Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Năm 2010 tại Công ty TNHH TM - DV- May Mặc Hòa Sơn tại Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương
lượt xem 292
download
Công ty đang dự định thời gian sắp tới sẽ mở rộng lĩnh vực sản xuất, ngoài việc chỉ nhận hàng gia công thì công ty sẽ thực hiện việc trực tiếp sản xuất mặt hàng quần áo trẻ em để đáp ứng nhu cầu xã hội và nâng cao vi trí của mình trong nền kinh tế Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Năm 2010 tại Công ty TNHH TM - DV- May Mặc Hòa Sơn tại Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương
- BÁO CÁO THỰC TẬP THỰC TẾ ĐỀ TÀI Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Năm 2010 tại Công ty TNHH TM - DV- May Mặc Hòa Sơn tại Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương GVHD: NGUYỄN THANH TRÚC SVTH: PHẠM THỊ HÀ
- GVHD: Nguyễn Thanh Trúc ii Báo cáo thực tập thực tế NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ----- ----- ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Trà Vinh, Ngày… tháng … năm 2011 Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thanh Trúc ii SVTH: Phạm Thị Hà Lớp DA08KTA
- GVHD: Nguyễn Thanh Trúc ii i Báo cáo thực tập thực tế NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Trà Vinh, ngày … tháng … năm 2011 NGƯỜI NHẬN XÉT (Ký tên, đóng dấu) iii SVTH: Phạm Thị Hà Lớp DA08KTA
- GVHD: Nguyễn Thanh Trúciv Báo cáo thực tập thực tế LỜI CẢM ƠN Trong 3 năm theo học tại trường Đại học Trà Vinh em đã được thầy cô truyền đạt nhiều kiến thức về kế toán cũng như những kinh nghiệm sống. Đó là nền tảng cho việc mở mang kiến thức chuyên ngành cho cuộc sống và tương lai. Mặt khác qua thời gian thực tập tại Công Ty TNHH TM – DV May mặc Hòa Sơn đã giúp em cụ thể hóa lý luận thành thực tiễn và góp phần nâng cao nhận thức của bản thân. Để đạt được điều đó em xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn tận tình của chị Phạm Thị Ngọc và tất cả nhân viên nói chung, phòng kế toán nói riêng, đồng thời cảm ơn công dạy bảo của thầy cô trường Đại học Trà Vinh và đặc biệt là cô Nguyễn Thanh Trúc đã tận tình hướng dẫn giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo kiến tập lần này. Em cũng xin cảm ơn bố mẹ - người đã có công sinh thành, dạy dỗ em trong suốt thời gian qua, cũng là nguồn động viên sâu sắc trong suốt thời gian em học tập xa nhà. Trong bài báo cáo của em, chắc chắn không tránh khỏi sai xót và khuyết điểm. Kính mong thầy cô, ban lãnh đạo và phòng kế toán của công ty vui lòng đóng góp ý kiến chỉ dạy để báo cáo của em được hoàn thành. Em xin kính chúc quý thầy cô cùng toàn thể công nhân viên công ty dồi dào sức khỏe, hoàn thành tốt công tác và đạt được những thăng tiến tốt trong công việc cũng như trong cuộc sống! Sinh Viên Thực Tập Phạm Thị Hà iv SVTH: Phạm Thị Hà Lớp DA08KTA
- GVHD: Nguyễn Thanh Trúc v Báo cáo thực tập thực tế CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG DN : Doanh nghiệp TK : Tài khoản TK Đ/Ư : Tài khoản đối ứng PS : Phát sinh GTGT :Thuế giá trị gia tăng GV : Gía vốn GVHB : Gía vốn hàng bán CKTM : Chiết khấu thương mại CPBH : Chi phí bán hàng CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp KQKD : Kết quả kinh doanh HĐTC : Hoạt động tài chính TNHH TM - DV : Trách nhiệm hữu hạn thương mại – dịch vụ KPCĐ : Kinh phí công đoàn BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp DT : Doanh thu CP : Chi phí TNDN : Thu nhập doanh nghiệp KT : Kế toán KTTM : Kế toán tiền mặt TGNH : Tiền gửi ngân hàng KKTX : Kê khai thường xuyên v SVTH: Phạm Thị Hà Lớp DA08KTA
- GVHD: Nguyễn Thanh Trúcvi Báo cáo thực tập thực tế BẢNG SÁCH BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.2.1. Sổ Cái Tài Khoản 511 “DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” ..............42 Bảng 2.2.2 Sổ Cái Tài Khoản 632 “Giá vốn hàng bán”.........................................45 Bảng 2.2.3. Sổ Cái Tài Khoản 642 “Chi phí quản lý DN .....................................49 Bảng 2.2.4. Sổ Cái Tài Khoản 515 “DT hoạt động tài chính” ...............................52 vi SVTH: Phạm Thị Hà Lớp DA08KTA
- GVHD: Nguyễn Thanh Trúc ii v Báo cáo thực tập thực tế DANH SÁCH SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1 : Quy trình công nghệ sản xuất ................................................................ 4 Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ......................................................... 5 Sơ đồ 1.3: Tổ Chức Bộ Máy KT của Công Ty........................................................... 7 Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty ......................................................... 10 Sơ đồ 2.1: Bán hàng trực tiếp ................................................................................... 15 Sơ đồ 2.2: Bán hàng qua đại lý................................................................................. 15 Sơ đồ 2.3: Bán hàng trả góp ..................................................................................... 