intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

IPv6 Extention Header và các vấn đề liên quan

Chia sẻ: Luong Khanh Linh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

141
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những Extention Header này được nhận dạng bởi giá trị trong trường Next-Header của Header đứng trước nó. Một gói tin IPv6 bắt buộc có một IPv6 Header, có thể có hoặc không có Extention Header, có thể mang nhiều Extention Header cùng lúc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: IPv6 Extention Header và các vấn đề liên quan

  1. 3.8 IPv6 Extention Header Trong IPv6, những Option được cấu trúc thành những Header riêng biệt và được chèn vào giữa IPv6 Header và Upper-layer Header. Những Extention Header này được nhận dạng bởi giá trị trong trường Next-Header của Header đứng trước nó. Một gói tin IPv6 bắt buộc có một IPv6 Header, có thể có hoặc không có Extention Header, có thể mang nhiều Extention Header cùng lúc. Khi gói đi từ nguồn đến đích, các Node trung gian không được phép xử lý các Extension Header đến khi đến trạm đích, hoặc những trạm đích (trong trường hợp Multicast) trừ một vài trường hợp ngoại lệ. Và việc xử lý các Header này cũng phải diễn ra theo đúng tuần tự mà các Header sắp xếp trong gói tin IPv6. Không bao giờ được phép xảy ra trường hợp trạm đích Scan qua toàn bộ gói tin và chọn ra một Header nào đó để xử lý trước. Trường hợp ngoại lệ như vừa đề cập chính là trường hợp Hop-by-hop Extension Header. sự hiện diện của Hop-by-hop Extension Header buộc gói tin phải bị kiểm tra bởi tất cả các Node trung gian trên đường từ nguồn đến đích, bao gồm cả trạm nguồn và đích. Vì vậy, Hop-by-hop Extension Header luôn phải đứng sau IPv6 Header. Sự hiện diện của Extension Header này được chỉ thị bởi giá trị 0 trong Next-Header của IPv6 Header. Kích thước của các Extension Header có thể tùy ý, nhưng luôn là bội số của 8 octet. Nếu trong gói tin có chứa nhiều Extension Header, chúng được sắp xếp theo thứ tự sau : - IPv6 Header. - Hop-by-Hop Options Header. - Destination Options Header (Ghi chú 1). - Routing Header. - Fragment Header. - Authentication Header (Ghi chú 2). - Encapsulating Security Payload Header (Ghi chú 2). - Destination Options Header (Ghi chú 3). - Upper-layer Header. Ghi chú 1: Được xử lý bởi Trạm đích đầu tiên trong IPv6 Header và những trạm còn lại được chỉ ra trong Routing Header. Ghi chú 2: Liên quan đến thứ tự của Authentication Header và Encapsulation Header. Ghi chú 3: Chỉ được xử lý bởi đích đến cuối cùng trong gói tin. 3.8.1 Option
  2. Hop-by-hop và Destination Option Header có mang những Type-length-value (TLV) còn được gọi là “option” theo định dạng sau: - Option Type: 8 bit định nghĩa loại Option. - Opt Data Len: 8 bit Unsigned Interger, thông tin về kích thước của Option (đơn vị Octet). - Option Data: Dữ liệu. Các Option cũng được xử lý theo tuần tự của chúng. Highest-order quy định cách mà Node thực hiện trong trường hợp Node không nhận ra Option Type. - 00 :Bỏ qua Option đó và tiếp tục xử lý Header. - 01 :Loại bỏ gói tin. - 10 : Loại bỏ gói và gửi ICMPv6 Parameter Problem về nguồn. - 11 : Loại bỏ gói và chỉ gửi ICMPv6 Parameter Problem về nguồn nếu địa chỉ đích không phải là địa chỉ Multicast. Bit thứ 3 : giá trị 1 (Option Data không được phép thay đổi trên toàn tuyến) Giá trị 1 (có thể thay đổi). 