KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
lượt xem 96
download
Bài 1.1: Một một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau: 1. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ. 2. Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Có. 3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ. Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế GTGT 20.000đ. 4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ. 5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU
- CHƯƠNG 1 – KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU Bài 1.1: Một một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau: 1. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ. 2. Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Có. 3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ. Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế GTGT 20.000đ. 4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ. 5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ. 6. Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2. 7. Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ. 8. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ. 9. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ. 10. Nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng 16.000.000đ. 11. Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000.000đ. 12. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên 20.000.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài giải 1. Có TK 111: 300.000 Nợ TK 111: 22.000.000 Có TK 333: 2.000.000 Có TK 511: 20.000.000 5. Nợ TK 141: 10.000.000 Có TK 111: 10.000.000 2. 6. Nợ TK 113: 30.000.000 Nợ TK 112: 30.000.000 Có TK 111: 30.000.000 Có TK 113: 30.000.000 3. 7. Nợ TK 111: 63.000.000 Nợ TK 111: 100.000.000 Có TK 333: 3.000.000 Có TK 311: 100.000.000 Có TK 711: 60.000.000 8. Nợ TK 152: 400.000 Nợ TK 811: 200.000 Nợ TK 133: 40.000 Nợ TK 133: 20.000 Có TK 111: 440.000 Có TK 111: 220.000 9. 4. Nợ TK 642: 360.000 Nợ TK 641: 300.000 Có TK 111: 360.000
- 10. 12. Nợ TK 112: 16.000.000 Nợ TK 111: 25.000.000 Có TK 515: 16.000.000 Có TK 112: 25.000.000 11. Nợ TK 334: 20.000.000 Nợ TK 635: 3.000.000 Có TK 111: 20.000.000 Có TK 112: 3.000.000 Bài 1.2: Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau: Số dư đầu tháng 12: TK 131 (dư nợ): 180.000.000đ (Chi tiết: Khách hàng H: 100.000.000đ, khách hàng K: 80.000.000đ) TK 139 (Khách hàng H): 30.000.000đ Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60.000.000đ, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tính 10%. 2. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản nợ của khách hàng ở nghiệp vụ 1 trả. 3. Kiểm kê hàng hóa tại kho phát hiện thiếu 1 số hàng trị giá 2.000.000đ chưa rõ nguyên nhân. 4. Xử lý số hàng thiếu như sau: bắt thủ kho phải bồi thường, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán. 5. Nhận được biên bản chia lãi từ họat động liên doanh 10.000.000đ, nhưng chưa nhận tiền. 6. Thu được tiền mặt do thủ kho bồi thường 1.000.000đ. 7. Chi TGNH để ứng trước cho người cung cấp 20.000.000đ. 8. Lập biên bản thanh toán bù trừ công nợ với người cung cấp 20.000.000đ. 9. Phải thu khoản tiền bồi thường do bên bán vi phạm hợp đồng 4.000.000đ. 10. Đã thu bằng tiền mặt 4.000.000đ về khoản tiền bồi thường vi phạm hợp đồng. 11. Chi tiền mặt 10.000.000đ tạm ứng cho nhân viên. 12. Nhân viên thanh toán tạm ứng: - Hàng hóa nhập kho theo giá trên hóa đơn 8.800.000đ, gồm thuế GTGT 800.000đ. - Chi phí vận chuyển hàng hóa 300.000đ, thuế GTGT 30.000đ. - Số tiền mặt còn thừa nhập lại quỹ. 13. Cuối tháng có tình hình sau: - Khách hàng H bị phá sản, theo quyết định của tòa án khách hàng H đã trả nợ cho doanh nghiệp 50.000.000đ bằng tiền mặt, số còn lại doanh nghiệp xừ lí xóa sổ.
- - Đòi được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ từ năm ngoái 10.000.000đ bằng tiền mặt, chi phí đòi nợ 200.000đ bằng tiền tạm ứng. - Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phòng, doanh nghiệp tiếp tục lập dự phòng nợ phải thu khó đòi của khách hàng K 20.000.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Bài giải 1. Nợ TK 141: 10.000.000 Nợ TK 131: 66.000.000 Có TK 111: 10.000.000 Có TK 333: 6.000.000 Có TK 511: 60.000.000 2. 12. Nợ TK 112: 66.000.000 Nợ TK 156: 9.100.000 = 8.800.000 + Có TK 131: 66.000.000 300.000 3. Nợ TK 133: 830.000 = 800.000 + Nợ TK 1381: 2.000.000 30.000 Có TK 156: 2.000.000 Nợ TK 111: 70.000 = 10.000.000 - 4. 9.930.000 Nợ TK 1388: 1.000.000 Có TK 141: 10.000.000 Nợ TK 632: 1.000.000 Có TK 1381: 2.000.000 5. 13. Nợ TK 1388: 10.000.000 Có TK 515: 10.000.000 a) 6. Nợ TK 111: 50.000.000 Nợ TK 111: 1.000.000 Nọ TK 139: 30.000.000 Có TK 1388: 1.000.000 Nợ TK 642: 20.000.000 7. Có TK 131 (H): 100.000.000 Nợ TK 331: 20.000.000 Có TK 112: 20.000.000 Nợ TK 004: 50.000.000 8. Nợ TK 131: 10.000.000 Có TK 331: 10.000.000 b) 9. Nợ TK 111: 10.000.000 Nợ TK 1388: 4.000.000 Có TK 711: 10.000.000 Có TK 711: 4.000.000 Nợ TK 811: 200.000 Có TK 141: 200.000 10. Nợ TK 111: 4.000.000 Có TK 1388: 4.000.000 c) Nợ TK 642: 20.000.000 Có TK 139 (K): 20.000.000 11.
- Bài 1.3: Tại 1 doanh nghiệp có số dư đầu kỳ ở 1 số TK như sau: TK 1112: 45.000.000đ (3.000 USD) TK 1122: 120.000.000đ (8.000 USD) Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Bán hàng thu ngoại tệ 10.000 USD bằng TGNH. TGBQLNH: 16.100đ/USD. 2. Dùng TGNH để ký quỹ mở L/C 12.000 USD, NH đã gởi giấy báo Có. TGBQLNH: 16.120đ/USD. 3. Nhập khẩu hàng hóa, giá trên Invoice 12.000 USD chưa trả tiền cho người bán. TGBQLNH: 16.100đ/USD. Sau đó NH đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán với bên bán. TGBQLNH: 16.150đ/USD. 4. Xuất khẩu hàng hóa, giá bán trên hóa đơn 16.000 USD, tiền chưa thu. TGBQLNH: 16.200đ/USD. 5. Nhập khẩu vật liệu giá 6.000 USD, chưa trả tiền. TGBQLNH: 16.180đ/USD. 6. Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách ở nhà hàng. TGTT: 16.200đ/USD. 7. Nhận giấy báo Có của NH thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ. TGBQLNH: 16.220đ/USD. 8. Bán 7.000 USD chuyển khoản thu tiền mặt VNĐ. TGTT: 16.220đ/USD. 9. Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ. TGBQLNH: 16.210đ/USD. 10. Nhập khẩu hàng hóa trị giá 10.000 EUR, tiền chưa trả. TGBQLNH: 22.000/EUR. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Cho biết ngoại tệ xuất theo phương pháp FIFO. Cuối năm, đánh giá lại những khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá BQLNH 16.250đ/USD, 22.100đ/EUR. Bài giải 1. Nợ TK 156: 193.200.000 = 12.000 x Nợ TK 112: 161.000.000 = 10.000 x 16.100 16.100 Có TK 331: 193.200.000 Có TK 511: 161.000.000 Nợ TK 331: 193.200.000 = 12.000 x 16.100 2. Nợ TK 635: 240.000 Nợ TK 144: 193.440.000 = 12.000 x Có TK 144: 193.440.000 = 12.000 x 16.120 16.120 Có TK 1122: 184.400.000 = 120.000.000 + 4000 x 16.100 Có TK 515: 9.040.000 4. Nợ TK 131: 259.200.000 = 16.000 x Có TK 007: 12.000 USD 16.200 Có TK 511: 259.200.000 5. Nợ TK 152: 97.080.000 = 6.000 x 3. 16.180
- Có TK 331: 97.080.000 10. Nợ TK 156: 220.000.000 = 10.000 x 6. 22.000 Nợ TK 642: 9.720.000 = 600 x Có TK 331: 220.000.000 16.200 Có TK 1112: 9.000.000 = 600 x Điều chỉnh: 15.000 Có TK 515: 720.000 TK 1112: Sổ sách: 36.000.000 = 2.400 x 15.000 Có TK 007: 600 USD Điều chỉnh: 39.000.000 = 2.400 x 16.250 7. Nợ TK 1112: 3.000.000 Nợ TK 1122: 259.520.000 = 16.000 x Có TK 413: 3.000.000 16.220 Có TK 131: 259.200.000 = 16.000 x 16.200 TK 1122: Có TK 515: 320.000 Sổ sách: 145.980.000 = 9.000 x 16.220 Nợ TK 007: 16.000 USD Điều chỉnh: 146.250.000 = 9.000 x 16.250 8. Nợ TK 1122: 270.000 Nợ TK 1111: 113.540.000 = 7.000 x Có TK 413: 270.000 16.220 Có TK 1122: 112.820.000 = 6.000 x 16.100 + 1.000 x 16.220 TK 331: Có TK 515: 720.000 Sổ sách: 220.000.000 = 10.000 x 22.000 Có TK 007: 7.000 USD Điều chỉnh: 221.000.000 = 10.000 x 22.100 9. Nợ TK 413: 1.000.000 Nợ TK 331: 97.080.000 = 6.000 x Có TK 331: 1.000.000 16.180 Nợ TK 635: 240.000 Có TK 1122: 97.320.000 = 6.000 x Đánh giá lại cuối kỳ: 16.220 Nợ TK 413: 2.270.000 Có TK 007: 6.000 USD Có TK 515: 2.270.000v
- CHƢƠNG 2 – KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO Bài 2.1: Tại 1 doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tình hình nhập – xuất vật liệu như sau: Tồn đầu tháng: Vật liệu (VL) A: 800kg x 60.000đ, VL B: 200kg x 20.000đ Trong tháng: 1. Mua 500kg VL A, đơn giá chưa thuế 62.000đ/kg và 300kg VL B, đơn giá chưa thuế 21.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT của VL A và VL B là 10%, VL nhập kho đủ, tiền chưa trả. Chi phí vận chuyển VL 176.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 16.000đ, phân bổ cho hai loại vật liệu theo khối lượng. 2. Xuất kho 1.000kg VL A và 300kg VL B trực tiếp SX sản phẩm. 3. Dùng TGNH trả nhợ người bán ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán 1% giá mua chưa thuế. 4. Xuất kho 50kg VL B sử dụng ở bộ phận QLDN. 5. Nhập kho 700kg VL A, đơn giá chưa thuế 61.000đ và 700kg VL B, đơn giá chưa thuế 19.000đ do người bán chuyển đến, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán đủ bằng tiền chuyển khoản. 