intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

iên quan của một số yếu tố với tổn thương tim trên siêu âm ở bệnh nhân viêm thận lupus

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

46
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu tiến hành với mục tiêu tìm hiểu mối liên quan của một số yếu tố với tổn thương tim trên siêu âm ở bệnh nhân viêm thận lupus. Nghiên cứu hồi cứu thực hiện ở bệnh nhân viêm thận lupus được tiến hành siêu âm tim, điều trị nội trú tại khoa thận tiết niệu, Bệnh viện Bạch Mai trong 05 năm từ tháng 01/2008 đến 12/2010.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: iên quan của một số yếu tố với tổn thương tim trên siêu âm ở bệnh nhân viêm thận lupus

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014<br /> <br /> LIÊN QUAN CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ VỚI TỔN THƯƠNG TIM<br /> TRÊN SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN VIÊM THẬN LUPUS<br /> Vương Tuyết Mai*,**, Nguyễn Thị Hồng Lê*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Nghiên cứu tiến hành với mục tiêu tìm hiểu mối liên quan của một số yếu tố với tổn thương tim<br /> trên siêu âm ở bệnh nhân viêm thận lupus.<br /> Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu thực hiện ở bệnh nhân viêm thận lupus được tiến hành<br /> siêu âm tim, điều trị nội trú tại khoa Thận-Tiết niệu, Bệnh viện Bạch Mai trong 05 năm từ tháng 01/2008 đến<br /> 12/2010.<br /> Kết quả: Nghiên cứu bao gồm 142 bệnh nhân viêm thận lupus được làm siêu âm tim, trong đó nữ chiếm<br /> 88%, nam chiếm 12%, tuổi trung bình 33,8 ± 13,7 (16-76 tuổi). Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy<br /> không có mối liên quan của tuổi, giới, protein niệu với các tổn thương tim. Tuy nhiên các thông số đánh giá chức<br /> năng thất trái ở nhóm có mức lọc cầu thận0,05<br /> <br /> 36,8 ± 15,5 36,2 ± 22,6 >0,05<br /> 14 (82,4%) 94 (75,2%) >0,05<br /> 3 (17,6%) 31 (24,8%)<br /> 17<br /> <br /> 125<br /> <br /> Nhận xét: Phân số tống máu thất trái trung<br /> bình của nam và nữ, chỉ số co ngắn sợi cơ thất trái<br /> của nam và nữ không có sự khác biệt có ý nghĩa<br /> thống kê với p>0,05. Áp lực động mạch phổi<br /> trung ở nam và nữ cũng như số bệnh nhân nam<br /> giới có tăng áp lực động mạch phổi là 82,4%, nữ là<br /> 75,2% không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê<br /> với p>0,05.<br /> <br /> 173<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 2: Mối liên quan giữa nhóm tuổi và chức năng<br /> thất trái<br /> Số BN Tỷ lệ %<br /> Nhóm tuổi Phân số tống Chỉ số co<br /> máu thất trái ngắn cơ thất (n=142)<br /> trái (%)<br /> (%)<br /> ≤ 20 tuổi<br /> 28<br /> 19,7<br /> 58,6 ± 8,8<br /> 31,7 ± 7<br /> 21 – 30 tuổi 57,4 ± 14,1<br /> 31 – 40 tuổi 59,9 ± 10<br /> 41 – 50 tuổi 62,2 ± 15,6<br /> <br /> 31 ± 9<br /> 32,2 ± 6,2<br /> 34,3 ± 10,2<br /> <br /> 41<br /> 37<br /> 15<br /> <br /> 28,9<br /> 26,1<br /> 10,6<br /> <br /> 51 – 60 tuổi<br /> > 60 tuổi<br /> <br /> 32,9 ± 7<br /> 26,5 ± 5,7<br /> <br /> 15<br /> 6<br /> <br /> 10,6<br /> 4,1<br /> <br /> 60 ± 9,7<br /> 51,3 ± 9,1<br /> <br /> p<br /> <br /> >0,05<br /> <br /> Nhận xét: Phân số tống máu và chỉ số co<br /> ngắn sợi cơ thất trái giữa các nhóm tuổi của nhóm<br /> không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với<br /> p>0,05. Khi chỉ chia bệnh nhân thành 2 nhóm:<br /> nhóm bệnh nhân ≤ 40 tuổi có tỷ lệ tổn thương các<br /> van tim là 86,8%, nhóm >40 tuổi có tỷ lệ tổn<br /> thương các van tim là 88,9%, sự khác biệt cũng<br /> không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.<br /> Bảng 3: Mối liên quan giữa các mức độ tổn thương<br /> van tim và giới tính<br /> Van tim Tổn thương<br /> <br /> Nam (n=17)<br /> Nữ (n=125)<br /> Số BN Tỷ lệ % Số BN Tỷ lệ %<br /> Van hai lá Bình thường<br /> 3<br /> 17,7<br /> 30<br /> 24<br /> Hở nhẹ<br /> 10<br /> 58,8<br /> 75<br /> 60<br /> Hở vừa<br /> 3<br /> 17,6<br /> 6<br /> 4,8<br /> Hở nhiều<br /> 1<br /> 5,9<br /> 13<br /> 10,4<br /> Hẹp (nhẹ)<br /> 0<br /> 0<br /> 1<br /> 0,8<br /> Van ba lá Bình thường<br /> 7<br /> 41,2<br /> 59<br /> 47,2<br /> Hở nhẹ<br /> 9<br /> 52,9<br /> 61<br /> 48,8<br /> Hở vừa<br /> 1<br /> 5,9<br /> 1<br /> 0,8<br /> Hở nhiều<br /> 0<br /> 0<br /> 4<br /> 3,2<br /> Hẹp<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> Van động Bình thường<br /> 8<br /> 47,1<br /> 77<br /> 61,6<br /> mạch chủ Hở nhẹ<br /> 9<br /> 52,9<br /> 46<br /> 36,8<br /> Hở vừa<br /> Hở nhiều<br /> Hẹp<br /> Van động Bình thường<br /> mạch phổi Hở nhẹ<br /> Hở vừa<br /> Hở nhiều<br /> Hẹp<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 9<br /> 8<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 52,9<br /> 47,1<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> 0<br /> 68<br /> 57<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 0,8<br /> 0,8<br /> 0<br /> 54,4<br /> 45,6<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> Nhận xét: Tỷ lệ tổn thương các van tim và<br /> mức độ tổn thương các van tim ở nam và nữ khác<br /> biệt không có ý nghĩa thống kê. Tổn thương van<br /> chủ yếu là mức độ nhẹ ở cả hai giới, tuy nhiên hở<br /> <br /> 174<br /> <br /> van nhiều có xu hướng gặp nhiều ở nữ hơn nam.<br /> Hẹp van hầu như không gặp, chỉ có một bệnh<br /> nhân nữ hẹp van hai lá nhẹ.<br /> Bảng 4: mối liên quan giữa tổn thương van tim với<br /> MLCT và protein niệu<br /> p<br /> MLCT (ml/<br /> p<br /> Tổn thương Protein niệu<br /> tim<br /> (g/24h)<br /> phút/1,73m2)<br /> 0,0<br /> 5<br /> Tỷ lệ<br /> 86<br /> 86,7<br /> 88,6<br /> 86,1<br /> %<br /> Không Số BN<br /> 8<br /> 10 >0,05 12<br /> 5<br /> >0,0<br /> 5<br /> Tỷ lệ<br /> 14<br /> 13,3<br /> 11,4<br /> 13,9<br /> %<br /> Tổng số<br /> 105<br /> 57<br /> 57<br /> 105<br /> Các thông số đánh giá chức năng thất trái<br /> %D<br /> 31,7 ± 32 ± >0,05 31,2 ± 34 ± 5,6 0,01<br /> 8,2<br /> 7,5<br /> 8,2<br /> EF(%)<br /> 58,8 ± 59,2 ± >0,05 57,7 ± 62,5 ± 0,00<br /> 11<br /> 12,4<br /> 12,5<br /> 8,1<br /> 5<br /> Tổng số<br /> 57<br /> 75<br /> 105<br /> 36<br /> Áp lực động mạch phổi<br /> Trung bình 37,1 ± 36 ± >0,05 37 ±<br /> 34,4 >0,0<br /> 5<br /> 11,3<br /> 12,4<br /> 11,4<br /> ±13,6<br /> Tổng số<br /> 57<br /> 75<br /> 105<br /> 36<br /> Tình trạng tràn dịch màng tim<br /> Có Số BN 42<br /> 61 >0,05 84<br /> 25<br /> >0,0<br /> 5<br /> Tỷ lệ 73,7<br /> 81,3<br /> 80<br /> 69,4<br /> %<br /> Không Số BN 15<br /> 14 >0,05 21<br /> 11<br /> >0,0<br /> 5<br /> Tỷ lệ 26,3<br /> 18,7<br /> 20<br /> 30,6<br /> %<br /> Tổng số<br /> 105<br /> 75<br /> 105<br /> 36<br /> <br /> Nhận xét: Tổn thương van tim, tăng áp lực<br /> động mạch phổi và tràn dịch màng tim ở nhóm<br /> có MCLT0,05.<br /> Tuy nhiên các thông số đánh giá chức năng thất<br /> trái ở nhóm có MLCT 0,05. Nhóm có<br /> MCLT0,05;<br /> nhóm protein niệu ≥ 3,5 g/l và < 3,5 g/l tỷ lệ là<br /> 86% và 86,7% với p>0,05, như vậy không thấy có<br /> sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm.<br /> Nghiên cứu của Roldan CA và cộng sự thực<br /> hiện trên 69 bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống,<br /> <br /> 176<br /> <br /> tỷ lệ nam/nữ là 61/8, tuổi trung bình là 38 tuổi,<br /> có nhóm đối chứng là 56 người khỏe mạnh, tỷ<br /> lệ nam/nữ là 25/31, tuổi trung bình là 35 tuổi.<br /> Theo dõi dọc tình trạng tổn thương van tim<br /> trong thời gian 57 ± 12 tháng ở bệnh nhân<br /> lupus ban đỏ hệ thống và nhóm đối chứng<br /> trong 57 ± 15 tháng, sử dụng siêu âm tim qua<br /> thực quản để đánh giá tổn thương van tim. Kết<br /> quả nghiên cứu cho thấy có 61% bệnh nhân<br /> lupus ban đỏ thống có bất thường van tim và<br /> sau quá trình theo dõi tỷ lệ này là 53%. Roldan<br /> CA và cộng sự đã ghi nhận tại thời điểm bắt<br /> đầu nghiên cứu nhóm có tổn thương van tim<br /> thời gian bị bệnh là 9 ±7 năm và nhóm không<br /> có tổn thương van tim thời gian bị bệnh là 8 ± 7<br /> năm. Kết luận về các yếu tố như giới tính, thời<br /> gian mắc bệnh, các yếu tố lâm sàng và cận lâm<br /> sàng đánh giá trong các giai đoạn bệnh tiến<br /> triển, không có sự khác nhau giữa nhóm bệnh<br /> nhân lupus ban đỏ hệ thống có và không có<br /> tổn thương van tim(9). Crozier IG và cộng sự<br /> thực hiện nghiên cứu trên 50 bệnh nhân lupus<br /> ban đỏ hệ thống có đối chứng với 50 người<br /> bình thường phù hợp về tuổi giới cũng đưa ra<br /> kết luận tổn thương van tim ở bệnh nhân lupus<br /> ban đỏ hệ thống không có mối liên quan với<br /> khoảng thời gian mắc bệnh(1).<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy<br /> không có mối liên quan của tuổi, giới, protein<br /> niệu/24h với các tổn thương tim. Tuy nhiên các<br /> thông số đánh giá chức năng thất trái ở nhóm có<br /> mức lọc cầu thận
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1