3.8.2 Hop-by-hop Extension Header Hop-by-hop Extension Header mang những thông tin tùy chọn, được kiểm tra bởi tất cả các Node trên đường gói tin đi từ nguồn đến đích. Hop-by-hop Extension Header được nhận dạng bởi giá trị 0 của Next-Header trong IPv6 Header. Có định dạng như sau: - Next-Header: 8 bit giúp xác định loại Extension Header theo ngay sau Hopby- hop Extension Header. - Hdr Ext Len: 8 bit unsigned interger, chỉ thị kích thước của Hop-by-hop Extension Header theo đơn vị 8-octet (không tính đến 8 octet đầu tiên). - Option : như đã mô tả ở trên. 3.8.3 Routing Header Routing Header được trạm nguồn dùng để liệt kê tất cả các Node trung gian mà gói tin IPv6 phải đến (visit) trên đường từ nguồn đến đích. Routing Header được nhận dạng bởi giá trị Next-Header 43 của Header ngay trước nó. - Next-Header: 8 bit giúp xác định loại Extension Header theo ngay sau Routing Header. - Hdr Ext Len: 8 bit unsigned interger, chỉ thị kích thước của Routing Header theo đơn vị 8 octet (không tính đến 8 octet đầu tiên).
  3. - Routing Type: 8 bit giúp xác định các loại Routing Header khác nhau. - Segments Left: 8 bit unsigned integer giúp xác định số đoạn mạng gói tin phải đến (visit) trước khi đến đích cuối cùng. - Type-specific Data: Nội dung được quy định bởi mỗi Rouing Type khác nhau. Thông thường Routing Header với Routing Type 0 được sử dụng. Với Routing Header loại này, phần Type-specific Data là một danh sách các địa chỉ mà gói tin phải đến (visit). Address [1…n] liệt kê địa chỉ các Node mà gói tin phải đến (Visit). Danh sách này không chứa địa chỉ Multicast. Lấy Ví dụ Node có địa chỉ S gửi gói tin sang Node có địa chỉ D. Trong gói tin có mang Routing Header Type 0. Header này chỉ định gói tin phải đi qua các Node trung gian có địa chỉ lần lượt là I1,I2,I3. Giá trị các trường trong IPv6 Header và Routing Header như sau: 3.8.4 Fragment Header Trong trường hợp gói tin có kích thước lớn hơn Path MTU, gói tin phải bị phân đoạn tại Node nguồn và tái hợp lại tại đích của gói tin (Quá trình này sẽ được trình bày rõ ở chương sau). Mỗi đoạn sau khi bị phân ra, trong quá trình đóng gói sẽ được gắn thêm Fragment Header. Header loại này được nhận dạng bởi giá trị Next-Header = 44 trong Header ngay trước nó. - Next-Header: 8 bit giúp xác định loại Extension Header theo ngay sau Fragment Header. - Reserved: 8 bit dự trữ cho những mục đích trong tương lai. Các bit này được xác lập giá trị 0 và Node bỏ qua giá trị này. - Fragment Offset: 13 bit unsigned interger. Chỉ vị trí tương đối của các đoạn trong gói tin ban đầu. - Res: 2 bit dự trữ. - M flag: Được xác lập giá trị 1 nếu chưa phải là đoạn cuối cùng của một gói tin, được xác lập giá trị 0 nếu là đoạn cuối cùng trong một gói. - Identification: 32 bit dùng để nhận dạng các đoạn nào thuộc cùng một gói tin. Nếu các đoạn cùng một gói tin, phải có giá trị Identifier giống nhau. Giá trị của 13 bit này được tái sử dụng bằng cách xoay vòng (wrap-around). 3.8.5 Destination Option Header
  4. Destination Option Header dùng để mang những thông tin cần thiết để Node đích của gói tin kiểm tra. Destination Option Header được nhận dạng bởi giá trị Next- Header 60 của Header ngay trước nó. - Next-Header: 8 bit giúp xác định loại Extension Header theo ngay sau Destination Option Header. - Hdr Ext Len: 8 bit unsigned interger, chỉ thị kích thước của Destination Option Header theo đơn vị 8-octet (không tính đến 8 octet đầu tiên). - Options: như vừa mô tả ở phần trên.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2