6. Xuất kho 600kg VL A và 400kg VL B vào trực tiếp SX sản phẩm. Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên theo hệ thống KKTX với các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước – Xuất trước (FIFO), Nhập sau – Xuất trước (LIFO), bình quân gia quyền cuối kỳ, bình quân gia quyền liên hoàn. Bài giải Đầu kỳ: Nợ TK 133: 630.000 A = 48.000.000 = 800 x 60.000 Có 331: 6.930.000 B = 4.000.000 = 200 x 20.000 Nợ TK 152 (A): 100.000 = (176.000 − 16.000) 1. Nhập kho 500 800 Nợ TK 152 (A): 31.000.000 = 500 x 62.000 Nợ TK 152 (B): 60.000 = (176.000 − Nợ TK 133 (A): 3.100.000 16.000) Có TK 331: 34.100.000 300 800 Nợ TK 152 (B): 6.300.000 = 300 x 21.000 Nợ TK 331: 16.000
- Có TK 111: 176.000 Phương pháp bình quân cuối kỳ: Giá trung bình cuối kỳ của A: 60.900 = Giá VL A (tính luôn chi phí vận 800 60.000 + 500 62.200 + 700 chuyển): 62.200 = 61.000 31.000.000 + 100.000 800 + 500 + 700 500 Giá trung bình cuối kỳ của B: 19.720 = Giá VL B (tính luôn chi phí vận 200 20.000 + 300 21.200 + 700 chuyển): 21.200 = 19.000 6.300.000 + 60.000 200 + 300 + 700 300 Nợ TK 621: 66.816.000 Có TK 152 (A): 60.900.000 = 60.900 x 1.000 2. Xuất kho Có TK 152 (B): 5.916.000 = 19.720 x 300 Phương pháp FIFO: Nợ TK 621: 66.560.000 Có TK 152 (A): 60.440.000 = 800 x 3. Trả tiền: 60.000 + 200 x 62.200 Có TK 152 (B): 6.120.000 = 200 x Nợ TK 331: 373.000 = (31.000.000 + 20.000 + 100 x 21.200 6.300.000) x 1% Có TK 515: 373.000 Phương pháp LIFO: Nợ TK 621: 67.460.000 Nợ TK 331: 40.657.000 = Có TK 152 (A): 61.100.000 = 500 x (34.100.000 + 6.930.000) – 373.000 62.200 + 500 x 60.000 Có TK 112: 40.657.000 Có TK 152 (B): 6.360.000 = 300 x 21.200 4. Xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền liên Phương pháp FIFO: hoàn: Nợ TK 642: 1.060.000 Giá trung bình của A: 60.850 = Có TK 152 (B): 1.060.000 = 50 x 800 60.000 + 500 62.200 21.200 800 + 500 Phương pháp LIFO: Giá trung bình của B: 20.720 = Nợ TK 642: 1.000.000 200 20.000 + 300 21.200 Có TK 152 (B): 1.000.000 = 50 x 200 + 300 20.000 Nợ TK 621: 67.066.000 Phương pháp bình quân gia quyền liên Có TK 152 (A): 60.850.000 = 60.850 x hoàn: 1.000 Giá trung bình của B: 20.720 = Có TK 152 (B): 6.216.000 = 20.720 x 20.720 200 + 0 0 300 200+0
- Nợ TK 642: 1.036.000 Có TK 152 (B): 1.036.000 = 50 x Phương pháp LIFO: 20.720 Nợ TK 621: 44.200.000 Có TK 152 (A): 36.600.000 = 600 x Phương pháp bình quân cuối kỳ: 61.000 Nợ TK 642: 986.000 Có TK 152 (B): 7.600.000 = 400 x Có TK 152 (B): 986.000 = 50 x 19.000 19.720 Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: 5. Nhập kho: Giá trung bình của A: 60.960 = 60.850 300 + 61.000 700 Nợ TK 152 (A): 42.700.000 = 700 x 300 + 700 61.000 Nợ TK 152 (B): 13.300.000 = 700 x Giá trung bình của B: 19.300 = 19.000 20.720 150 + 19.000 700 Nợ TK 133: 5.600.000 = (42.700.000 150 + 700 + 13.300.000) x 10% Có TK 112: 61.600.000 Nợ TK 621: 44.296.000 Có TK 152 (A): 36.576.000 = 600 x 60.960 6. Xuất kho: Có TK 152 (B): 7.720.000 = 400 x 19.300 Phương pháp FIFO: Phương pháp bình quân cuối kỳ: Nợ TK 621: 44.890.000 Nợ TK 621: 44.428.000 Có TK 152 (A): 36.960.000 = 300 x Có TK 152 (A): 36.540.000 = 600 x 62.200 + 300 x 61.000 60.900 Có TK 152 (B): 7.930.000 = 150 x Có TK 152 (B): 7.888.000 = 400 x 21.200 + 250 x 19.000 19.720 Bài 2.2: Tại 1 doanh nghiệp có tình hình nhập – xuất kho vật liệu A nh ư sau: Ngày Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn SL Tiền SL Tiền SL Tiền Tồn đầu tháng 10.000 100 1.000.000 02/06 Nhập kho 10.200 300 3.060.000 04/06 Nhập kho 10.600 400 4.240.000 05/06 Xuất kho 400 ? 10/06 Nhập kho 10.300 200 2.060.000 14/06 Xuất kho 300 ? 20/06 Nhập kho 10.500 600 6.300.000 25/06 Xuất kho 500 ? Tồn cuối tháng 400
- Yêu cầu: Hãy tính giá thực tế xuất kho của vật liệu A và điền vào chỗ có dấu (?) trên bảng theo các phương pháp và giá thực tế đích danh. Cho biết nếu áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh thì số lượng xuất cụ thể như sau: Ngày 05/06: Xuất 400kg gồm 200kg nhập ngày 02/06 và 200kg nhập ngày 04/06 Ngày 14/06: Xuất 300kg gồm 100kg tồn đầu kỳ và 200kg nhập ngày 04/06 Ngày 25/06: Xuất 500kg gồm 100kg nhập ngày 10/06 và 400kg nhập ngày 20/06 Bài giải Ngày Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn SL Tiền SL Tiền SL Tiền Tồn đầu tháng 10.000 100 1.000.000 02/06 Nhập kho 10.200 300 3.060.000 04/06 Nhập kho 10.600 400 4.240.000 05/06 Xuất kho 400 4.160.000 10/06 Nhập kho 10.300 200 2.060.000 14/06 Xuất kho 300 3.120.000 20/06 Nhập kho 10.500 600 6.300.000 25/06 Xuất kho 500 5.230.000 Tồn cuối tháng 400 Ngày 05/06: Xuất 400kg = 4.160.000đ = 200 x 10.200 + 200 x 10.600 => Giá: 10.400đ Ngày 14/06: Xuất 300kg = 3.120.000đ = 100 x 10.000 + 200 x 10.600 => Giá: 10.400đ Ngày 25/06: Xuất 500kg = 5.230.000đ = 100 x 10.300 + 400 x 10.500 => Giá: 10.460đ Trần Ngọc Bài 2.3: Công ty Tiến Thịnh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong tháng 5 có tình hình công cụ A như sau: I. Số dư đầu tháng 5: TK 153: 5.000.000đ = 1.000 đơn vị A x 5.000đ TK 133: 3.000.000đ II. Tình hình phát sinh trong tháng 5: 1. Công ty Minh Long chuyển đến đơn vị một lô hàng công cụ A, trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 4.000 đơn vị, đơn giá chưa thuế 5.600đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 300 đơn vị hàng, đơn vị cho nhập kho và chấp nhận thanh toán theo số hàng thực nhận. 2. Đơn vị xuất 2.000 công cụ A cho bộ phận bán hàng sử dụng trong 4 tháng, phân bổ từ tháng này.
- 3. Xuất trả lại 1.000 công cụ A cho công ty Minh Long vì hàng kém phẩm chất, bên bán đã thu hồi về nhập kho. 4. Xuất 1.000 công cụ A để phục vụ sản xuất sản phẩm và 500 công cụ A cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. 5. Công ty Long Hải chuyển đến đơn vị một lô hàng công cụ, trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 4.000 đơn vị, đơn giá 6.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng nhập kho đủ. Sau đó do hàng kém phẩm chất, đơn vị đề nghị bên bán giảm giá 20% trên giá thanh toán (có bao gồm cả thuế GTGT 10%), bên bán đã chấp nhận. 6. Đơn vị chi tiền mặt trả hết nợ cho công ty Minh Long sau khi đã trừ đi phần chiết khấu thanh toán 1% trên số tiền thanh toán. Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên, biết rằng đơn vị xác định giá trị thực tế hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO). Bài giải 1. Nợ TK 153: 20.720.000 = 3.700 x 5.600 5. Nợ TK 133: 2.072.000 Nợ TK 153: 24.000.000 = 4.000 x Có TK 331: 22.792.000 6.000 Nợ TK 133: 2.400.000 Có TK 331: 26.400.000 2. Nợ TK 641: 2.650.000 Nợ TK 331: 5.280.000 = 26.400.000 Nợ TK 142: 7.950.000 x 20% Có TK 153: 10.600.000 = 1.000 x Có TK 133: 480.000 = 2.400.000 x 5.000 + 1.000 x 5.600 20% 3. Có TK 153: 4.800.000 = 24.000.000 x Nợ TK 331: 6.160.000 20% Có TK 133: 560.000 Có TK 153: 5.600.000 = 1000 x 5.600 6. Nợ TK 331: 16.632.000 = 4. 22.792.0000 – 6.160.000 Nợ TK 627: 5.600.000 = 1000 x Có TK 111: 16.465.680 = (22.792.000 5.600 – 6.160.000) x 99% Nợ TK 642: 2.800.000 = 500 x 5.600 Có TK 515: 166.320 = (22.792.000 – Có TK 153: 8.400.000 6.160.000) x 1%
- Bài 2.4: Công ty sản xuất ABC kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp Nhập trước – Xuất trước (FIFO). Số dư đầu tháng 12 một vài tài khoản như sau: (Đơn vị tính: Đồng) TK 152: 110.000.000 (chi tiết: 5.000kg) TK 154: 8.000.000 TK 155: 315.000.000 (chi tiết: 7.000 sản phẩm) Các tài khoản khác có số dư hợp lý. Trong tháng 12, phát sinh các nghiệp vụ kế toán sau: (Đơn vị tính: Đồng) 1. Mua 5.000kg vật liệu (giá mua chưa thuế 20.000đ/kg, thuế GTGT 10%), chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt tạm ứng 5.500.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Vật liệu nhập kho đủ. 2. Công ty ABC chuyển khoản thanh toán tiền mua vật liệu cho nhà cung cấp sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% (tính trên giá mua chưa thuế). 