16 Sơ đồ 2.4: Bán hàng theo phương thức trao đổi hàng .............................................. 17 Sơ đồ 2.5: Hạch toán chiết khấu thương mại: .......................................................... 21 Sơ đồ 2.6: Hạch toán hàng bán bị trả lại .................................................................. 22 Sơ đồ 2.7: Hạch toán giảm giá hàng bán.................................................................. 23 Sơ đồ 2.8: Hạch toán giá vốn hàng bán.................................................................... 24 Sơ đồ 2.9: Hạch toán chi phí bán hàng..................................................................... 26 Sơ đồ 2.11 Sơ đồ hạch toán tổng hợp 911.............................................................. 29 Sơ Đồ 2.12: Hạch Toán TK 511 “DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” .................... 35 Sơ đồ 2.13: Hạch toán TK 632 “Giá vốn hàng bán” ................................................ 41 Sơ đồ 2.14: Hạch Toán TK 642 “Chi phí quản lý DN” .......................................... 44 Sơ Đồ 2.15: Hạch Toán TK 515 “DT hoạt động tài chính” ..................................... 48 Sơ Đồ 2.16: Hạch toán CP Thuế TNDN hiện hành tại công ty năm 2010............... 51 Sơ đồ 2.17: Hạch toán TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” .............................. 54 vii SVTH: Phạm Thị Hà Lớp DA08KTA
- GVHD: Nguyễn Thanh Trúciii v Báo cáo thực tập thực tế MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM- DV MAY MẶC HÒA SƠN ........................................................................................................ 1 1.1 TÓM LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ..................... 1 1.2 CHỨC NĂNG VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG............................................... 3 1.2.1 Chức năng .................................................................................................. 3 1.2.2 Lĩnh vực hoạt động .................................................................................... 3 1.3. TỔ CHỨC SẢN XUẤT- KINH DOANH....................................................... 4 1.4.TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY.......................................................... 5 1.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty.................................................. 5 1.4.2. Vị trí, chức năng từng vị trí, phòng ban.................................................... 5 1.5. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY.................................... 7 1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ................................................................. 7 1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi kế toán...................................................... 7 1.5.3. Chế độ KT áp dụng tại Công ty ................................................................ 9 1.5.4. Mối quan hệ giữa phòng KT với các phòng ban khác. ........................... 11 1.6. CHIẾN LƯỢC VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY .. 12 CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM- DV – MAY MẶC HÒA SƠN.............................................................. 13 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................................... 13 2.1.1. Kế toán doanh thu ................................................................................... 13 2.1.1.1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................... 13 2.1.1.1.1 Khái niệm: .................................................................................. 13 2.1.1.1.2. Nguyên tắc hạch toán: ............................................................... 13 2.1.1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu:................................................... 13 2. 1.1.1.4. Kết cấu, nội dung tài khoản 511 ............................................... 14 2. 1.1.1.5. Chứng từ sử dụng ..................................................................... 14 2.1.1.1.6.Các phương thức bán hàng ......................................................... 14 1.1.1.7. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh.......................................... 17 2.1.1.2. Doanh thu nội bộ .............................................................................. 17 2.1.1.2.1. Khái niệm................................................................................... 17 2. 1.1.2.2. Kết cấu, nội dung tài khoản 512 ............................................... 17 2.1.1.2.3. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh ................................... 18 2.1.1.3. Doanh thu hoạt động tài chính ......................................................... 19 2. 1.1.3.1. Khái niệm.................................................................................. 19 2.1.1.3.2. Kết cấu, nội dung tài khoản 515 ................................................ 20 2.1.1.3.3.Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh .................................... 20 2.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................ 21 2. 1.2.1. Chiết khấu thương mại .................................................................... 21 2. 1.2.1.1. Khái niệm.................................................................................. 21 2.1.2.1.2. Kết cấu, nội dung tài khoản 521 ................................................ 21 viii SVTH: Phạm Thị Hà Lớp DA08KTA
