intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8 - Bài 37: Sinh sản ở người (Sách Cánh diều)

Chia sẻ: Diệp Khinh Châu | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8 - Bài 37: Sinh sản ở người (Sách Cánh diều) được biên soạn nhằm giúp học sinh nêu được chức năng của hệ sinh dục; kể tên được các cơ quan và trình bày được chức năng của các cơ quan sinh dục nam và nữ; nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai; nêu được hiện tượng kinh nguyệt và cách phòng tránh thai; kể tên được một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục và trình bày được cách phòng chống các bệnh đó (bệnh HIV/AIDS, giang mai, lậu,...). Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kế hoạch bài dạy Khoa học tự nhiên 8 - Bài 37: Sinh sản ở người (Sách Cánh diều)

  1. CHỦ ĐỀ 7: CỞ THỂ NGƯỜI BÀI 37: SINH SẢN Ở NGƯỜI (CÁNH DIỀU – 3 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. VỀ NĂNG LỰC a, Nhận thức khoa học tự nhiên - Nêu được chức năng của hệ sinh dục. - Kể tên được các cơ quan và trình bày được chức năng của các cơ quan sinh dục nam và nữ. - Nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai. - Nêu được hiện tượng kinh nguyệt và cách phòng tránh thai. - Kể tên được một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục và trình bày được cách phòng chống các bệnh đó (bệnh HIV/AIDS, giang mai, lậu,...). - Nêu được ý nghĩa và các biện pháp bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên. b, Tìm hiểu tự nhiên - Điều tra được sự hiểu biết của học sinh trong trường về sức khoẻ sinh sản vị thành niên (an toàn tình dục). c, Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học - Vận dụng được hiểu biết về sinh sản để bảo vệ sức khoẻ bản thân. 2. VỀ PHẨM CHẤT - Trung thực trong điều tra về sức khoẻ sinh sản vị thành niên II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. THIẾT BỊ - Hình: 37.1, 37.2, 37.3, 37.4, 37.5, 37.6 trong SGK Cánh diều trang 173-176 (bản điện tử). - Phiếu điều tra hiểu biết về sức khoẻ sinh sản vị thành niên 2. HỌC LIỆU - SGK, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8, kế hoạch bài dạy. Qúa trình thụ thai, sự kỳ diệu của cuộc sống https://www.youtube.com/watch?v=Ziu9OuuIYuY Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào? https://www.youtube.com/watch?v=IdeOsdCVa6I Sự thật thú vị về ngày rụng trứng 1
  2. https://www.youtube.com/watch?v=ZbWNNxDXGoI Cách tính ngày rụng trứng trong kỳ kinh nguyệt chị em nên biết https://www.youtube.com/watch?v=p437ETHz0es III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Phương pháp và Phương pháp và Phương án Tiết Hoạt động kỹ thuật dạy học công cụ đánh giá ứng dụng CNTT - Powerpoint - Trực quan - Hỏi đáp 1: Khởi động (5’) - Máy tính - Câu hỏi - Paint, cut tool 1 2: Hình thành kiến - Quan sát sản- Powerpoint thức mới (40’): - Trực quan phẩm học tập - Máy tính 2.1. Cấu tạo và chức- Khăn phủ bàn - Câu hỏi - Paint, cut tool năng của hệ sinh dục 2.2. Hiện tượng thụ - Quan sát sản- Powerpoint - Trực quan 2 tinh, thụ thai và kinh phẩm học tập - Máy tính - Hỏi đáp nguyệt (45’) - Câu hỏi - Paint, cut tool 2.3. Bảo vệ sức khoả- Dự án sinh sản(35’) - Hỏi đáp - Quan sát sản- Powerpoint 3 phẩm học tập - Máy tính * Luyện Tập (5’) Hỏi đáp - Câu hỏi - Paint, cut tool * Vận Dụng (5’) Hỏi đáp 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: 2
  3. - Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập, tạo tâm thế hứng thú, sẵn sàng tìm hiểu kiến thức mới. b) Nội dung: - Quan sát hình 37.1, cho biết vai trò của hệ sinh dục nam và hệ sinh duch nữ c) Sản phẩm: - Các câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai). d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt vấn đề, yêu cầu học sinh quan sát hình 37.1 quá trình sinh sản ở người và trả lời câu hỏi. Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - HS quan sát hình, kết hợp kiến thức của bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, định hướng. Báo cáo, thảo luận: - GV gọi 2 – 3 HS trình bày câu trả lời. - GV nhận xét, ghi nhận các ý kiến của HS. - GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài học mới: Để giải thích câu hỏi này đầy đủ và chính xác, chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay. - Các câu trả lời của HS: Kết quả, nhận định Hệ sinh dục nam và hệ sinh dục nữ đều có vai trò tiết hormone sinh dục và thực hiện chức năng sinh sản đảm bảo duy trì nòi giống qua các thế hệ. Trong đó: - Vai trò của hệ sinh dục nam: Sản sinh ra tinh trùng và tiết hormone sinh dục nam. - Vai trò của hệ sinh dục nữ: Sản xuất trứng, tiết hormone sinh dục nữ và là nơi diễn ra quá trình thụ tinh, phát triển phôi thai. - GV nhận xét 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 2.1: TÌM HIỂU VỀ CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG HỆ SINH DỤC a) Mục tiêu: - Nêu được chức năng của hệ sinh dục. - Kể tên được các cơ quan và trình bày được chức năng của các cơ quan sinh dục nam và nữ. 3
  4. b) Nội dung: - GV yêu cầu HS hoạt động hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn phủ bàn - GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, kĩ thuật khăn phủ bàn để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK để tìm hiểu về cấu tạo và chức năng cơ quan sinh dục nam nữ hoàn thành bảng 37.1, lập sơ đồ đường đi tinh trùng trong hệ sinh dục nam. c) Sản phẩm: Bảng 37.1. Tên và chức năng của các cơ quan thuộc hệ sinh dục HỆ SINH DỤC NỮ HỆ SINH DỤC NAM Cơ quan Chức năng Cơ quan Chức năng - Sản xuất trứng và tiết Vận chuyển tinh trùng hormone sinh dục nữ. đến túi tinh. Buồng trứng Ống dẫn tinh - Có tuyến tiết ra chất Tiết dịch màu trắng hòa nhờn lẫn với mang tính acid giúp giảm tinh trùng từ túi tinh ma sát và ngăn chặn vi phóng ra Âm đạo Tuyến tiền liệt khuẩn xâm nhập. tạo thành tinh dịch. - Tiếp nhận tinh trùng. - Là đường ra của trẻ sơ sinh. 4
  5. - Đón trứng. Tiết dịch nhờn có tác - Là nơi diễn ra sự thụ dụng rửa niệu đạo và làm Ống dẫn tinh. giảm tính acid của dịch Tuyến hành trứng - Vận chuyển trứng hoặc âm đạo, đảm bảo sự sống hợp sót của tinh trùng. tử xuống tử cung. - Tiếp nhận trứng hoặc Dự trữ tinh trùng, tiết một hợp tử. ít dịch. - Nuôi dưỡng phôi thai. Tử cung Túi tinh - Bảo vệ cơ quan sinh Sản xuất tinh trùng và dục. hormone sinh dục nam. Âm hộ Tinh hoàn Nơi tinh trùng phát triển toàn diện. Mào tinh hoàn Có niệu đạo vừa là đường dẫn nước tiểu vừa là đường dẫn tinh. Dương vật - Sơ đồ đường đi tinh trùng trong hệ sinh dục nam: Tinh hoàn → Mào tinh hoàn → Ống dẫn tinh → Túi tinh → Niệu đạo trong dương vật. d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK, hoạt động nhóm thực hiện nhiêm vụ trong phiếu học tập Thực hiện nhiệm vụ: 5
  6. - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: Nêu chức năng của hệ sinh dục? - GV chia nhóm hs, giao nhiệm vụ qs hình hoàn thành bảng và sơ đồ - GV quan sát, định hướng. - GV gọi các nhóm HS cử đại diện trình bày câu sản phẩm. - GV nhận xét, chốt kiến theo bảng và sơ đồ trên máy chiếu - HS quan sát hình 37.2, 37.3 hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn trải bàn. + Hoàn thành bảng 37.2 + Lập Sơ đồ đường đi tinh trùng trong hệ sinh dục nam Báo cáo, thảo luận: HS hoạt động nhóm quan sát hình, hoàn thành bảng và sơ đồ Kết luận * Nêu chức năng của hệ sinh dục Hệ sinh dục nam và hệ sinh dục nữ đều có vai trò tiết hormone sinh dục và thực hiện chức năng sinh sản đảm bảo duy trì nòi giống qua các thế hệ. Trong đó: * Bảng 37.1: Tên và chức năng của các cơ quan thuộc hệ sinh dục * Sơ đồ đường đi tinh trùng trong hệ sinh dục nam GV nhận xát cách trình bày của hs cho khoa học HOẠT ĐỘNG 2.3: TÌM HIỂU VỀ HIỆN TƯỢNG THỤ TINH, THỤ THAI VÀ KINH NGUYỆT a) Mục tiêu: - Nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai. - Nêu được hiện tượng kinh nguyệt và cách phòng tránh thai. b) Nội dung: - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin sgk trang 175, quan sát hình 37.4, 37.5trả lời được câu hỏi 3, 4 hoàn thành được luyện tập 3,4 - GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi đáp c) Sản phẩm: Câu trả lời câu hỏi 3: Cho biết chiều di chuyển của hợp tử sau khi thụ tinh? Chiều di chuyển của hợp tử sau khi thụ tinh: Hợp tử được hình thành sau khi thụ tinh sẽ di chuyển dọc theo ống dẫn trứng hướng về phía tử cung, đồng thời phân chia 6
  7. tạo thành phôi. Phôi sẽ bám vào lớp niêm mạc tử cung dày, xốp và chứa nhiều mạch máu để làm tổ và phát triển thành thai Câu trả lời câu hỏi 4: Giải thích hiện tượng kinh nguyệt? Hiện tượng kinh nguyệt: Nếu trứng rụng mà không được thụ tinh thì sau khoảng 14 ngày kể từ khi rụng trứng, lượng hormone do buồng trứng tiết ra bị giảm đi. Vì vậy, lớp niêm mạc tử cung bong ra, thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy nhờ sự co bóp của tử cung gọi là hiện tượng kinh nguyệt. Luyện tập 3: Sự thụ tinh xảy ra ở đâu? Thai nhi được nuôi dưỡng ở đâu? - Sự thụ tinh xảy ra ở ống dẫn trứng, khi tinh trùng gặp trứng vào thời điểm thích hợp. - Thai nhi được nuôi dưỡng ở tử cung. Niêm mạc tử cung là nơi phôi bám vào, hình thành nhau thai để trao đổi chất với cơ thể mẹ giúp phôi thai phát triển. Luyện tập 4: Nêu sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt. Sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt: - Ở giai đoạn bắt đầu chu kì kinh nguyệt (khoảng ngày 1 đến ngày 5 của chu kì), lớp niêm mạc tử cung bị bong ra → lớp niêm mạc tử cung mỏng dần. - Ở giai đoạn tiếp theo (khoảng ngày 6 đến ngày 28 của chu kì), lớp niêm mạc của tử cung bắt đầu dày lên → lớp niêm mạc tử cung dày nhất vào cuối của chu kì để chuẩn bị cho phôi đến làm tổ. d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK, quan sát video, trả lời câu hỏi Thực hiện nhiệm vụ: - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk trang 175 quan sát hình 37.3 - Học sinh quan sát video về sự thụ tinh và thụ thai trên máy chiếu, trả lời câu hỏi + Thế nào là hiện tượng thụ tinh? + Thế nào là hiện thụ thai? - HS quan sát video Sự thật thú vị về ngày rụng trứng. trả lời câu hỏi: + Thế nào là hiện tượng kinh nguyệt? GV: yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 3,4; làm được luyện tập 3, 4 GV: Dựa vào chu kì kinh nguyệt nêu cách phòng tránh thai ? HS: Trả lời Báo cáo, thảo luận Nêu được: 7
  8. + Hiện tượng thụ tinh +Hiện tượng thụ thai + Hiện tượng kinh nguyệt Trả lời câu 3,4, Kết quả, nhận định Kết quả luyện tập 3,4 + Cách phòng tránh thai dựa vào chu kì kinh nguyệt HOẠT ĐỘNG 2.3: TÌM HIỂU VỀ BẢO VỆ SỨC KHOẢ SINH SẢN a) Mục tiêu: - Kể tên được một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục và trình bày được cách phòng chống các bệnh đó (bệnh HIV/AIDS, giang mai, lậu,...). - Nêu được ý nghĩa và các biện pháp bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên. b) Nội dung: - Tìm hiểu về một số bệnh lây lan qua đường sinh dục: Biểu hiện , nguyên nhân và cách phòng tránh - Tìm hiểu về sức khoẻ sinh sản vị thành niên: các biện pháp bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên - Báo cáo dự án c) Sản phẩm: - Báo cáo két quả điều tra và thảo luận - Tên một số bệnh lây lan qua đường sinh dục ,biểu hiện, nguyên nhân và cách phòng tránh - Trình bày được các biện pháp bảo vệ sức khoả sinh sản vị thành niên - Đề xuất một số biện pháp tránh thai và quan hệ tình dục an toàn không đọc, xem phát tán văn hoá phẩm đồi truỵ d) Tổ chức thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu học sinh theo số liệu báo cáo kết quả điều tra, quan sát video, trả lời câu hỏi Thực hiện nhiệm vụ: - Tổng hợp số liệu phiếu điều tra Thảo luận theo nhóm - Kể tên một số lện lây qua đường sinh dục và cách phòng tránh - Đề xuất biện pháo bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên 8
  9. - Đề xuất một số biện pháp tránh thai? Báo cáo thảo luận - Ví dụ bệnh lây truyền qua đường sinh dục như: HIV/AIDS, bệnh lậu, giang mai, sùi mào gà, viêm gan B,… - Cách phòng tránh bệnh lây truyền qua đường sinh dục: Cần quan hệ tình dục an toàn, sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục, tiêm vaccine phòng bệnh, khám phụ khoa định kì, không dùng chung các vật dụng dính máu hoặc dịch cơ thể và đến ngay cơ sở y tế khi có dấu hiệu bất thường ở cơ quan sinh dục. Biện pháp Kết quả, nhận định Một số biện pháp tránh thai: SD bao cao su, thuốc tránh thai. Gv nhận xét bổ sung , giải thích 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: - Nêu được chức năng của hệ sinh dục. - Kể tên được các cơ quan và trình bày được chức năng của các cơ quan sinh dục nam và nữ. - Nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai. - Nêu được hiện tượng kinh nguyệt và cách phòng tránh thai. - Kể tên được một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục và trình bày được cách phòng chống các bệnh đó (bệnh HIV/AIDS, giang mai, lậu,...). 9
  10. b) Nội dung: Đề xuất biện pháp để bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên và ý nghĩa của mỗi biện Pháp Quan hệ tình dục không an toàn ở tuổi vị thành niên có thể dẫn đến hậu quả gì? Câu hỏi trắc nghiệm c) Sản phẩm: Biện pháp để bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên và ý nghĩa của mỗi biện pháp Phương án trả lời câu hỏi d. Tố chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ: HS Đề xuất biện pháp để bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên và ý nghĩa của mỗi biện pháp Trả lời câu hỏi câu hỏi Thực hiện nhiệm vụ: HS đề xuất biện pháp và ý nghĩa Hs khác nhận xét GV: Thống nhất câu trả lời Báo cáo, thảo luận Biện pháp để bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên và ý nghĩa của mỗi biện pháp: Biện pháp Ý nghĩa Giúp vị thành niên chủ động, có quyết Tìm hiểu thông tin về sức khỏe sinh sản từ nguồn định và hành vi đúng về sức khỏe sinh kiến thức đáng tin cậy. sản. 10
  11. Nâng cao sức khỏe, vệ sinh cá nhân và cơ quan sinh dục đúng cách, sinh hoạt điều độ, tập thể dục thường xuyên, Giúp nâng cao sức đề kháng cho cơ thể. chế độ dinh dưỡng hợp lí. Tránh mang thai ngoài ý muốn, phá thai, mắc Không nên quan hệ tình dục. bệnh lây truyền qua đường sinh dục và vi phạm pháp luật. Không sử dụng các chất kích thích, không xem phim ảnh, Tránh những ảnh hưởng tiêu cực đến sức website không phù hợp. khỏe thể chất và tinh thần. Có hành vi đúng mực với người khác giới, giúp đỡ Giúp giữ tình bạn trong sáng; giảm nguy nhau cùng tiến bộ. cơ bị xâm hại. GV: Yêu cầu 1,2 hs trình bày câu trả lời HS: Nhận xét GV: Tổng kết Quan hệ tình dục không an toàn ở tuổi vị thành niên có thể dẫn đến hậu quả gì? Trả lời: Quan hệ tình dục không an toàn ở tuổi vị thành niên có thể dẫn tới nhiều hậu quả như: - Mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tinh thần và học tập của vị thành niên. - Mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục khi quan hệ tình dục không an toàn như HIV/AIDS, bệnh lậu, giang mai, sùi mào gà, viêm gan B,… - Vi phạm pháp luật: Theo Luật Trẻ em năm 2016, người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em và bất cứ hành vi quan hệ trong độ tuổi này đều vi phạm pháp luật. Gv: Chiếu câu hỏi trắc nghiệm 11
  12. HS: Làm ra phiếu trả lời trên giấy GV: Chiếu đáp án HS:Chấm chéo, GV: Nhận xét TRẮC NGHIỆM Câu 1: Sau khi trứng rụng, nó có thể sống sót trong tử cung bao lâu? A. 2 – 3 ngày B. 4 – 5 ngày C. 1 tuần D. Cho tới khi gặp được tinh trùng Câu 2: Ở cơ quan sinh dục nam, bộ phận nào là nơi sản xuất ra tinh trùng? A. Ống dẫn tinh B. Túi tinh C. Tinh hoàn D. Mào tinh Câu 3: Sau khi hoàn thiện về cấu tạo, tinh trùng được dự trữ ở đâu ? A. Ống đái B. Mào tinh C. Túi tinh D. Tinh hoàn Câu 4. Chu kì rụng trứng ở người bình thường nằm trong khoảng A.14 – 20 ngày. B. 24 – 28 ngày. C. 28 – 32 ngày. D. 35 – 40 ngày. Câu 5: Kết quả của sự thụ thai là gì? A. Hình thành hợp tử B. Hợp tử bám vào niêm mạc tử cung C. Hợp tử làm tổ trong tử cung D. Cả B và C TRẮC NGHIỆM Câu 6: Quá trình mang thai ở người thường kéo dài trong bao lâu? A. 280 ngày B. 290 ngày C. 260 ngày D. 240 ngày Câu 7: Hậu quả của việc nạo phá thai? A. Dính buồng trứng, tắc vòi trứng B. Tổn thương thành tử cung (có thể để lại sẹo) C. Có thể gây vỡ tử cung D. Tất cả các đáp án trên Câu 8: Chị B đã có 2 người con, chị và chồng chị không muốn sinh thêm con nữa. Em hãy đưa ra biện pháp tránh thai phù hợp nhất đối với vợ chồng chị B? A. Bao cao su B. Triệt sản C. Đặt vòng D. Tính chu kì kinh nguyệt Câu 9: Bệnh giang mai lây truyền qua con đường nào? A. Qua quan hệ tình dục không an toàn. B. Qua truyền máu. C. Từ mẹ sang con. D. Tất cả các đáp án trên Câu 10. Người bị bệnh giang mai có xuất hiện triệu chứng nào dưới đây? A. Tiêu chảy cấp 12
  13. B. Tiểu buốt C. Xuất hiện các vết loét nông, cứng, có bờ viền và không đau D. Tiểu ra máu có lẫn mủ do viêm CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA A C C C C A D B D C Kết quả, nhận định Số lượng hs trả lời được các câu hỏi và số câu trả lời đúng phân trắc nghiệm 5. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa và các biện pháp bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên. b) Nội dung: Vận dụng trang 177 KHTN 8: Em lựa chọn biện pháp nào để bảo vệ sức khỏe sinh sản của bản thân c) Sản phẩm: Biện pháp nào để bảo vệ sức khỏe sinh sản của bản thân d. Tố chức thực hiện Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu hs đề xuất biện pháp nào để bảo vệ sức khỏe sinh sản của bản thân Thực hiện nhiệm vụ: Gv: Chiếu câu hỏi Em lựa chọn biện pháp nào để bảo vệ sức khỏe sinh sản của bản thân? HS: Đề xuất các biện pháp Gv: Gọi 1 – 2 hs lên bảng trình bày, nhận xét, kết luận Báo cáo, thảo luận 13
  14. Trả lời: - Học sinh tự đưa ra câu trả lời dựa theo nhận thức của bản thân. - Tham khảo một số biện pháp bảo vệ sức khỏe sinh sản của bản thân: + Tìm hiểu thông tin về sức khỏe sinh sản từ nguồn kiến thức đáng tin cậy. + Nâng cao sức khỏe, vệ sinh cá nhân và cơ quan sinh dục đúng cách, sinh hoạt điều độ, tập thể dục thường xuyên, chế độ dinh dưỡng hợp lí. + Không sử dụng các chất kích thích, không xem phim ảnh, website không phù hợp. + Có hành vi đúng mực với người khác giới, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. + Không nên quan hệ tình dục ở độ tuổi học sinh. Kết quả, nhận định Tổ gv chú ý các biện pháp mang tính thời sự HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Học bài 37 - Làm bài tập chủ đề7 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
22=>1