3. Xuất kho 8.000kg vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm. 4. Tiền lương phải trả của tháng 12: Bộ phận Số tiền (đ) Công nhân trực tiếp sản xuất 20.000.000 Nhân viên quản lý phân xưởng 10.000.000 Nhân viên bán hàng 10.000.000 Nhân viên quản lý doanh nghiệp 15.000.000 Tổng cộng 55.000.000 5. Trích BHYT, BHXH và KPCĐ theo tỷ lệ quy định. 6. Trích khấu hao tài sản cố định tháng 12: Bộ phận Số tiền (đ) Phân xưởng sản xuất 10.000.000 Bộ phận bán hàng 10.000.000 Bộ phận quản lý doanh nghiệp 5.000.000 Tổng cộng 25.000.000 7. Nhập kho lại 1.000kg vật liệu sử dụng không hết, trị giá 21.000.000đ. 8. Phân xưởng sản xuất hoàn thành nhập kho 4.000 sản phẩm. Chi phí sản xuất dỡ dang cuối tháng 13.700.000đ 9. Xuất kho 10.000 sản phẩm chuyển đến cho công ty A với giá bán chưa thuế 65.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Cuối tháng công ty A chưa nhận được hàng. Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên. Bài giải 1.
- Nợ TK 152: 100.000.000 = 20.000 x Nợ TK 334: 3.300.000 = 55.000.000 5.000 x 6% Nợ TK 133: 10.000.000 Có TK 338: 13.750.000 Có TK 331: 110.000.000 Nợ TK 152: 5.000.000 6. Nợ TK 133: 500.000 Nợ TK 627: 10.000.000 Có TK 141: 5.500.000 Nợ TK 641: 10.000.000 Nợ TK 642: 5.000.000 Giá xuất kho của nguyên liệu: 21.000 = Có TK 214: 25.000.000 100.000.000 + 5.000.000 5.000 7. Nợ TK 152: 21.000.000 = 21.000 x 1.000 Có TK 621: 21.000.000 2. Nợ TK 331: 110.000.000 Có TK 111: 108.000.000 8. Có TK 515: 2.000.000 = 100.000.000 TK 621 x 2% (152) 173.000.000 021.000.000 (152) 152.000.000 (154) 3. TK 622 Nợ TK 621: 173.000.000 (334) 20.000.000 23.800.000 (154) Có TK 152: 173.000.000 = (338) 3.800.000 110.000.000 + 3.000 x 21.000 TK 627 (334) 10.000.000 21.900.000 (154) 4. (338) 1.900.000 Nợ TK 622: 20.000.000 (214) 10.000.000 Nợ TK 627: 10.000.000 Nợ TK 641: 10.000.000 TK 154 Nợ TK 642: 15.000.000 8.000.000 Có TK 334: 55.000.000 (621) 152.000.000 192.000.000 (155) (622) 23.800.000 (627) 21.900.000 5. 13.700.000 Nợ TK 622: 3.800.000 = 20.000.000 x 19% Nợ TK 154: 197.700.000 Nợ TK 627: 1.900.000 = 10.000.000 Có TK 621: 152.000.000 x 19% Có TK 622: 23.800.000 Nợ TK 641: 1.900.000 = 10.000.000 Có TK 627: 21.900.000 x 19% Nợ TK 642: 2.850.000 = 15.000.000 Nợ TK 155: 192.000.000 x 19% Có TK 154: 192.000.000
- Giá nhập kho: 48.000đ = 9. 192.000.000 Nợ TK 157: 459.000.000 4.000 Có TK 155: 459.000.000 = 315.000.000 + 48.000 x 3.000 Bài 2.5: Công ty kinh doanh HH tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 3, có tài liệu như sau: I. Số dư đầu tháng: TK 156: 13.431.200đ (6.400 đơn vị hàng X) TK 157: 840.000đ (400 đơn vị hàng X – gửi bán cho công ty B) TK 131: 12.000.000đ (Chi tiết: Công ty A còn nợ 20.000.000đ, Công ty B ứng trước tiền mua hàng 8.000.000đ) II. Trích các nghiệp vụ phát sinh trong tháng: 1. Xuất kho 500 đơn vị hàng X bán cho công ty B, giá bán chưa thuế 2.800đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Tiền hàng chưa thu, công ty B đã nhận được hàng. 2. Nhập kho 6.000 đơn vị hàng X mua của công ty C với giá mua chưa thuế 2.200đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. 3. Xuất kho 2.000 đơn vị hàng X gởi bán cho công ty B. 4. Nhập kho 4.000 đơn vị hàng X mua của công ty D với giá mua chưa thuế 2.250đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 5. Công ty B chấp nhận thanh toán số hàng gởi đi bán ở tháng trước, số lượng 400 đơn vị, giá bán chưa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. 6. Xuất kho 6.000 đơn vị hàng X gởi đi bán cho công ty A, giá bán chưa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Sau đó nhận được hồi báo của công ty A đã nhận được hàng, nhưng chỉ chấp nhận thanh toán 5.000 đơn vị hàng X, số còn lại do kém phẩm chất đã trả lại. Công ty HH đã cho nhập kho 1.000 đơn vị hàng X trả lại. Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ. Bài làm Giá vốn bình quân cuối kỳ của hàng X: 6.400 + 6.000 + 4.000 2.173 = 13.431.200 + 6.000 2.200 + 4.000 2.250 1.
- Nợ TK 632: 1.086.500 = 2.173 x 500 Nợ TK 632: 840.000 Có TK 156: 1.086.500 Có TK 157: 840.000 Nợ TK 131: 1.540.000 Nợ TK 131: 1.276.000 Có TK 333: 140.000 Có TK 333: 116.000 Có TK 511: 1.400.000 Có TK 511: 1.160.000 2. Nợ TK 156: 13.200.000 = 6.000 x 2.200 6. Nợ TK 133: 1.320.000 Nợ TK 157: 13.038.000 Có TK 331: 14.520.000 Có TK 156: 13.038.000 = 2.173 x 6.000 3. Nợ TK 632: 10.865.000 Nợ TK 157: 4.346.000 Có TK 157: 10.865.000 = 2.173 x Có TK 156: 4.346.000 = 2.173 x 5.000 2.000 Nợ TK 156: 2.173.000 = 2.173 x 1.000 4. Có TK 157: 2.173.000 Nợ TK 156: 9.000.000 = 4.000 x 2.250 Nợ TK 131: 15.950.000 Nợ TK 133: 900.000 Có TK 333: 1.450.000 Có TK 111: 9.900.000 Có TK 511: 14.500.000 = 5.000 x 2.900 5. Bài 2.6: Công ty HH thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp kh ấu trừ, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 8 có tình hình như sau: 1. Tình hình mua hàng a. Nhận được một số hàng do công ty Minh Phước gởi đến, trị giá hàng ghi trên hóa đơn là 5.200 đơn vị x 28.000đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho phát hiện thiếu 100 đơn vị. Công ty chấp nhận thanh toán theo số thực nhận. Nếu công ty thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ lúc nhận hàng sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 2% giá thanh toán. b. Nhập kho hàng mua đang đi đường tháng trước với giá trị 5.000.000đ (hóa đơn 662 ngày 18/07 có giá trị), số hàng còn lại so với hóa đơn bị thiếu chưa xác định nguyên nhân 1.000.000đ.
- c. Nhận được chứng từ đòi tiền của công ty Hoàng Minh đề nghị thanh toán lô hàng trị giá theo hóa đơn chưa thuế 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đơn vị đã thanh toán bằng tiền mặt, cuối tháng hàng chưa về. d. Số hàng mua của công ty Minh Phước, đơn vị được giảm giá 10% giá thanh toán (gồm thuế GTGT 10%) do hàng kém phẩm chất. Đơn vị đã chi tiền mặt thanh toán cho công ty Minh Phước trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán. 2. Tình hình bán hàng a. Bán cho công ty Z thu bằng chuyển khoản giá bán chưa thuế là 28.000.000đ, thuế GTGT là 10%, đã nhận giấy báo có của ngân hàng, giá thực tế hàng xuất kho 22.000.000đ. b. Xuất bán chịu cho công ty Q một lô hàng trị giá bán chưa thuế là 40.000.000đ, thuế GTGT 10%. Theo thỏa thuận, nếu công ty Q thanh toán trước thời hạn sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên giá thanh toán, giá thực tế xuất bán 31.500.000đ. c. Nhận được hồi báo của công ty Tân Thành trả lại một số hàng hóa đã mua ở tháng trước, hàng đã nhập kho với giá là 10.000.000đ, đã chi tiền mặt trả lại theo giá bán chưa thuế là 11.000.000đ, thuế GTGT 10%. Yêu cầu: Tính toán và trình bày các bút toán ghi sổ. Trình bày các sổ chi tiết và số cái của các TK hàng tồn kho. Bài giải 1. Tình hình mua hàng: Có TK 133: 1.428.000 = 14.280.000 x 10% a. Có TK 156: 14.280.000 = Nợ TK 156: 142.800.000 = 5.100 x 142.800.000 x 10% 28.000 Nợ TK 133: 14.280.000 Nợ TK 331: 141.372.000 = Có TK 331: 157.080.000 157.080.000 – 15.708.000 b. Có TK 111: 138.544.560 Nợ TK 156: 4.000.000 Có TK 515: 2.827.440 = (157.080.000 Nợ TK 1381: 1.000.000 – 15.708.000) x 2% Có TK 151: 5.000.000 2. Tình hình bán hàng: c. Nợ TK 151: 20.000.000 a. Nợ TK 133: 2.000.000 Nợ TK 632: 22.000.000 Có TK 111: 22.000.000 Có TK 156: 22.000.000 Nợ TK 112: 30.800.000 d. Có TK 333: 2.800.000 Nợ TK 331: 15.708.000 = Có TK 511: 28.000.000 157.080.000 x 10%
- b. SỔ CÁI TÀI KHOẢN 156 CỦA CÔNG Nợ TK 632: 31.500.000 TY HH Có TK 156: 31.500.000 (Đơn vị tính: đồng) Nợ TK 131: 44.000.000 Chứng từ Có TK 333: 4.000.000 Diễn giải Có TK 511: 40.000.000 Tài khoản đối ứng Nếu công ty Q thanh toán tiền trước Số tiền hạn để được hưởng chiết khấu Ngày Số Nợ Có Nợ TK 635: 880.000 = 44.000.000 x Số dƣ đầu tháng X 2% - - Nhận hàng cty Minh Phước 331 Nợ TK 111: 43.120.000 142.800.000 Có TK 131: 44.000.000 - - Nhập kho hàng đang đi đường 151 4.000.000 - - Giảm giá hàng bán cty Minh Phước 331 14.280.000 c. - - Bán hàng cho cty Z 632 Nợ TK 156: 10.000.000 22.000.000 Có TK 632: 10.000.000 - - Bán chịu cho cty Q 632 31.500.000 Nợ TK 531: 11.000.000 - - Nhận lại hàng bị trả từ cty Tân Nợ TK 333: 1.100.000 Thành 632 10.000.000 Có TK 111: 12.100.000 Cộng số dƣ trong tháng 156.800.000 67.780.000 Số dƣ cuối tháng X CHƯƠNG 3 – KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Bài 3.1: Tại công ty Minh Hà nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 5 có tài liệu: 1. Ngày 08/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận sản xuất, theo HĐ GTGT giá mua 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 210.000đ (gồm thuế GTGT 5%). Tài sản này do nguồn vốn đầu tư XDCB đài thọ. 2. Ngày 18/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận bán hàng, theo HĐ GTGT có giá mua 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Chi phí lắp đặt phải trả là: 2.500.000đ (trong đó thuế GTGT 300.000đ). Tài sản này do quỹ đầu tư phát triển tài trợ theo nguyên giá. 3. Ngày 20/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở nhà trẻ công ty, theo HĐ GTGT có giá mua là 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển
- chi bằng tiền mặt: 210.000đ (trong đó thuế GTGT 10.000đ). Tài sản này do quỹ phúc lợi đài thọ. 4. Ngày 25/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, theo HĐ GTGT có giá mua là 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán. Lệ phí trước bạ chi bằng tiền mặt: 1.500.000đ. Đã vay dài hạn để thanh toán đủ. Yêu cầu: - Thực hiện bút toán liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. - Hãy xác định các chứng từ kế toán sử dụng làm căn cứ ghi nhận các nghiệp vụ trên. Bài giải 1. Ngày 08/05 Nợ TK 211: 50.000.000 Nợ TK 133: 5.000.000 Có TK 331: 55.000.000 Nợ TK 211: 200.000 Nợ TK 133: 10.000 Có TK 111: 210.000 Nợ TK 441: 50.200.000 Có TK 411: 50.200.000 2. Ngày 18/05 Nợ TK 211: 60.000.000 Nợ TK 133: 6.000.000 Có TK 331: 66.000.000 Nợ TK 211: 2.200.000 Nợ TK 133: 300.000 Có TK 331: 2.500.000 Nợ TK 414: 62.200.000 Có TK 411: 62.200.000 3. Ngày 20/05 Nợ TK 211: 22.000.000 Có TK 111: 22.000.000
- Nợ TK 211: 210.000 Có TK 111: 210.000 Nợ TK 4312: 22.210.000 Có TK 4313: 22.210.000 4. Ngày 25/05 Nợ TK 211: 150.000.000 Nợ TK 133: 15.000.000 Có TK 331: 165.000.000 Nợ TK 211: 1.500.000 Có TK 3339: 1.500.000 Nợ TK 3339: 1.500.000 Có TK 111: 1.500.000 Nợ TK 331: 165.000.000 Có TK 341: 165.000.000 Bài 3.2: Tại công ty SX-TM Thành Công nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 07 có tài liệu sau: Số dư đầu tháng: TK 2412: 256.000.000đ (xây dựng nhà kho A) Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng: 1. Ngày 16/07 xuất kho vật liệu 50.000.000đ và công cụ dụng cụ 5.000.000đ đưa vào xây dựng nhà kho A. 2. Ngày 18/07 chi tiền mặt để xây dựng nhà kho A: 10.000.000đ. 3. Ngày 22/07 cuối tháng quá trình xây dựng nhà kho A hoàn thành, chi phí xây dựng phải trả cho công ty K là 66.000.000đ (trong đó thuế GTGT 6.000.000đ), TSCĐ được bàn giao đưa vào sử dụng, giá quyết toán được duyệt bằng 95% chi phí thực tế, 5% vượt mức không tính vào nguyên giá (do doanh nghiệp chịu tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ). Tài sản này được hình thành từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. 4. Ngày 26/07 chyển khoản thanh toán tiền mua phần mềm máy tính về quản trị sản xuất là 80.000.000đ. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nói trên. Bài giải 1. Ngày 16/07
- Nợ TK 2412: 55.000.000 Có TK 152: 50.000.000 Có TK 153: 5.000.000 2. Ngày 18/07 Nợ TK 2412: 10.000.000 Có TK 111: 10.000.000 3. Ngày 22/07 Nợ TK 2412: 60.000.000 Nợ TK 133: 6.000.000 Có TK 331: 66.000.000 Nợ TK 211: 361.950.000 = 381.000.000 x 95% Nợ TK 632: 19.050.000 = 381.000.000 x 5% Có TK 2412: 381.000.000 = 256.000.000 + 55.000.000 + 10.000.000 + 60.000.000 Nợ TK 441: 361.950.000 Có TK 411: 361.950.000 4. Ngày 26/07 Nợ TK 2135: 80.000.000 Có TK 112: 80.000.000 Bài 3.3: Tại công ty thương mại Nhật Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình giảm TSCĐ trong tháng 6 như sau: 1. Ngày 15/06 thanh lý 1 nhà kho dự trữ hàng hóa, có nguyên giá 158.400.000đ, thời gian sử dụng 12 năm, đã trích khấu hao 152.000.000đ. Chi phí thanh lý gồm: - Lương: 2.000.000đ - Trích theo lương: 380.000đ - Công cụ dụng cụ: 420.000đ - Tiền mặt: 600.000đ Thu nhập thanh lý bán phế liệu thu ngay bằng tiền mặt 1.800.000đ. 2. Ngày 25/06 bán thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 24.000.000đ, đã hao mòn lũy kế 6.000.000đ, thời gian sử dụng 2 năm. Chi phí tân trang trước khi bán 500.000đ trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế 5.800.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu
- bằng tiền mặt. 3. Ngày 26/06 chuyển khoản mua 1 xe hơi sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp có giá chưa thuế 296.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm. Lệ phí trước bạ 1.000.000đ thanh toán bằng tiền tạm ứng. Tiền môi giới 3.000.000đ trả bằng tiền mặt. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. Bài giải 1. Ngày 15/06 Nợ TK 214: 152.000.000 Nợ TK 811: 6.400.000 Có TK 211: 158.400.000 Nợ TK 811: 3.400.000 Có TK 334: 2.000.000 Có TK 338: 380.000 Có TK 153: 420.000 Có TK 111: 600.000 Nợ TK 111: 1.800.000 Có TK 711: 1.800.000 2. Ngày 25/06 Nợ TK 214: 6.000.000 Nợ TK 811: 18.000.000 Có TK 211: 24.000.000 Nợ TK 811: 500.000 Có TK 111: 500.000 Nợ TK 111: 6.380.000 Có TK 333: 580.000 Có TK 711: 5.800.000 3. Ngày 26/06 Nợ TK 211: 296.000.000 Nợ TK 133: 29.600.000 Có TK 112: 325.600.000 Nợ TK 211: 1.000.000
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập về kế toán tiền và các khoản phải thu
9 p | 2512 | 1406
-
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
38 p | 2397 | 1038
-
Tài liệu Bài tập Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
73 p | 1746 | 625
-
KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU - NGUYỄN NGỌC TRÂM
9 p | 416 | 124
-
Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 1: Kế toán tiền và các khoản phải thu
45 p | 307 | 55
-
Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tiền và các khoản phải thu (ĐH Kinh tế TP.HCM)
21 p | 217 | 27
-
Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại Công ty TNHH Nobland Việt Nam
104 p | 108 | 17
-
Bài giảng Lý thuyết kế toán - Chủ đề 8: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
0 p | 154 | 15
-
Bài giảng Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tiền và các khoản phải thu
19 p | 176 | 11
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản phải thu (Năm 2022)
54 p | 27 | 9
-
Bài giảng môn học Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán tiền và các khoản thu
8 p | 94 | 7
-
Bài giảng Kế toán tài chính (2011) - Chương 2: Kế toán tiền và các khoản phải thu
13 p | 85 | 6
-
Bài giảng Kế toán tài chính Việt Nam 1 - Chương 2: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản phải thu (Năm 2022)
54 p | 15 | 5
-
Bài giảng Kế toán công 1 - Chương 2: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu
61 p | 28 | 5
-
Bài giảng Kế toán tài chính: Chương 3 - Kế toán tiền và các khoản phải thu
66 p | 16 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1: Chương 2 - ThS. Trần Thanh Nhàn
14 p | 3 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính 1 - Chương 2: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản phải thu
28 p | 28 | 3
-
Bài giảng Kế toán tài chính Việt Nam 1 - Chương 2: Kế toán tài sản bằng tiền và các khoản phải thu
27 p | 41 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn