intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả chọn tạo và khảo nghiệm giống lúa N25

Chia sẻ: Nguyễn Văn H | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

42
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung bài viết trình bày giống lúa N25 chọn lọc từ giống gốc 9311 được xử lý bằng tia gamma nguồn Co60 ở vụ Mùa 2005. Việc chọn lọc được thực hiện từ thế hệ M2 theo phương pháp chọn lọc phả hệ. Giống lúa N25 có đặc điểm tốt như: Thời gian sinh trưởng ngắn (90 ngày trong mùa hè), năng suất cao (6,2-6,7 tấn/ha trong mùa xuân; 5,5-6,3 tấn/ha trong mùa hè), chất lượng gạo tốt (hàm lượng amylose 17,2%). Giống lúa N25 kháng vừa với bệnh đạo ôn (điểm 3) và một số sâu bệnh khác như bệnh bạc lá, rầy nâu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả chọn tạo và khảo nghiệm giống lúa N25

Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ hai<br /> <br /> KẾT QUẢ CHỌN TẠO VÀ KHẢO NGHIỆM GIỐNG LÚA N25<br /> Hà Văn Nhân, Trần Thị Liền, Nguyễn Thành Luân,<br /> Hoàng Sĩ Tiến, Phạm Thị Bích, Nguyễn Thị Lý, Trần Thị Khen<br /> Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm<br /> TÓM TẮT<br /> Giống lúa N25 chọn lọc từ giống gốc 9311 được xử lý bằng tia gamma nguồn Co60 ở vụ Mùa<br /> 2005. Việc chọn lọc được thực hiện từ thế hệ M2 theo phương pháp chọn lọc phả hệ. Giống lúa N25<br /> có đặc điểm tốt như: thời gian sinh trưởng ngắn (90 ngày trong mùa hè), năng suất cao (6,2-6,7 tấn /<br /> ha trong mùa xuân; 5,5 - 6,3 tấn / ha trong mùa hè), chất lượng gạo tốt (hàm lượng amylose 17,2%).<br /> Giống lúa N25 kháng vừa với bệnh đạo ôn (điểm 3) và một số sâu bệnh khác như bệnh bạc lá, rầy<br /> nâu. Tính đến năm 2016, N25 đã được gieo cấy với diện tích gần 500 ha ở các tỉnh như: Hải Dương,<br /> Hưng Yên, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình vv. Với thời gian sinh trưởng cực<br /> ngắn, N25 có thể tham gia hiệu quả vào hệ thống luân canh 3-4 vụ sản xuất mỗi năm. Điều đó góp<br /> phần tích cực vào chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tạo thêm việc làm, nâng cao thu nhập, chất lượng<br /> dinh dưỡng và đảm bảo an ninh lương thực.<br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Chuyển đổi cơ cấu cây trồng đã và đang<br /> là mục tiêu to lớn của ngành trồng trọt. Chuyển<br /> đổi cơ cấu giống lúa từ sử dụng giống dài ngày<br /> sang giống lúa ngắn ngày và cực ngắn ngày là<br /> để tạo quỹ thời gian cần thiết cho cây trồng vụ<br /> đông ưa ấm như: Ngô, Lạc, Đậu tương, các cây<br /> họ bầu bí, khoai lang...Tuy nhiên, hiện nay trên<br /> địa bàn các tỉnh phía Bắc diện tích lúa được<br /> gieo trồng chủ yếu vẫn là các giống như KD18,<br /> Q5 có thời gian sinh trưởng 105-110 ngày<br /> (hoặc những giống có thời gian sinh trưởng<br /> tương đương). Sở dĩ các giống này chiếm tỷ<br /> trọng lớn vì chúng có tính thích ứng rộng, năng<br /> suất ổn định. Nhưng để tạo quỹ đất cho các cây<br /> vụ Đông ưa ấm phát triển (gieo trồng cuối<br /> tháng 8 và đầu tháng 9 thay vì trước đây gieo<br /> khoảng 25/9), thì cần phải có những giống lúa<br /> mới ngắn ngày hơn, chất lượng gạo cao hơn.<br /> Bên cạnh đó biến đổi khí hậu đã và đang<br /> ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống và sản xuất<br /> không chỉ ở khắp nơi trên thế giới mà còn tác<br /> động trực tiếp đến Việt Nam. Hạn hán, lụt lội<br /> bất thường tại nhiều vùng là những biểu hiện<br /> của biến đổi khí hậu, đã gây ra những thiệt hại<br /> không nhỏ cho sản xuất nông nghiệp nói riêng<br /> và đời sống nói chung. Rét đậm và rét muộn ở<br /> các tỉnh phía Bắc đang xảy ra trầm trọng hơn<br /> nên cần có giống ngắn ngày để gieo muộn<br /> tránh mạ bị chết rét.<br /> <br /> Mục tiêu: Chọn tạo giống lúa có thời<br /> gian sinh trưởng cực ngắn (90 ngày trong vụ<br /> mùa), chất lượng gạo tốt, năng suất đạt 58-62<br /> <br /> tạ/ha, chống chịu với một số loại sâu bệnh hại<br /> chính.<br /> II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 2.1. Vật liệu nghiên cứu:<br /> Giống lúa 9311 nhập nội, có các đặc tính<br /> nổi trội: trọng lượng 1000 hạt 28g, cứng cây,<br /> dạng cây gọn, đã được đánh giá là có triển<br /> vọng, nhưng nó vẫn còn nhược điểm: thời gian<br /> sinh trưởng hơi dài (115 ngày ở vụ mùa).<br /> 2.2. Phương pháp nghiên cứu<br /> - Hạt khô của giống gốc 9311 được xử lý<br /> bằng tia gamma nguồn Co60 liều 40 krad ở vụ<br /> Mùa 2005. Sau khi xử lý, hạt được gieo cấy<br /> bình thường.<br /> - Việc chọn lọc được thực hiện từ thế hệ<br /> M2 theo phương pháp chọn lọc phả hệ. Các chỉ<br /> tiêu chọn lọc: thời gian sinh trưởng, chiều cao<br /> cây, dạng hạt, mức độ bạc bụng. Chỉ giữ lại các<br /> cá thể có thời gian sinh trưởng dưới 100 ngày,<br /> hạt gạo trong, không bạc bụng.<br /> - Đánh giá khả năng chống chịu theo<br /> thang điểm 9 cấp (IRRI).<br /> - Khảo nghiệm cơ bản, VCU theo Quy<br /> chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về khảo nghiệm giá<br /> trị canh tác và sử dụng giống lúa” (QCVN 0155:2011/BNNPTNT).<br /> - Phân tích chất lượng lúa gạo theo<br /> TCVN 1643:2002.<br /> - Số liệu được xử lý bằng chương trình<br /> <br /> 389<br /> <br /> VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br /> <br /> IRRISTAT 4.0<br /> III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> <br /> N25 chọn lọc từ giống gốc 9311 được xử<br /> lý bằng tia gamma nguồn Co60 ở vụ Mùa 2005.<br /> <br /> 3.1. Kết quả chọn tạo<br /> <br /> 3.1.2. Một số đặc điểm của giống N25<br /> <br /> 3.1.1. Nguồn gốc chọn tạo:<br /> Bảng 1: Một số đặc điểm nông sinh học của giống N25<br /> TGST: ( ngày): + Vụ Xuân<br /> + Vụ Mùa<br /> Dạng cây<br /> Chiều cao cây (cm)<br /> Dạng hạt thóc<br /> Góc lá đòng<br /> Số hạt / bông ( hạt)<br /> Tỷ lệ lép (%)<br /> Khối lượng 1000 hạt (gam)<br /> Amyloza (%)<br /> <br /> 120-125<br /> 87-90<br /> V<br /> 103-120<br /> Nhỏ dài<br /> Thẳng<br /> 165- 210<br /> 7-12<br /> 21-23<br /> 17,2<br /> <br /> (Nguồn: TTNC&PT lúa thuần, Viện CLT-CTP)<br /> <br /> 3.2. Kết quả khảo nghiệm Quốc gia VCU<br /> N25 đã được khảo nghiệm trong hệ<br /> thống khảo nghiệm quốc gia vụ mùa 2013,<br /> xuân 2014, mùa 2014 và được đánh giá là<br /> giống lúa có chất lượng cơm mềm, dính và<br /> ngon vừa. Giống lúa N25 đã được Hội đồng<br /> Khoa học Bộ Nông nghiệp và PTNT công<br /> nhận là giống sản xuất thử theo QĐ số<br /> 609/QĐ-TT-CLT ngày 30 tháng 12 năm 2015.<br /> 3.3. Kết quả khảo nghiệm tác giả tại một số<br /> địa phương<br /> Sau khi đã được khảo nghiệm tác giả 3<br /> vụ tại Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm,<br /> giống N25 được đưa đi khảo nghiệm tại Hải<br /> <br /> Dương, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Nghệ<br /> An, Hà Tĩnh...từ vụ mùa 2013 .<br /> 3.3.1. Kết quả khảo nghiệm tại Hải Dương<br /> - N25 được khảo nghiệm tác giả tại Hải<br /> Dương từ vụ Mùa 2013 với diện tích 1,8 ha.<br /> Sang đến vụ Xuân 2016 diện tích khảo nghiệm<br /> và diện tích sản xuất thử đã được mở rộng tại<br /> các huyện Tứ Kỳ, Ninh Giang, Nam Sách…<br /> - Tình hình nhiễm sâu bệnh hại: Nhìn<br /> chung giống N25 ít bị nhiễm sâu đục thân và<br /> sâu cuốn lá nhỏ. Bệnh khô vằn xuất hiện ở giai<br /> đoạn đứng cái – làm đòng (điểm 1-3). Đặc biệt<br /> N25 thể hiện khả năng kháng cao với bệnh đạo<br /> ôn hại lá (điểm 1-2).<br /> <br /> Bảng 2: Mức độ nhiễm sâu bệnh của giống N25 tại các điểm khảo nghiệm tại Hải Dương<br /> Đơn vị tính: Điểm<br /> Tên giống Bệnh đạo Bệnh Bệnh<br /> Bệnh Sâu đục Sâu<br /> ôn hại lá bạc lá khô vằn đốm nâu thân cuốn lá<br /> N25<br /> 1-2<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> KD 18(Đ/C)<br /> 1-2<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> N25<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> KD 18(Đ/C)<br /> 1-2<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> N25<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> KD 18(Đ/C)<br /> 1-2<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> N25<br /> 1-2<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> KD 18(Đ/C)<br /> 1-2<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> N25<br /> 0<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> KD 18(Đ/C)<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 3<br /> (Ghi chú: TTNC&PT lúa thuần)<br /> Vụ<br /> Mùa<br /> 2013<br /> Xuân<br /> 2014<br /> Mùa<br /> 2014<br /> Xuân<br /> 2015<br /> Mùa<br /> 2015<br /> <br /> 390<br /> <br /> Rầy<br /> nâu<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> <br /> Chống Chống<br /> đổ<br /> nóng<br /> 3<br /> 1<br /> 3<br /> 3<br /> 1<br /> 1<br /> 3<br /> 3<br /> 3<br /> 1<br /> 3<br /> 1<br /> 3<br /> 1<br /> 3<br /> 3<br /> 1<br /> 1<br /> 3<br /> 3<br /> <br /> Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ hai<br /> <br /> - Kết quả đánh giá tính kháng đạo ôn<br /> nhân tạo của các dòng triển vọng cho thấy một<br /> <br /> số dòng triển vọng có khả năng kháng vừa với<br /> bệnh đạo ôn tại Gia Lộc<br /> <br /> Bảng 3: Kết quả đánh giá tính kháng bệnh đạo ôn của giống N25 tại Viện Cây lương thực và Cây<br /> thực phẩm vụ Xuân 2014 (nhân tạo)<br /> TT<br /> 1<br /> 5<br /> 6<br /> <br /> Dòng, giống<br /> Cấp hại<br /> Mức kháng<br /> 3<br /> N25<br /> KV<br /> CR203(Đ/c nhiễm)<br /> 9<br /> NN<br /> Tẻ tép (đ/c kháng)<br /> 2<br /> KC<br /> (Nguồn: Bộ môn BVTV- Viện Cây lương thực- CTP, vụ Xuân 2014)<br /> <br /> Thời gian sinh trưởng tại Hải Dương: Ở<br /> các điểm khảo nghiệm, giống N25 đều có thời<br /> gian sinh trưởng biến động từ 90-95 ngày trong<br /> <br /> điều kiện vụ Mùa, ngắn hơn đối chứng Khang<br /> dân 18 là từ 10-15 ngày.<br /> <br /> Bảng 4. Thời gian sinh trưởng của giống lúa N25 tại Hải Dương<br /> Vụ<br /> Mùa 2013<br /> Xuân<br /> 2014<br /> Mùa 2014<br /> Xuân<br /> 2015<br /> Mùa 2015<br /> <br /> Chỉ tiêu<br /> Giống<br /> N25<br /> KD18 (Đ/c)<br /> N25<br /> KD18 (Đ/c)<br /> N25<br /> KD18 (Đ/c)<br /> N25<br /> KD18 (Đ/c)<br /> N25<br /> KD18 (Đ/c)<br /> <br /> Ngày gieo<br /> <br /> Ngày trỗ<br /> <br /> 15/6 –20/6<br /> 15/6 –20/6<br /> 20/1-25/1<br /> 20/1-25/1<br /> 25/6-27/6<br /> 25/6-27/6<br /> 10/2-12/2<br /> 10/2-12/2<br /> 28/6<br /> 28/6<br /> <br /> 15/8-20<br /> 1/9 -5/9<br /> 20/4-25/4<br /> 1/5 – 5/5<br /> 25/8-30/8<br /> 8/9-10/9<br /> 10/5-12/5<br /> 22/5-25/5<br /> 28/8<br /> 5/9<br /> <br /> Ngày thu<br /> hoạch<br /> 16/9-22/9<br /> 30/9 – 5/10<br /> 20/5-25/5<br /> 30/5-5/6<br /> 25/9-30/9<br /> 8/10-10/10<br /> 5/6-8/6<br /> 20/6-23/6<br /> 26/9<br /> 5/10<br /> <br /> TGST (ngày)<br /> 90 - 95<br /> 105<br /> 120<br /> 132<br /> 90 - 93<br /> 103<br /> 115<br /> 130<br /> 91<br /> 103<br /> <br /> Bảng 5: Các yếu tố cấu thành năng suất của giống N25 tại Hải Dương<br /> Vụ<br /> <br /> Giống<br /> KD18(Đ/c)<br /> Mùa 2013<br /> N25<br /> Xuân KD18(Đ/c)<br /> 2014 N25<br /> KD18(Đ/c)<br /> Mùa 2014<br /> N25<br /> Xuân KD18(Đ/c)<br /> 2015 N25<br /> KD18(Đ/c)<br /> Mùa 2015<br /> N25<br /> <br /> Số bông/ m2 Số hạt/bông<br /> 247,5<br /> 180,2<br /> 251,6<br /> 165,6<br /> 265,5<br /> 189,2<br /> 257,6<br /> 172,6<br /> 245,5<br /> 179,2<br /> 247,6<br /> 162,6<br /> 265,5<br /> 189,2<br /> 254,6<br /> 176,6<br /> 243,5<br /> 179,2<br /> 245,6<br /> 157,6<br /> <br /> Tỷ lệ lép (%)<br /> 14,2<br /> 9,5<br /> 13,5<br /> 7,4<br /> 15,2<br /> 9,4<br /> 13,8<br /> 7,6<br /> 14,2<br /> 13,4<br /> <br /> KL 1.000 hạt (gam)<br /> 19,3<br /> 21,6<br /> 20,5<br /> 22,0<br /> 19,5<br /> 21,6<br /> 20,5<br /> 22,2<br /> 19,5<br /> 21,3<br /> <br /> (Nguồn: TTNC&PT lúa thuần- Viện Cây lương thực- CTP<br /> <br /> - Về các yếu tố cấu thành năng suất: N25<br /> có tỷ lệ hạt lép thấp (7,4% và 7,6% trong vụ<br /> Xuân và 9,4% và 13,4% trong vụ Mùa), tỷ lệ<br /> này ở giống Khang dân 18 (13,5% và 13,8%<br /> trong vụ Xuân và 15,2% trong vụ Mùa). Đồng<br /> thời giống N25 có khối lượng 1000 hạt 21,6g<br /> <br /> trong vụ Mùa, trong khi đó giống Khang dân18<br /> có khối lượng 1000 hạt là 19,5g.<br /> - Về năng suất của giống lúa N25 tương<br /> đương hoặc cao hơn đối chứng KD18 tại các<br /> điểm khảo nghiệm trong cả 2 vụ Xuân và Mùa.<br /> <br /> 391<br /> <br /> VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br /> <br /> Năng suất bình quân của giống lúa N25 ở vụ<br /> Xuân đạt 63,62 tạ/ha và 63,3 tạ/ha vượt so với<br /> đối chứng 11-12%, vụ Mùa đạt 59,51 tạ/ha,<br /> <br /> 59,74 và 57,56 tạ/ha vượt so với đối chứng 711%.<br /> <br /> Bảng 6: Năng suất thực thu giống lúa N25 ở một số xã tại Hải Dương<br /> Đơn vị tính: tạ/ha<br /> Điểm khảo nghiệm<br /> Vụ<br /> <br /> Giống<br /> <br /> Mùa<br /> 2013<br /> Xuân<br /> 2014<br /> Mùa<br /> 2014<br /> Xuân<br /> 2015<br /> Mùa<br /> 2015<br /> <br /> N25<br /> KD18(Đ/c)<br /> N25<br /> KD18(Đ/c)<br /> N25<br /> KD18(Đ/c)<br /> N25<br /> KD18(Đ/c)<br /> N25<br /> KD18(Đ/c)<br /> <br /> Thống Quang Lê Lợi An Đức Tân Hà Kỳ- Bình quân<br /> Nhất- Minh – – Gia – Ninh Kỳ – Tứ Kỳ<br /> Gia Lộc Gia Lộc Lộc<br /> Giang Tứ Kỳ<br /> 57,90<br /> 63,20<br /> 59,20<br /> 58,30 58,50<br /> 60,00<br /> 59,51<br /> 54,50<br /> 55,50<br /> 53,90<br /> 54,50 54,90<br /> 55,00<br /> 54,71<br /> 67,46<br /> 65,65<br /> 62,95<br /> 60,33 64,27<br /> 61,07<br /> 63,62<br /> 62,56<br /> 55,82<br /> 53,87<br /> 58,33 53,07<br /> 57,06<br /> 56,78<br /> 58,20<br /> 63,93<br /> 58,18<br /> 58,00 59,67<br /> 60,50<br /> 59,74<br /> 54,57<br /> 52,53<br /> 52,93<br /> 54,33 51,67<br /> 54,73<br /> 53,46<br /> 65,20<br /> 63,60<br /> 62,9<br /> 61,50 64,70<br /> 61,90<br /> 63,30<br /> 62,56<br /> 55,82<br /> 53,87<br /> 58,33 53,70<br /> 57,60<br /> 56,98<br /> 55,20<br /> 58,90<br /> 58,10<br /> 58,00 56,70<br /> 58,50<br /> 57,56<br /> 54,57<br /> 52,53<br /> 52,93<br /> 54,33 51,67<br /> 54,73<br /> 53,46<br /> (Nguồn: TTNC&PT lúa thuần, Viện Cây lương thực- CTP)<br /> <br /> 3.2.2. Kết quả khảo nghiệm tại Bắc Giang,<br /> Hà Tĩnh năm 2014 và 2015<br /> - Thời gian sinh trưởng: Ở điểm khảo<br /> nghiệm Bắc Giang, giống N25 có thời gian<br /> sinh trưởng biến động từ 90-92 ngày trong điều<br /> kiện vụ Mùa, ngắn hơn đối chứng Khang dân<br /> 18 là khoảng 10 ngày. Ở điểm khảo nghiệm tại<br /> Hà Tĩnh trong điều kiện vụ Mùa, giống N25 có<br /> <br /> % so với<br /> Đ/c<br /> 108,7<br /> 100<br /> 112,0<br /> 100<br /> 111,7<br /> 100<br /> 111,0<br /> 100<br /> 107,6<br /> 100<br /> <br /> thời gian sinh trưởng khoảng 88 ngày ngắn hơn<br /> KD 18 và HT1 từ 10-12 ngày. Với những ưu<br /> điểm trên, đặc biệt ngắn ngày, giống có thể bố<br /> trí vào vụ lúa Mùa sớm (trồng cây vụ Đông<br /> sớm) và Xuân muộn (sản xuất khoai tây xuân)<br /> trên những chân đất vàn chịu thâm canh và<br /> những chân đất có cơ cấu trồng 3 – 4 vụ (lúa +<br /> màu)/năm.<br /> <br /> Bảng 7. Thời gian sinh trưởng của giống lúa N25 tại Bắc Giang và Hà Tĩnh<br /> Vụ<br /> Xuân<br /> 2014<br /> Mùa<br /> 2014<br /> Xuân<br /> 2015<br /> Mùa<br /> 2015<br /> <br /> Chỉ tiêu<br /> Địa điểm<br /> Giống<br /> N25<br /> KD18(Đ/c)<br /> N25<br /> KD18(Đ/c)<br /> N25<br /> KD18(Đ/c)<br /> HT1(Đ/c)<br /> N25<br /> KD18(Đ/c)<br /> HT1(Đ/c)<br /> <br /> Ngày gieo<br /> Ngày trỗ<br /> Bắc Hà Tĩnh Bắc<br /> Hà<br /> Giang<br /> Giang Tĩnh<br /> 20/1<br /> 25/1<br /> 20/4 20/4<br /> 20/1<br /> 25/1<br /> 3/5<br /> 28/4<br /> 8/6<br /> 25/5<br /> 9/8<br /> 25/7<br /> 8/6<br /> 25/5<br /> 20/8<br /> 5/8<br /> 25/1<br /> 30/1<br /> 23/4 25/4<br /> 25/1<br /> 2/5<br /> 30/1<br /> 5/5<br /> 6/6<br /> 5/6<br /> 10/8<br /> 5/8<br /> 6/6<br /> 18/8<br /> 5/6<br /> 15/8<br /> <br /> - Tình hình nhiễm sâu bệnh hại: Nhìn<br /> chung giống N25 ít bị nhiễm sâu đục thân và<br /> sâu cuốn lá nhỏ. Bệnh khô vằn xuất hiện ở giai<br /> <br /> 392<br /> <br /> Ngày thu hoạch<br /> TGST<br /> Bắc<br /> Hà Tĩnh Bắc Hà Tĩnh<br /> Giang<br /> Giang<br /> 20/5<br /> 20/5<br /> 120<br /> 115<br /> 3/6<br /> 28/5<br /> 133<br /> 123<br /> 9/9<br /> 23/8<br /> 91<br /> 88<br /> 20/9<br /> 5/9<br /> 102<br /> 100<br /> 23/5<br /> 20/5<br /> 117<br /> 110<br /> 2/6<br /> 127<br /> 30/5<br /> 120<br /> 4/9<br /> 30/8<br /> 90-92<br /> 88<br /> 14/9<br /> 101<br /> 10/9<br /> 98<br /> <br /> đoạn đứng cái – làm đòng (điểm 1-3). Đặc biệt<br /> N25 thể hiện khả năng kháng cao với bệnh đạo<br /> ôn hại lá (điểm 1-2). Giống lúa N25 kháng cao<br /> <br /> Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ hai<br /> <br /> với đạo ôn, kháng vừa và nhiễm nhẹ với các loại<br /> sâu bệnh hại khác. Vụ Mùa 2014 tại Hà Tĩnh,<br /> giống lúa N25 kháng vừa với khô vằn (điểm 13), bạc lá (điểm 1-3), rầy nâu (điểm 3). Bên<br /> cạnh đó, N25 còn có khả năng chịu nóng rất tốt<br /> (điểm 1), trong khi khả năng chịu nóng của<br /> giống Khang dân 18 đạt điểm 3. Khả năng<br /> chống đổ của giống N25 tương đương Khang<br /> <br /> dân 18. Vụ Xuân 2015 so với đối chứng HT1 về<br /> sâu hại nhiễm như đối chứng, với bệnh khô vằn<br /> và bệnh đốm nâu nhiễm nhẹ hơn đối chứng, với<br /> bệnh đạo ôn nhiễm ở mức trung bình. Vụ Mùa<br /> 2015 so với đối chứng HT1 về sâu hại nhiễm<br /> như đối chứng, với bệnh khô vằn và bệnh đốm<br /> nâu nhiễm nhẹ hơn đối chứng.<br /> <br /> Bảng 8: Mức độ nhiễm sâu bệnh của giống N25 tại các điểm khảo nghiệm<br /> Đơn vị tính: Điểm<br /> Địa<br /> điểm<br /> <br /> Bệnh đạo Bệnh Bệnh<br /> Bệnh Sâu đục Sâu<br /> Tên giống<br /> Vụ<br /> ôn hại lá bạc lá khô vằn đốm nâu thân cuốn lá<br /> Xuân N25<br /> 0-1<br /> 1<br /> 1-3<br /> 0<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 2014<br /> 3-5<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> KD 18(đ/c)<br /> Mùa N25<br /> 0<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 2014<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 3<br /> KD 18(đ/c)<br /> Bắc<br /> Xuân<br /> 0-1<br /> 1<br /> 1<br /> 0<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> N25<br /> Giang<br /> 2015 KD 18(đ/c)<br /> 3-5<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> Mùa N25<br /> 2015 KD 18(đ/c)<br /> 1-2<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> Xuân N25<br /> 2014 KD 18(đ/c)<br /> 1-2<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> Hè thu N25<br /> 2014 KD 18(đ/c)<br /> 1-2<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> Hà<br /> 2-3<br /> 1<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> Xuân N25<br /> Tĩnh 2015 HT1(Đ/C)<br /> 2-3<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> N25<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> Hè thu<br /> 2015 HT1(Đ/C)<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 1-3<br /> (Ghi chú: TTNC&PT lúa thuần)<br /> <br /> Rầy Chống<br /> nâu<br /> đổ<br /> 1<br /> 1<br /> 3<br /> 1-3<br /> 1<br /> 1-3<br /> 3<br /> 1-3<br /> 1<br /> 1<br /> 3<br /> 1-3<br /> 1<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 3<br /> 3<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 3<br /> 3<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 3<br /> 3<br /> 0-1<br /> 0-1<br /> 3<br /> 3<br /> 1-3<br /> 1-3<br /> 3<br /> <br /> Bảng 9: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống lúa N25 tại các điểm<br /> khảo nghiệm<br /> Vụ<br /> <br /> Địa điểm<br /> Giống<br /> Xuân KD18(Đ/c)<br /> 2014 N25<br /> Mùa KD18 (Đ/c)<br /> 2014 N25<br /> KD18 (Đ/c)<br /> Xuân<br /> HT1(Đ/c)<br /> 2015<br /> N25<br /> KD18 (Đ/c)<br /> Mùa<br /> HT1(Đ/c)<br /> 2015<br /> N25<br /> <br /> Số bông<br /> /Khóm<br /> Bắc Hà<br /> Giang Tĩnh<br /> 5,0 5,2<br /> 5,2 6,0<br /> 5,0 4,3<br /> 5,0 5,6<br /> 5,0<br /> 5,7<br /> 5,2 6,0<br /> 5,0<br /> 5,7<br /> 5,2 6,0<br /> <br /> Số hạt<br /> Tỷ lệ lép<br /> KL 1000<br /> Năng suất<br /> % so với<br /> /bông<br /> (%)<br /> hạt(gam)<br /> (tạ/ha)<br /> Đ/c<br /> Bắc Hà<br /> Bắc Hà<br /> Bắc<br /> Hà Bắc Hà Bắc Hà<br /> Giang Tĩnh Giang Tĩnh Giang Tĩnh Giang Tĩnh Giang Tĩnh<br /> 195 192 15,6 15,6 19,3 19,3 56,5 58,6 100 100<br /> 171 171<br /> 7,8<br /> 7,8 22,0 22,0 66,7 67,7 118,0 115,5<br /> 175 182 15,6 10,4 19,3 19,5 52,5 52,2 100 100<br /> 161 163<br /> 9,8<br /> 9,7 21,5 21,3 58,8 58,2 112,0 111,4<br /> 100<br /> 190<br /> 14,6<br /> 19,3<br /> 58,5<br /> 50,0<br /> 100<br /> 142<br /> 25,1<br /> 23<br /> 169 156,9 5,8 23,8 22,0<br /> 21 64,7 52,0 110,5 104,0<br /> 100<br /> 190<br /> 14,6<br /> 19,3<br /> 54,5<br /> 52,0<br /> 140<br /> 22,1<br /> 22,3<br /> 100<br /> 169 158,9 5,8 15,8 22,0 20,5 56,7 55,0 104,0 105,7<br /> <br /> (Ghi chú: TTNC&PT lúa thuần)<br /> <br /> 393<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0