mai âm tính. . Bộnh xơ cứng rải rác: lên bông tro ng khu vực giang mai và kéo dài đến ống 9 - 10. . Áp xe não trong trường hợp dịch não tủy vẫn trong: lên bông hoàn toàn trong khu vực viêm m à n g não. .u não: lên bông ở2 khoảng 2 đầu, k h ô n g lên bông khoảng giữa. Đối với bệnh giang mai, nên tiến h à nh xét n g h iệ m cả 2 phản ứng BW và keo benjoin vì trên thực tế đã thấy trong 83% các trường hợp, cả 2 phản ứng đều trả lời thống nhất. Trong bệnh viêm não, trong trạng thái phản ứng màng não của các bệnh do virus: phản ứng keo benjoin bình thường. 2. Phản ứng T a k a ta -A r a Phản ứng này dựa vào hiện tượng lên bông của một dung dịch sublimé trong dịch não tuỷ đã được chuyển thành kiềm và nhuòm màu của fuchsin. 529
- Lh U) o B ả n g tóm tát kết quả t r o n g phản ứng keo benj oi n ỏng Khu vục giang mal Khu vực viêm màng nỡo thư s ố ỐNG 1 2 3 4 5 ố 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 • Binh thuòng - - - - - + + + - - • - - - - - - Phàn ùng dưong tính: khu vục glanú mal CPG. tabet -k~ phát ttán) -- + + + + + + + + + + - Phàn ứng bán i Ci duong tính: khu * vục giong mal t (giang mai thòi kỳ • • - - ♦ • thú 2) ± ± ± + + + + + - m • m + + + + ♦ Ỷ Ỷ • Lao màng nôo - - + ♦ + ♦ + - - - Bệnh xa cúng rálrôc ♦ + + + ± - Unữo m t ♦ ♦ ♦ ♦ * - • ♦ ♦ ♦> L• --
- Phản ứng này thực hiện rất dỗ dàng nhanh chóng, 1 giờ sau dã có kết quả. Tuy nhiên có những trường hợp cho kết quả chậm, nên phải chờ sau 24 giờ mới được kết luận là âm tính. Kết quả: - Bệnh giang mai: lên bông rõ rệt, dung dịch biến màu có chất lắng cặn màu tím ờ dưới đáy ống nghiêm. - Các trạng thái viêm màng não khác: không lên bông, dung dịch chuyển màu hồng. 3. C á c p h ả n ứ n g về g l o b u l i n k h á c Có rât nhiều phản ứng vể loại này, tất cả đểu dựa vào nguyên tấc nghiên cứu sự thay đổi của glo b u lin trong dịch não tủy bệnh nhân gây nên hiộn tượng ngưng kết trong các phản ứng xét nghiệm. Globulin trong dịch não tủy tăng trong bệnh giang mai và cũng tăng trong một số bệnh khác (nhiễm khuẩn trong não tủy...) do đó xét nghiệm c ũn g kém giá trị dặc hiệu. Tuy nhiên người ta hay làm để xét n g h iệ m giang mai và một số bộnh khác vì dễ thực hiện, dù sao cũng cho một ý niệm về bệnh để phối hợp với các yếu tố khác. a) Phản ứng N onne-Appelt Dựa trên nguyên tắc cho d ịc h não tủy tác dụng vào một dung dịch bão hòa a m m o n i sulfat trong và trung tính. Đợi 3 đến 5 phút đọc kết quả. Kết quả: - Phản ứng ảm tính: dung d ịc h tron g hoặc hơi dục. - Phản ứng dương tính: giữa diện tiếp xúc của 2 chất lỏng xuất hiện 1 đĩa tròn trắng: . i > 531
- to G I Á TRỊ C Á C P H Ư Ơ N G P H Á P Bệnh Nonne - Rlvalta Pondy Pavlovitch Appelt ĩakoni Lao màng nâo + +++ +++ + +++ Vlém mãng nâo c ố mủ +++ +++ +++ +++ +++ Vlém m àng nòo thanh d|ch - +++ đôi khỉ + đỏi khỉ + + ;,ỹ. é i ? [ẻ Uệt toàn thể (P.G) + + + + - 1 f •If- n•g0.mai *cía -/V ầtịsi *"ý «* . ■ tủy nâo V V ttm àây ttìânktnh đôi khỉ - ♦++ đôi khi - ♦ ♦♦ ' ■____ị___ .___ Tabtt dôl khl ♦ ++♦ dôl khỉ ♦
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn xét nghiệm sử dụng trong lâm sàng: Phần 1
516 p | 286 | 48
-
Bài giảng : Xét nghiệm và chẩn đoán bệnh giang mai part 5
5 p | 199 | 15
-
Sổ tay hướng dẫn an toàn phòng xét nghiệm
31 p | 26 | 7
-
Phân tích tình hình sử dụng và giám sát nồng độ vancomycin trong máu trên bệnh nhân nhi tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times city
9 p | 35 | 6
-
Bài giảng Thực tập Dược lâm sàng 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2018)
66 p | 17 | 5
-
Bài giảng điều trị HIV : Giới thiệu về Tư vấn và Xét nghiệm HIV part 3
6 p | 64 | 4
-
Hướng dẫn sử dụng máy xét nghiệm huyết học tự động
28 p | 42 | 4
-
Xác nhận giá trị sử dụng xét nghiệm định lượng sdLDL theo hướng dẫn CLSI EP15-A3
6 p | 9 | 3
-
Đánh giá kết quả ứng dụng kỹ thuật sinh thiết vú có hỗ trợ hút chân không dưới hướng dẫn siêu âm trong chẩn đoán và điều trị tổn thương vú
5 p | 38 | 3
-
Bài giảng điều trị HIV : Giới thiệu về Tư vấn và Xét nghiệm HIV part 7
6 p | 80 | 3
-
Bài giảng điều trị HIV : Lao và HIV part 8
5 p | 90 | 3
-
Tạo thư viện chứng dương cho xét nghiệm sinh học phân tử chẩn đoán bệnh Beta thalassemia
9 p | 31 | 2
-
Bài giảng Thực hành sử dụng các công cụ xét nghiệm dùng trong tư vấn điều trị cai nghiện thuốc lá: CO trong hơi thở ra, Cân sức khỏe, đo vòng eo, chiều cao
30 p | 36 | 2
-
Hướng dẫn lâm sàng cho nhân viên y tế về HIV tại Việt Nam - Phiên bản 1 năm 2014
203 p | 58 | 2
-
Áp dụng hướng dẫn EP15A3 của CLSI xác nhận độ chụm và độ đúng của xét nghiệm GALT trên hệ thống VICTOR 2D Perkin Elmer
5 p | 7 | 2
-
Đánh giá kết quả sinh thiết chẩn đoán nguyên nhân nốt phổi bằng Robot Maxio dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính
7 p | 3 | 2
-
Xác nhận độ chụm và độ đúng của xét nghiệm 17-OHP trên hệ thống VICTOR 2D Perkin Elmer theo hướng dẫn EP15A3 của CLSI
6 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn