intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết AutoBase với Inverter LS

Chia sẻ: Nguyễn Thị Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

143
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Kết AutoBase với Inverter" giúp cho bạn đọc hiểu được khái niệm Biến tần, nguyên lý hoạt động, cách tạọ Project AutoBase gồm 4 bước: Bước 1: Tạọ Project, bước 2: Thiết lập kết nối với chương trình communication Server, bước 3: Tạo giao diện, bước 4: Tạo Tag.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết AutoBase với Inverter LS

  1. Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn Email: hoangminh1803@yahoo.com Mobile: 0949980857 Kết AutoBase với Inverter LS Biến tần là gì? Nguyên lý hoạt động? - Biến tần là gì? Biến tần là thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều ở tần số này thành dòng điện xoay chiều ở tần số khác có thể điều chỉnh được. - Nguyên lý hoạt động của biến tần Nguyên lý cơ bản làm việc của bộ biến tần cũng khá đơn giản. Đầu tiên, nguồn điện xoay chiều 1 pha hay 3 pha được chỉnh lưu và lọc thành nguồn 1 chiều bằng phẳng. Công đoạn này được thực hiện bởi bộ chỉnh lưu cầu diode và tụ điện. Nhờ vậy, hệ số công suất cosphi của hệ biến tần đều có giá trị không phụ thuộc vào tải và có giá trị ít nhất 0.96. Điện áp một chiều này được biến đổi (nghịch lưu) thành điện áp xoay chiều 3 pha đối xứng. Công đoạn này hiện nay được thực hiện thông qua hệ IGBT (transistor lưỡng cực có cổng cách ly) bằng phương pháp điều chế độ rộng xung (PWM). Nhờ tiến bộ của công nghệ vi xử lý và công nghệ bán dẫn lực hiện nay, tần số chuyển mạch xung có thể lên tới dải tần số siêu âm nhằm giảm tiếng ồn cho động cơ và giảm tổn thất trên lõi sắt động cơ. [IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS%20Inver ter/1.png[/IMG] Hệ thống điện áp xoay chiều 3 pha ở đầu ra có thể thay đổi giá trị biên độ và tần số vô cấp tuỳ theo bộ điều khiển. Theo lý thuyết, giữa tần số và điện áp có một quy luật nhất định tuỳ theo chế độ điều khiển. Đối với tải có mô men không đổi, tỉ số điện áp - tần số là không đổi. Tuy vậy với tải bơm và quạt, quy luật này lại là hàm bậc 4. Điện áp là hàm bậc 4 của tần số. Điều này tạo ra đặc tính mô men là hàm bậc hai của tốc độ phù hợp với yêu cầu của tải bơm/quạt do bản thân mô men cũng lại là hàm bậc hai của điện áp. Hiệu suất chuyển đổi nguồn của các bộ biến tần rất cao vì sử dụng các bộ linh kiện bán dẫn công suất được chế tạo theo công nghệ hiện đại. Nhờ vậy, năng lượng tiêu thụ xấp xỉ bằng năng lượng yêu cầu bởi hệ thống. Ngoài ra, biến tần ngày nay đã tích hợp rất nhiều kiểu điều khiển khác nhau phù hợp hầu hết các loại phụ tải khác nhau. Ngày nay biến tần có tích hợp cả bộ PID và thích hợp với nhiều chuẩn truyền thông khác nhau, rất phù hợp cho việc điều khiển và giám sát trong hệ thống SCADA. (trích nguồn từ Internet ). Kết nối AutoBase với Inverter Kết quả: http://www.youtube.com/watch?v=YZZC772XY_U&feature=youtu.be Các bạn có thể download Project ở đây, User manual, File hướng dẫn ở đây 1
  2. Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn Email: hoangminh1803@yahoo.com Mobile: 0949980857 Cũng giống như các Demo kết nối AutoBase với các thiết bị trước thì nguyên tắc không có gì thay đổi, để kết nối Autobase với Inverter thì ta cần phải nắm được các thông tin về Inverter: - Kết nối phần cứng: bao gồm các ngõ vào số IN/OUT, cổng truyền thông (RS232/RS485/USB), nguồn cấp 1 phase hay 3 phase. Nếu là biến tần 3 phase thì ta cũng có thể sử dụng nguồn 1 pha để cấp nguồn để kết nối bằng cách cấp nguồn cho 2 trong 3 ngõ vào 3 phase. - Cách cài đặt các thông số cho biến tần như : tần số, thời gian gia tốc, tần số, cài đặt truyền thông, cài đặt các ngõ in/out … tất cả các thông số này đã có trong user manual của Inverter. Các thông số được nhóm lại thành các Group function. - Vùng nhớ chức năng của Inverter tương ứng với chuẩn truyền thông đã được cài đặt: đây là vùng nhớ chứa dữ liệu thông tin hoạt động của Inverter dùng để hiển thị, điều khiển như: vùng nhớ dùng để cài đặt tần số, thời gian gia tốc ON/OFF… Cài đặt inverter. Code Function Setting drv Run mode 3 (COM) Frq Frequency mode 4 (COM) P 79 Inverter number 1( chọn từ 1 ~ 250) P 80 COM speed 2 (9,600 bps, factory default) P 84 Parity/STOP setting 0 (stop bit = 0; parity bit none) P 89 Chọn Protocol 0 (Modbus RTU) [IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect %20LS%20Inverter/2.png[/IMG] Các word sử dụng trong project - Word 5: Điều khiển quay thuận/ nghịch/stop (giá trị của word 5 = 2 quay thuận, 4 quay nghịch, 1 stop) - Word 4: Cài đặt tần số (1Hz ~ giá trị word là 100) - Word 6: Cài đặt thời gian tăng - Word 7: Cài đặt thời gian dừng 2
  3. Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn Email: hoangminh1803@yahoo.com Mobile: 0949980857 Parameter code list Common area: Area accessible regardless of inverter models. Address Parameter Scale Unit R/W Data value 0 : SV-iS3 7 : SV-iG5 1 : SV-iG 8 : SV-iC5 2 : SV-iV 9 : SV-iP5 h0000 Inverter model - - R 3 : SV-iH A : SV-iG5A 4 : SV-iS5 D : SV-iE5 5 :SV-iV5 h0001 Inverter capacity - R FFFF:100W 0000:200W 0001:200W h0002 Inverter Input Voltage - R 0 : 220V class h0003 Version - R i.e.) Version 1.0 : h0010 0: Lock (default) h0004 Parameter Lock - R/W 1: Unlock h0005 Frequency Command 0.01 Hz R/W Starting freq. ~ Max. freq. BIT 0: Stop R/W BIT 1: Forward Run BIT 2: Reverse Run BIT 3: Fault Reset (RESET) W BIT 4: Emergency Stop (EST) h0006 Drive mode - - - BIT 5, 13~15: Not Used BIT 6~7: 00: terminal 01: loader R 10: Reserved 11: Com operation BIT 8~12: frequency arrival info 00000: DRV-00 00001: multi-step 1 3
  4. Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn Email: hoangminh1803@yahoo.com Mobile: 0949980857 00010: multi-step 2 00011: multi-step 3 00100: UP 00101: Down 00110: Up/down zero 00111: AI input 01000: JOG / 01001~ Loader volume 10010: reserved 10011: Com operation 10100~ 11111: reserved h0007 Acc Time 0.1 sec R/W See Function List h0008 Dec Time 0.1 sec R/W See Function List h0009 Output Current 0.1 A R See Function List h000A Output Frequency 0.01 Hz R See Function List h000B Output Voltage 0.1 V R See Function List h000C DC Link voltage 0.1 V R See Function List h000D - - - - Reserved BIT 0 : Stop BIT 1 : Forward running BIT 2 : Reverse running BIT 3 : Fault (Trip) BIT 4 : Accelerating BIT 5 : Decelerating h000E Status of Inverter R BIT 6 : speed arrival BIT 7 : DC Braking BIT 8 : Stopping BIT 9 : HW-Diag BIT10 : Brake Open BIT11 : Forward run command(1) BIT12 : Reverse run command(1) 4
  5. Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn Email: hoangminh1803@yahoo.com Mobile: 0949980857 BIT13 : REM. R/S BIT14 : REM. Freq. BIT 0 : OCT BIT 1 : OVT BIT 2 : EXT-A BIT 3 : EST(Emergency Stop) BIT 4 : COL BIT 5 : GFT(Ground Fault) BIT 6 : OHT(Over Heat) BIT 7 : GCT(Ground Current Trip) h000F Trip information R BIT 8 : OLT(Overload trip) BIT 9 : HW-Diag BIT10: EXT-B BIT11: EEP(Parameter Write Error) BIT12: - BIT13: PO(Phase Open) BIT14 : IOLT BIT15: LVT BIT 0 : P1 BIT 1 : P2 h0010 Input terminal status R BIT 2 : P3 BIT 3 : P4 BIT 4 : P5 BIT 0 ~6: Not Used h0011 Output terminal status - - R BIT 7 : 30AC h0012 - - - Reserved 5
  6. Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn Email: hoangminh1803@yahoo.com Mobile: 0949980857 h0013 - - - Reserved h0014 - - - Reserved h0015 RPM R See Function List. Kết nối truyền thông phần cứng, khi mở lắp ngoài biến tần ta sẽ thấy port kết nối giao tiếp kí hiệu S+ và S-Đây là 2 đầu kết nối truyền thông RS 485. Sau khi kết nối, cấp nguồn cho biến tần và kết nối với máy tính sử dụng RS 485, tiến hành cài đặt các thông số như ở trên ta tiến hành tạo giao diện, thiết lập kết nối giám sát và điều khiển. Tạo Project AutoBase Bước 1: Tạo Project, mở chương trình Project Manager tạo tên Project và nơi lưu trữ Project sau đó nhấn Edit để chuyển sang chương trình Studio. 6
  7. Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn Email: hoangminh1803@yahoo.com Mobile: 0949980857 http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS%20I nverter/3.png 7
  8. Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn Email: hoangminh1803@yahoo.com Mobile: 0949980857 [IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS %20Inverter/4.png[/IMG] Bước 2: Thiết lập kết nối với chương trình communication Server. Mở chương trình Communication Server thiết lập các thông số như trong hình. Thiết lập kết nối với chương trình communication Server là bước rất quan trọng. Nhiệm vụ của chương trình Communication Server là tạo vùng nhớ đệm để lưu trạng thái vùng nhớ của thiết bị được kết nối. Chương trình giám sát của AutoBase sẽ hiển thị trạng thái và giá trị các vùng nhớ của thiết bị thông qua vùng nhớ này nhờ sử dụng các Tag. 8
  9. Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn Email: hoangminh1803@yahoo.com Mobile: 0949980857 [IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS %20Inverter/5.png[/IMG] Select Port: ta có thể chọn bất kì Port nào trong danh sách, mỗi 1 port ở đây tương ứng với 1 port kết nối với thiết bị (Port có thể là Serial, TCP/IP….) 9
  10. Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn Email: hoangminh1803@yahoo.com Mobile: 0949980857 [IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS %20Inverter/6.png[/IMG] Trong Edit Port File cho phép thiết lập truyền thông, chọn giao thức kết nối, chọn đọc vùng nhớ của thiết bị, tạo vùng nhớ đệm (Word memory, Float memory, Dword memory, String memory…) kích thước của từng loại vùng nhớ..vv 10
  11. Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn Email: hoangminh1803@yahoo.com Mobile: 0949980857 [IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS %20Inverter/7.png[/IMG] Port Device: Thiết lập truyền thông với phần cứng, trong ví dụ này biến tần kết nối với máy tính sử dụng truyền thông nối tiếp RS 485, ta sẽ thiết lập các thông số của phù hợp với truyền thông của biến tần: biến tần kết nối với máy tính sử dụng Com 1, tốc độ Baud = 9600, data = 8 bit, stop bit = 1, parity bit = none. 11
  12. Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn Email: hoangminh1803@yahoo.com Mobile: 0949980857 [IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS %20Inverter/8.png[/IMG] Prptocol: chọn giao thức kết nối, biến tần đang sử dụng protocol là Modbus nên trong mục chọn protocol của chương trình communication Server là Modbus 2 như trong hình. 12
  13. Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn Email: hoangminh1803@yahoo.com Mobile: 0949980857 [IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS %20Inverter/9.png[/IMG] Option: Tiếp theo là chọn đọc vùng nhớ trên biến tần, tại mục Option chọn “…” như hình sau: 13
  14. Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn Email: hoangminh1803@yahoo.com Mobile: 0949980857 [IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS %20Inverter/10.png[/IMG] Trong mục Protocol Option cho phép chúng ta chọn đọc các vùng nhớ của biến tần. Chỉ nên đọc các vùng nhớ cần giám sát trạng thái. 14
  15. Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn Email: hoangminh1803@yahoo.com Mobile: 0949980857 [IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS %20Inverter/11.png[/IMG] Read Schedule Add/Edit: cho phép chọn đọc vùng nhớ theo truyền thông Modbus trong đó: Memory Type: là kiểu vùng nhớ của chương trình Communication Server (READ là vùng nhớ lưu dữ liệu Word, Float là vùng nhớ lưu dữ liệu là các số thực, Dword là vùng nhớ lưu dữ liệu Dword ) Station: là number của biến tần (hay là số station của các thiết bị) 15
  16. Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn Email: hoangminh1803@yahoo.com Mobile: 0949980857 Read data type: đây là function của truyền thông Modbus (Function 03) Start Read Addr: đây là địa chỉ của vùng nhớ cần đọc trên thiết bị Save Buf Addr: là địa chỉ buffer trên vùng nhớ communication server, địa chỉ này để phân biệt các vùng nhớ đọc về từ thiết bị lưu trên chương trình Communication Server. Read size: số lượng các word(Dword…) đọc về từ thiết bị [IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS %20Inverter/12.png[/IMG] 16
  17. Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn Email: hoangminh1803@yahoo.com Mobile: 0949980857 [IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS %20Inverter/13.png[/IMG] Ta có thể nhập trực tiếp thiết lập đọc thông số các vùng nhớ như hình sau 17
  18. Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn Email: hoangminh1803@yahoo.com Mobile: 0949980857 [IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS %20Inverter/14.png[/IMG] Trong hình các kí tự “0,9h,Dh,14h” là địa chỉ của vùng nhớ trên thiết bị ở định dạng Hex (có thể đổi Hex sang DEC) 18
  19. Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn Email: hoangminh1803@yahoo.com Mobile: 0949980857 [IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS %20Inverter/15.png[/IMG] Hình trên là đã kết nối thành công. Bước 3: Tạo giao diện Tiếp theo là tạo giao diện, sử dụng các công cụ sẵn có của chương trình Studio tạo giao diện như hình sau: 19
  20. Connect Autobase vs Inverter LS Hoàng Minh Hàn Email: hoangminh1803@yahoo.com Mobile: 0949980857 [IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS %20Inverter/16.png[/IMG] Bước 4: Tạo Tag Sau khi tạo giao diện thì công việc tiếp theo là tạo Tag để hiển thị và điều khiển. từ menu trên chương trình chọn biểu tượng Tag editor như trong hình hoặc chọn file/Tag editor [IMG]http://i1231.photobucket.com/albums/ee505/hoangminh1803/Autobase%20connect%20LS %20Inverter/17.png[/IMG] Giao diện tạo Tag của chương trình xuất hiện như hình sau 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0