- GVHD: Nguyễn Thanh Trúcix Báo cáo thực tập thực tế 2.1.2.2. Hàng bán bị trả lại ........................................................................... 21 2. 1.2.2.1.Khái niệm: ................................................................................. 21 2.1.2.2.2.Kết cấu, nội dung TK 531 .......................................................... 22 2.1.2.3.Giảm giá hàng bán........................................................................ 22 2.1.2.3.1.Khái niệm.................................................................................... 22 2.1.2.3.2.Kết cấu, nội dung tài khoản 532 ................................................. 23 2.1.3. Kế toán Các khoản Chi Phí:................................................................... 23 2.1.3.1. Giá vốn hàng bán:............................................................................. 23 2.1.3.1.1. Khái niệm................................................................................... 23 2.1.3.1.2 Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán” ....................... 24 2.1.3.1.3. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh ................................... 25 2.1.3.1.4. Chứng từ sử dụng ...................................................................... 25 2.1.3.2. Chi phí bán hàng............................................................................... 25 2.1.3.2.1. Khái niệm................................................................................... 25 2.1.3.2.2. Tài khoản sử dụng TK 641” Chi phí bán hàng” ........................ 25 2.1.3.2.3. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh ................................... 26 2.1.3.2.4. Chứng từ sử dụng ...................................................................... 27 2.1.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp: ......................................................... 27 2.1.3.3.1. Khái niệm................................................................................... 27 2.1.3.3.2. Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”... 27 2.1.3.3.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh................................................. 30 2.1.3.4. Chi phí hoạt động tài chính .............................................................. 31 2.1.3.4.1. Khái niệm................................................................................... 31 2.1.3.4.2.Tài khoản sử dụng: 635 “ Chi phí Tài chính”............................. 31 2.1.3.4.3. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu phát sinh ................................... 31 2.1.3.5. Chi phí khác TK 811: ....................................................................... 32 2.1.3.6.1 Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu ................................................ 32 2.1.4. Kế toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh.............................. 33 2.1.4.1. Khái niệm ......................................................................................... 33 2.1.4.2. Tài khoản sử dụng 911 “xác định kết quả kinh doanh:.................... 34 2.1.4.2. Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu...................................................... 36 2.2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ....................................................................... 36 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................... 36 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................. 36 2.2.1.2. TK sử dụng ....................................................................................... 37 2.2.1.3. Phương pháp hạch toán .................................................................... 37 2.2.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ....................................................... 39 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ......................................................... 43 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................... 43 2.2.4. KT giá vốn hàng bán ............................................................................... 43 2.2.4.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................. 43 2.2.4.2. TK sử dụng ....................................................................................... 43 2.2.4.3. Các NVKT phát sinh trong kỳ:......................................................... 43 2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng......................................................................... 45 2.2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................ 46 2.2.6.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................. 46 ix SVTH: Phạm Thị Hà Lớp DA08KTA
- GVHD: Nguyễn Thanh Trúc x Báo cáo thực tập thực tế 2.2.6.2. TK sử dụng ....................................................................................... 46 2.2.6.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ ......................................... 46 2.2.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................... 50 2.2.7.1 Chứng từ sử dụng .............................................................................. 50 2.2.7.2. TK sử dụng ....................................................................................... 50 2.2.7.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:........................................ 50 2.2.8. KT chi phí hoạt động tài chính................................................................ 53 2.2.9. KT DT khác và chi phí khác ................................................................... 53 2.2.10. KT chi phí thuế TNDN ......................................................................... 53 2.2.10.1. Chứng từ sử dụng ........................................................................... 53 2.2.10.2. TK sử dụng ..................................................................................... 53 2.2.10.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:...................................... 53 2.2.11.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ ....................................... 55 2.3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 57 2.3.1. Kết luận ................................................................................................... 57 2.3.2. Kiến nghị ................................................................................................. 57 CHƯƠNG 3: BÁO CÁO NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY .................................................................................................................................. 58 3.1. NHỮNG CÔNG VIỆC QUAN SÁT TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP . 58 3.1.1. Các quy định về lập và sử dụng chứng từ kế toán .................................. 58 3.1.2. Hình thức kế toán .................................................................................... 58 3.1.3. Chứng từ theo dõi.................................................................................... 59 3.1.3.1. Phiếu thu........................................................................................... 59 3.1.3.2. Phiếu chi ........................................................................................... 59 3.1.3.3. Sổ quỹ tiền mặt................................................................................. 59 3.1.4. Kiểm tra, hoàn chỉnh và bảo quản chứng từ kế toán............................... 59 3.1.6. Photo hồ sơ và đóng cuốn ....................................................................... 60 3.2. NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY ............................ 60 3.2.1. Cách photo copy hồ sơ và in văn bản ..................................................... 60 3.2.1.1 Sử dụng máy photo copy................................................................... 60 3.2.1.2 Sử dụng máy in.................................................................................. 60 3.2.2. Đóng dấu và đóng mộc giáp lai .............................................................. 61 3.2.3. Sắp xếp chứng từ ..................................................................................... 61 3.2.4 Sổ quỹ tiền mặt..................................................................................... 62 3.2.5. Cách lên phiếu thu, chi, sổ cái tài khoản................................................. 63 3.2.5.1 Cách lên sổ cái ( đã trình bày ở phần nội dung bài báo cáo) ............ 63 3.2.5.2 Cách lên phiếu thu, phiếu chi. ........................................................... 63 3.2.5.2.1 Phiếu thu ..................................................................................... 63 3.2.5.1.2 Phiếu chi ..................................................................................... 64 3.3. NHỮNG VIỆC CHƯA LÀM ĐƯỢC ........................................................... 64 3.4 NHỮNG THUẬN LỢI KHÓ KHĂN TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP.... 65 3.4.1 Thuận lợi .................................................................................................. 65 3.4.2 Khó khăn .................................................................................................. 65 3.5. KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 66 3.5.1. Đối với công ty........................................................................................ 66 3.5.2. Đối với nhà trường .................................................................................. 66 x SVTH: Phạm Thị Hà Lớp DA08KTA
- GVHD: Nguyễn Thanh Trúcxi Báo cáo thực tập thực tế TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 67 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận luôn là yếu tố quan trọng hàng đầu cần được quan tâm đến. Mỗi một doanh nghiệp luôn đề ra cho mình nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng tất cả những mục tiêu đó đều hướng về một mục đích cuối cùng, đó là làm sao cho doanh nghiệp mình đạt được lợi nhuận cao nhất với mức chi phí bỏ ra tương ứng thấp nhất. Sự tồn tại, phát triển và thành công của doanh nghiệp đều được phản ánh rõ qua kết quả lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được. Nhìn vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có thể phân tích và đánh giá được hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp. Vì vậy, công tác kế toán về doanh thu – chi phí là hết sức cần thiết, qua việc xác định các khoản doanh thu và chi phí, doanh nghiệp có thể biết được kết quả hoạt động kinh doanh của mình như thế nào và cụ thể hơn là biết mình lãi bao nhiêu, lỗ hay không? Trên cơ sở đó, doanh nghiệp có thể tìm cho mình những giải pháp thích hợp để đảm bảo duy trì và phát triển mở rộng hiệu quả hoạt động của công ty mình. Như vậy, công tác kế toán là phải cung cấp những thông tin đáng tin cậy để nhà quản lý đưa ra những quyết định đúng đắn nhằm lựa chọn phương án tối ưu nhất. Với những lý do trên cùng sự đồng ý của bộ môn Kế toán khoa Kinh tế, luật và ngoại ngữ trường Đại học Trà Vinh cùng Công Ty TNHH TM – DV- May Mặc Hòa Sơn tại Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương và sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thanh Trúc, em xin tiến hành thực hiện đề tài: “ Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Năm 2010 tại Công ty TNHH TM - DV- May Mặc Hòa Sơn tại Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương”. 2. Mục tiêu nghiên cứu. xi SVTH: Phạm Thị Hà Lớp DA08KTA
- GVHD: Nguyễn Thanh Trúc ii x Báo cáo thực tập thực tế Đây là cơ hội tốt để áp dụng những kiến thức đã học được tại giảng đường vào thực tiễn, nhằm vận dụng lý thuyết vào thực tế. Trong quá trình thực tập có thể giúp ta hiểu phương pháp hạch toán kế toán tại một doanh nghiệp cụ thể. Xác định doanh thu và chi phí là một quá trình trong công tác kế toán, đòi hỏi sự chính xác và cẩn thận, đây là công việc cần thiết của một kế toán viên. Những thông tin cần thiết cho việc đánh giá và phân tích tình hình hoạt động tài chính để giúp nhà quản lý đưa ra sự lựa chọn tối ưu. Qua đó, thấy được ưu và nhược điểm của phương pháp hạch toán kế toán tại công ty, đưa ra những đề xuất sửa đổi giúp công ty ngày càng hoàn thiện hơn về công tác kế toán. Mặt khác, đây là bước đầu giúp em tiếp xúc với thực tế công việc của một kế toán, có nhiều hơn những kinh nghiệm, sự thách thức, là hành trang để em thực hiện tốt công việc của mình sau khi ra trường. 3. Phạm vi nghiên cứu Bài báo cáo thực tập thực tế có cấu trúc như sau: - Nội dung : Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh năm 2010 tại Công ty TNHH TM – DV- May Mặc Hòa Sơn . - Về không gian: báo cáo được nghiên cứu tại Công ty TNHH TM – DV- May Mặc Hòa Sơn . - Về thời gian: từ 01/08/2011 đến 01/09/2011. 4. Cấu trúc của bài báo cáo Bài báo cáo gồm: Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH TM-DV May mặc Hòa Sơn. Chương 2: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM- DV- May mặc Hòa Sơn Chương 3: Báo cáo nội dung công viêc thực tập hiện tại công ty 5. Lược khảo tài liệu TS. Phan Đức Dũng( 2010), Kế toán tài chính ( Lý thuyết và bài tập), dành cho sinh viên ngành Kế toán – Kiểm toán, NXB Thống Kê, Hà Nội xii SVTH: Phạm Thị Hà Lớp DA08KTA
- GVHD: Nguyễn Thanh Trúciii x Báo cáo thực tập thực tế Giáo trình Kế toán tài chính của tác giả Phan Đức Dũng nhằm tạo thuận lợi cho việc học tập va nghiên cứu cũng như dễ dàng trong việc xử lý các nghiệp vụ liên quan đến công việc tại phòng kế toán tại công ty. Cuốn sách đã được chia làm 3 phần chính là kế toán sản xuất, kế toán thương mại dịch vụ và kế toán đầu tư. Nội dung cuốn sách được chia làm 26 chương, mỗi chương được bố cục theo 4 nội dung chính, phần bài tập cuối cuốn sách giúp chúng ta ôn lại những kiến thứ đã học để có thể hiểu rõ các nội dung nghiên cứu. PGS. TS Nguyễn Năng Phúc Trường đại học Kinh tế quốc dân (2007), Phân tích Kinh doanh Lý thuyết và thực hành, NXB Tài Chính, Hà Nội Giáo trình “Phân tích Kinh doanh Lý thuyết và thực hành” đề cập đến các nội dung của phân tích tài chính doanh nghiệp, từ những vấn đề về cấu trúc nguồn vốn đến hiệu quả hoạt động, rủi ro và giá trị của doanh nghiệp. Những thay đổi về cơ chế quản lý tài chính ở nước ta trong thời gian qua cũng được quan tâm để nội dung và phương pháp phân tích tài chính trở nên phù hợp hơn trong điều hành họat động doanh nghiệp. Nội dung cuốn sách được phân thành 8 chương đi sâu vào phân tích các kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng năng lực sản xuất, tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm hàng hóa, tình hình tiêu thụ sản phẩn hàng hóa và lợi nhuận, hoạt động đầu tư tài chính, hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư và hoạt động khác.Cuốn sách không chỉ sử dụng làm tài liệu nghiên cứu, học tập và tham khảo bổ ích cho sinh viên học, viên cao học, nghiên cứu sinh và giảng viên các trường kinh tế, mà còn là tài liệu quan trọng và cần thiết cho các nhà quản trị doanh nghiệp. Bởi vậy, phân tích kinh doanh của doanh nghiệp còn đang là mảnh đất màu mỡ cho tư duy khoa học tiếp tục phát triển xiii SVTH: Phạm Thị Hà Lớp DA08KTA
- GVHD: Nguyễn Thanh Trúc 1 Báo cáo thực tập thực tế CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM- DV MAY MẶC HÒA SƠN 1.1 TÓM LƯỢC QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Tên công ty: Công Ty TNHH TM – DV – May mặc Hòa Sơn Tên giao dịch: Hoa Son garment trading serviced company, Ltd. Tên công ty viết tắt: Hoa Son Co.,Ltd Địa chỉ: 24/5/8A, khu dân cư Areco, xã Bình Hòa,huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương Điện thoại: 0650.7300304 Fax: 3766871 Email: quanganh@gmail.com Mã số thuế: 3701661807 Ngành nghề kinh doanh: TM – DV gia công may mặc Công ty TNHH TM - DV - May mặc Hòa Sơn được thành lập ngày 25 tháng 12 năm 2009, được sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 25 tháng 12 năm 2009 theo số 080511TA/HKD . Đây là công ty TNHH hai thành viên được thành lập với sự góp vốn của bà Nguyễn Thị Quang và ông Đào Xuân Hào. Tiền thân của công ty TNHH TM - DV – May mặc Hòa Sơn là Cơ Sở May Quang Anh được thành lập và hoạt động ngày 16 tháng 4 năm 2007 tại 24/5/8A, Khu dân cư Areco, xã Bình Hòa, Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương, do bà Nguyễn Thị Quang làm giám đốc. Lúc này, cơ sở chỉ là một xưởng sản xuất nhỏ với diện tích chưa đến 100m2, với khoảng 30 - 40 công nhân, hoạt động chính của cơ sở là chuyên may gia công quần áo các loại cho các doanh nghiệp, công ty trong nước.Trong quá trình hoạt động, cơ sở đã không ngừng nỗ lực mở rộng về mọi mặt: về qui mô sản xuất, số lượng nhân công, trình độ tay nghề, thu hút nhiều đơn đặt hàng.... tuy còn thiếu thốn về nhiều mặt. Đến năm 2009, với sự góp vốn của ông Đào Xân Hào, cơ sở đã chuyển thành công ty TNHH hai thành viên với giám đốc là bà Nguyễn Thị Quang và phó giám đốc là ông Đào Xuân Hào. Do mới thành lập nên qui mô của công ty chưa lớn. Tuy 1 SVTH: Phạm Thị Hà Lớp DA08KTA
- GVHD: Nguyễn Thanh Trúc 2 Báo cáo thực tập thực tế nhiên, công ty đã ngày càng có nhiều nỗ lực phấn đấu để mở rộng và ngày một hoàn thiện mình hơn trong nền kinh tế. Đến nay, diện tích hoạt động của công ty đã được mở rộng với khoảng 800m2. Trong đó, xưởng may chiếm gần 500m2; xưởng cắt chiếm 180m2; kho nguyên phụ liệu chiếm 80m2; bộ phận đóng gói chiếm 80m2; ngoài ra còn có một phần diện tích là hành lang, văn phòng, nhà ăn và nơi nghỉ trưa của công nhân viên. Về hoạt động của công ty: Hiện nay, ngoài việc gia công hàng trong nước, công ty đã mở rộng, ký nhiều hợp đồng, nhận gia công hàng hóa cho nước ngoài. Hàng hóa gia công chủ yếu của công ty là quần áo trẻ em, đồ thể thao, áo khoác, váy, áo đầm các loại, .... công ty đang không ngừng nỗ lực trong việc tuyển thêm lao động, nâng cao tay nghề cho nhân công, đầu tư thêm nhiều trang máy móc, thiết bị, mở rộng diện tích hoạt động... Việc thành lập Công ty nhằm mở rộng quy mô sản xuất đã góp phần tăng thêm của cải vật chất cho xã hội, giải quyết một phần việc làm và tạo nguồn thu nhập chính đáng cho người lao động nói chung cũng như phát triển Công ty nói riêng theo chủ trương của Nhà nước khuyến khích mọi thành phần kinh tế, mọi nhà đầu tư, mọi công dân mở mang ngành nghề, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động. Thông qua hoạt động sản xuất và gia công xuất khẩu, Công ty đã góp phần làm tăng kim ngạch xuất khẩu, thu nguồn ngoại tệ vào trong nước. Sơ lược về tình hình tài chính của Công ty Vốn đầu tư của Công ty là 500.000.000 đồng, với sự góp vốn của hai thành viên: + Bà Nguyễn Thị Quang: 300.000.000 đồng; chiếm 60% tổng số vốn công ty + Ông Đào Xuân Hào : 200.000.000 đồng; chiếm 40% tổng số vốn công ty Hiện nay, đội ngũ lao động của công ty đã được 200 người, trong đó: + 190 công nhân trực tiếp sản xuất + 10 nhân viên văn phòng 2 SVTH: Phạm Thị Hà Lớp DA08KTA
- GVHD: Nguyễn Thanh Trúc 3 Báo cáo thực tập thực tế Tình hình sản xuất của công ty trong những năm qua Từ khi thành lập cho đến nay, Công ty đã có trên 100 máy móc sản xuất, thiết bị chuyên dùng cho nghành may. Mặc dù thời gian thành lập và hoạt động chưa lâu, nguồn vốn không lớn nhưng công ty Hòa Sơn đã không ngừng nổ lực, nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân và trang thiết bị ngày càng hiện đại nhằm mục tiêu phấn đấu, nỗ lực để đáp ứng nhu cầu xã hội và ngày một mở rộng qui mô, lĩnh vực hoạt động tiến tới hoàn thiện và vững mạnh chính mình. Việc gia công, sản xuất hàng hóa của công ty luôn được thực hiện hiệu quả, luôn đảm bảo yêu cầu khách hàng rất ít khi xảy ra vấn đề sai xót nghiêm trọng nên tuy là một công ty nhỏ nhưng luôn được sự tín nhiệm của khách hàng trong và ngoài nước. Công ty đang dự định thời gian sắp tới sẽ mở rộng lĩnh vực sản xuất, ngoài việc chỉ nhận hàng gia công thì công ty sẽ thực hiện việc trực tiếp sản xuất mặt hàng quần áo trẻ em để đáp ứng nhu cầu xã hội và nâng cao vi trí của mình trong nền kinh tế Việt Nam. Quy trình sản xuất được dễ dàng, nhanh chóng, chính xác và đồng bộ. Nhờ vậy mà Công ty Hòa Sơn đã đứng vững và ngày càng phát triển. 1.2 CHỨC NĂNG VÀ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG 1.2.1 Chức năng - Công ty Hòa Sơn là đơn vị hạch toán độc lập - Chức năng kinh doanh của Công ty là gia công hàng may mặc, xuất khẩu trực tiếp hoặc ủy thác xuất nhập khẩu các mặt hàng may mặc áo ấm, áo quần trẻ em, áo quần thể thao, váy, … phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Mặt khác đã góp phần vào việc tạo công ăn việc làm cho người lao động. Đối với ngân sách Nhà Nước, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã ít nhiều đóng góp cho nguồn thu ngân sách. - Đối với trong nước, công ty góp phần làm giàu sản phẩm xã hội, góp phần giải quyết việc làm cho lao động. Ở tầm quốc tế, công ty góp phần tăng cường mối quan hệ hợp tác kinh tế giữa Việt Nam và các nước bạn 1.2.2 Lĩnh vực hoạt động - Là công ty gia công hàng may mặc, xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu các mặt hàng may mặc áo ấm, áo quần trẻ em, áo quần thể thao, váy,… 3 SVTH: Phạm Thị Hà Lớp DA08KTA
- GVHD: Nguyễn Thanh Trúc 4 Báo cáo thực tập thực tế 1.3. TỔ CHỨC SẢN XUẤT- KINH DOANH Do quy trình sản xuất qua nhiều công đoạn, nên việc tổ chức sản xuất được thực hiện ở 03 phân xưởng sau: + Phân xưởng I: Phân xưởng cắt. + Phân xưởng II: Phân xưởng may + Phân xưởng III: Xưởng đóng gói Khi ký kết hợp đồng gia công thì khách hàng sẽ đem nguyên vật liệu tới cùng với mẫu mã, sản phẩm. Phòng Kế hoạch sẽ lập kế hoạch chuẩn bị sản xuất và sản xuất theo yêu cầu kỹ thuật và thời hạn hợp đồng. Mẫu vải và nguyên vật liệu được chuyển xuống phòng cắt, phân bổ xuống các dây chuyền sản xuất cộng thêm phụ liệu như nút, dây kéo, chỉ…tạo ra được sản phẩm. Cuối cùng sản phẩm được chuyển sang khâu hoàn thành để ủi, KCS kiểm tra, đóng gói và nhập kho thành phẩm, xuất hàng. Sơ đồ 1.1 : Quy trình công nghệ sản xuất Mẫu vải Cắt Sản xuất Phụ liệu Thành phẩm Kiểm tra thành phẩm Thành phẩm hoàn chỉnh Nguồn tin: phòng quản lý – kế hoạch của công ty. Quá trình sản xuất gồm 2 giai đoạn: - Giai đoạn chuẩn bị: Nhân viên phòng quản lý- kế hoạch sẽ nhận nguyên vật liệu, quy cách, mẫu mã của khách hàng và chuyển xuống khâu cắt. Tổ cắt sẽ căn cứ theo mẫu và số lượng, màu và nhận nguyên vật liệu vải từ kho tiến hành cắt. Bộ 4 SVTH: Phạm Thị Hà Lớp DA08KTA
- GVHD: Nguyễn Thanh Trúc 5 Báo cáo thực tập thực tế phận ép keo, khối kiện, ủi nhiệt, đánh số. Bán thành phẩm sẽ chuyển giao cho phân xưởng may để tiến hành may. - Giai đoạn sản xuất: Nhận bán thành phẩm từ cắt chuyển sang, phân xưởng may tiến hành may. Mỗi công nhân sẽ tiến hành may hoàn chỉnh sản phẩm rồi chuyển cho bộ phận cắt chỉ, KCS kiểm hàng, ủi, xếp gói, đón thùng chờ xuất hàng. 1.4.TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 1.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG KẾ QUẢN NHÂN LÝ- TOÁN SỰ KẾ HOẠCH Nguồn tin: Phòng nhân sự của công ty 1.4.2. Vị trí, chức năng từng vị trí, phòng ban - Giám đốc: là người điều hành chung mọi hoạt động của Công ty, các quan hệ đối ngoại, ký kết hợp đồng…Với tư cách pháp nhân, Giám đốc chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật cũng như sự tồn tại và phát triển của Công ty. 5 SVTH: Phạm Thị Hà Lớp DA08KTA
- GVHD: Nguyễn Thanh Trúc 6 Báo cáo thực tập thực tế - Phó Giám đốc: là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động, thay mặt Giám đốc thúc đẩy nhanh các tiến độ thực hiện công việc của các bộ phận, giúp cho công việc hoàn thành đúng tiến độ đã đề ra. - Bộ phận văn phòng của công ty có 3 phòng, đều nằm dưới sự điều hành trực tiếp của ban giám đốc công ty: - Phòng Kế toán: + Có chức năng tham mưu cho Giám đốc về tình hình tài chính của Công ty, các khoản nợ khó đòi, các khoản vay ngân hàng. + Đảm bảo hạch toán đầy đủ, kịp thời nhanh chóng, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, báo cáo đúng thời hạn. + Tham gia quản lý các thương vụ hợp đồng, đảm bảo thu chi đúng thủ tục, đúng nguyên tắc thu đủ - chi đúng. + Theo dõi tình hình nhập xuất tồn nguyên vật liệu và đảm bảo tiền mặt tồn quỹ hợp lý, tránh trường hợp biển thủ gian lận trong thu chi tiền mặt. + Bảo quản chứng từ, sổ sách KT cẩn thận, tránh để tình trạng mất mát, hư hỏng trước khi có kế hoạch hủy theo quy định của Nhà nước. + Đảm bảo phát hành BCTC trung thực và hợp lý. - Phòng quản lý – kế hoạch: + Căn cứ hợp đồng đã ký kết, phó Giám đốc sản xuất giao lệnh sản xuất cho Quản đốc quản lý các bộ phận, chuyển lệnh sản xuất cho bộ phận cung tiêu để cung cấp đầy đủ vật tư cho phân xưởng sản xuất. Đảm bảo hàng sản xuất ra đúng tiêu chuẩn và đúng thời hạn. + Lập kế hoạch sản xuất từ các đơn đặt hàng và bảng thiết kế quy trình sản xuất. Lên kế hoạch cho từng công đoạn từ khâu cắt vải cho đến lúc xuất hàng cho khách hàng. Xác định mức độ hoàn thành theo chỉ tiêu kế hoạch. + Thiết kế mẫu mã theo yêu cầu của khách hàng, tiếp cận quy trình công nghệ và tiến hành cải tiến quy trình sản xuất, may mẫu đưa xuống phòng cắt và các dây chuyền để làm mẫu may hoàn thành sản phẩm. 6 SVTH: Phạm Thị Hà Lớp DA08KTA
- GVHD: Nguyễn Thanh Trúc 7 Báo cáo thực tập thực tế + Liên hệ đặt hàng, mua hàng, ký kết hợp đồng xuất nhập khẩu với các đơn vị ngoài nước, phụ trách giao nhận vật tư hàng hóa, máy móc thiết bị theo các hợp đồng xuất nhập - Phòng Nhân sự: Tổ chức quản lý mọi hoạt động phục vụ cho công tác hành chính quản trị như văn thư, có nhiệm vụ quản lý nhân sự, tính lương, khen thưởng, thực hiện chế độ BHXH, BHYT, bảo hộ lao động cho cán bộ công nhân viên, quản lý hành chánh, quản lý các dụng cụ, phương tiện, chăm lo đời sống cán bộ nhân viên và công tác phúc lợi, bảo vệ an toàn phòng cháy chữa cháy. 1.5. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Việc tổ chức bộ máy kế toán là xác định khối lượng công việc kế toán và mối quan hệ công việc giữa phòng kế toán với các phòng ban khác. Vì Công ty không có chi nhánh, cửa hàng hay đơn vị trực thuộc nên để phù hợp với quy mô của Công ty, Phòng kế toán được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, tức là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng đều được đưa vào phòng kế toán xử lý, điều này tạo sự thống nhất, xuyên suốt trong quá trình kế toán. Sơ đồ 1.3: Tổ Chức Bộ Máy kế toán của Công Ty KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN KẾ TOÁN CÔNG KẾ TOÁN THỦ QUỸ KHO NỢ TM - TGNH Nguồn tin: Phòng kế toán công ty 1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi kế toán 7 SVTH: Phạm Thị Hà Lớp DA08KTA
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp ''Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng''
108 p | 5018 | 2101
-
Luận văn " Hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá"
97 p | 1679 | 829
-
Luận văn - Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại chi nhánh công ty TNHH đầu tư phát triển công nghiệp và thương mai T.C.I
73 p | 477 | 279
-
Tiểu luận: Kế toán bán hàng và phân tích kết quả bán hàng tại Công ty TNHH kinh doanh thiết bị điện Ngọc Dậu
33 p | 138 | 31
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh góp phần tăng cường quản trị doanh thu, chi phí tại công ty TNHH thương mại kim khí Ngọc Anh
133 p | 109 | 28
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại Minh Khai
130 p | 138 | 18
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Phúc Dương
79 p | 133 | 17
-
Luận văn: Hoàn thiện hạch toán toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Vận tải Trọng Khánh
140 p | 46 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện tổ chức kế toàn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ du lịch Phúc Hoàng Kim
102 p | 82 | 11
-
Khoa luận tốt nghiệp Kế toán: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Tây Nam Bộ - Chi nhánh Xăng dầu Hậu Giang và các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán này
169 p | 29 | 10
-
Khoá luận tốt nghiệp: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Thủy Lợi – Thủy Điện Bình Định
110 p | 50 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cp vận tải xăng dầu VIPCO
95 p | 95 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán – Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ tổng hợp cảng Hải Phòng
125 p | 33 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Huế Trường Hải
139 p | 32 | 5
-
Khoá luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Môi Trường Vĩnh Bảo
133 p | 24 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố tác động đến mức độ hài lòng của người sử dụng phần mềm kế toán - Khảo sát trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
140 p | 11 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu chất lượng phần mềm kế toán Việt Nam
113 p | 10 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn