intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều tra thành phần sâu bệnh hại trên giống hồng không hạt Bảo Lâm tại Lạng Sơn năm 2003-2007

Chia sẻ: Sunshine_6 Sunshine_6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

145
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giống hồng không hạt Bảo Lâm Lạng Sơn là giống quý, nổi tiếng là một trong những cây đặc sản của tỉnh và đã được xác định là một trong những cây trồng chủ lực trong chương trình xoá đói giảm nghèo tại Lạng Sơn. Trong những năm qua Lạng Sơn đã mở rộng diện tích hồng với mục tiêu đạt 1.800 ha, tạo vùng hồng hàng hoá chất lượng cao. Nhưng việc mở rộng diện tích còn gặp nhiều khó khăn, trong đó có vấn đề sâu bệnh hại. Sâu bệnh phát triển làm cho một số vườn hồng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều tra thành phần sâu bệnh hại trên giống hồng không hạt Bảo Lâm tại Lạng Sơn năm 2003-2007

  1. kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 5/2007 Kết quả điều tra thành phần sâu bệnh hại trên giống hồng không hạt Bảo Lâmtại Lạng Sơn năm 2003-2007 Investigation on insects pests attack on BaoLam's persimmon in lang son province in 2003-2007 Hoàng Văn Đảy và CS Chi cục Bảo vệ thực vật Lạng Sơn Abstract The results of investigation on insects pests attack on BaoLam‘s persimmon in Lang Son province were carried out by Sub Plant Protection Department in Lang Son from 2003-2007. There are 21 species of insects belong to 19 families and there are 12 species of diseases belong to 6 families were found on the BaoLam’ persimmon trees. I. Đặt vấn đề 1. Vật liệu nghiên cứu Giống hồng không hạt Bảo Lâm - Dụng cụ để điều tra thu thập mẫu Lạng Sơn là giống quý, nổi tiếng là côn trùng theo quy định. một trong những cây đặc sản của tỉnh 2. Nội dung nghiên cứu và đã được xác định là một trong - Điều tra xác định thành phần loài những cây trồng chủ lực trong chương sâu bệnh hại trên giống hồng Bảo Lâm trình xoá đói giảm nghèo tại Lạng tại Lạng Sơn. Sơn. Trong những năm qua Lạng Sơn - Tần suất xuất hiện và gây hại của đã mở rộng diện tích hồng với mục các loài trong các năm nghiên cứu. tiêu đạt 1.800 ha, tạo vùng hồng hàng 3. Phương pháp nghiên cứu hoá chất lượng cao. Nhưng việc mở - Điều tra, thu thập thành phần rộng diện tích còn gặp nhiều khó khăn, sâu bệnh hại theo phương pháp của trong đó có vấn đề sâu bệnh hại. Sâu Nguyễn Công Thuật (1997) và bệnh phát triển làm cho một số vườn Nguyễn Văn Tuất (2001). hồng không được thu hoạch, hoặc cho - Địa điểm nghiên cứu: là các vùng năng suất thấp, chất lượng quả kém. đại diện trồng hồng của xã Bảo Lâm- Do đó, chúng tôi đã tiến hành đề tài huyện Cao Lộc- tỉnh Lạng Sơn. Thu "Điều tra thành phần sâu bệnh hại trên thập thông tin về tuổi cây, vị trí địa lý, giống hồng không hạt Bảo Lâm - tại điều kiện chăm sóc, phòng trừ sâu Lạng Sơn năm 2003-2007". bệnh. Xác định và chọn vườn hồng điều tra cố định, bảo đảm tính phong II. Vật liệu, nội dung và phương phú và đa dạng cho vùng. pháp nghiên cứu
  2. kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 5/2007 - Điều tra 10 ngày 1 lần. Trên vườn vực điều tra định kỳ). ươm: Điều tra theo 5 điểm chéo góc, - Mẫu sâu bệnh được phân tích giám mỗi điểm điều tra ngẫu nhiên từ 100 định tại Trung tâm kiểm dịch thực vật cây. Trên vườn sản xuất: Chọn các vư- sau nhập khẩu 1 và Viện Bảo vệ thực ờn có độ tuổi 5-10, 11-20, 21-30, có vị vật. trí canh tác ở các độ dốc và chân đất - Phương pháp tính toán số liệu: khác nhau, có điều kiện canh tác và Tæng sèlÇnb¾t gÆp TÇnsuÊtb¾t gÆp (%) x 100 chăm sóc khác nhau. Mỗi loại địa hình Tæng sèlÇndiÒutra chọn 3 vườn lấy 5 điểm điều tra theo III. Kết quả nghiên cứu đường chéo góc trong mỗi vườn có 25- 30 cây, trên mỗi cây lấy ngẫu nhiên 5 1. Thành phần sâu hại trên cây điểm (gồm 1 điểm tầng ngọn và 4 hồng Bảo Lâm tại Lạng Sơn (Bảng điểm tại 4 hướng). Quan sát, ghi chép 1) và thu thập mẫu vật. - Điều tra bổ sung tại các vùng hồng ở các xã lân cận (ngoài khu Bảng 1. Thành phần và mức độ phổ biến của sâu hại hồng Bảo Lâm Tên sâu hại M độ Số T.gian XH Bộ phận phổ TT Tên Việt Nam Tên khoa học và gây hại bị hại biến I Bộ cánh nửa - Hemiptera 1 Bọ xít xanh Nezera viridula Tháng 5-7 Lá + linaeus 2 Ve sầu bướm Lawana sp. Tháng 3-7 Cành + 3 Ve sầu Ricania sp. Tháng 3-7 Thân, cành + 4 Rệp sáp bột giả Pseudococcus sp. Tháng 2-12 Tai quả, gốc + cành 5 Rệp sáp Pseudococcus citri Tháng 2-12 Tai qủa, gốc + cành 6 Rệp cánh kiến Lasifer lacca Quanh năm Cành ++ đỏ II Bộ cánh cứng - Coleoptera 7 Bọ ăn lá Paracyenotrachelus Tháng 3-6 Lá + montanus Jek 8 Câu cấu xanh Hypomeces sp Tháng 3-6 Lá + nhỏ
  3. kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 5/2007 9 Câu cấu xanh H. Squamosus Fabr Tháng 3-6 Lá + lớn 10 Mọt hoa Mordellia sp. Quanh năm Thân + 11 Mọt đục gốc Xylebolus sp. Quanh năm Gốc,thân,cành +++ thân C1 12 Mọt đục gốc Platypus sp. Quanh năm Gốc, thân thân III Bộ cánh bằng - Isoptera 13 Mối hại gốc thân Coptotermes sp. Quanh năm Gốc, thân + IV Bộ cánh vẩy - Lepidoptera 14 Sâu kèn Cryptothelea sp. Tháng 3-5 Lá + 15 Sâu đo Agathia sp. Tháng 3-5 Lá + V Bộ cánh tơ - Thysanoptera 16 Bọ trĩ Heliothrips sp. Tháng 3-4 Lá + VI Bộ nhện nhỏ - Acarina 17 Nhện đỏ Tetranychus sp. Tháng 3-5 Lá ++ VII Sâu chưa xác định 18 Rệp khổng lồ Chưa xác định Quanh năm Cành + 19 Sâu đục cành Chưa xác định Quanh năm Cành C3, C4 +++ 20 Sâu đục quả Chưa xác định Tháng 4-8 Quả +++ 21 Sâu ăn lá Chưa xác định Tháng 3-6 Lá ++ Ghi chú: +: Tần xuất bắt gắp < 10%; ++: Tần xuất bắt gặp > 10-20%; +++: Tần xuất bắt gặp > 20% Kết quả điều tra cho thấy ở vườn sp. và Platypus sp. sâu đục quả, rệp ươm và vườn kinh doanh cây hồng tại cánh kiến đỏ, sâu ăn lá và nhện đỏ. xã Bảo Lâm, đã thu được 21 loài gây Các loài sâu đục cành, đục gốc thân và hại. Trong đó có 20 loài sâu và 1 loài đục quả hại rất phổ biến nhưng lại nhện thuộc lớp nhện. Chúng thuộc 6 không gây hại cho cây hồng trong giai bộ, 19 họ. Trong đó hai bộ có số loài đoạn vườn ươm và vườn kiến thiết cơ nhiều nhất là bộ cánh cứng và bộ cánh bản từ 1-5 tuổi. nửa 6 loài, bộ cánh vẩy 2 loài, bộ cánh Hai loài mọt đục gốc thân và sâu bằng 1 loài, bộ cánh tơ 1 loài, còn 4 đục cành có tỷ lệ hại trung bình tại các loài chưa xác định được tên khoa học. điểm điều tra 31-35%, nơi bị hại nặng, Các loài xuất hiện phổ biến là sâu tỷ lệ hại từ 90-100%. Chỉ số hại trung đục cành, mọt đục gốc thân Xyleborus bình tại các điểm điều tra 11-15%, nơi
  4. kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 5/2007 bị hại nặng có chỉ số hại 37-40%, nhất cây già ở thời kỳ kinh doanh. Tỷ lệ là ở các vườn hồng có độ tuổi cao từ bệnh trung bình từ 56-60%, nơi bị hại 25-30 tuổi trở lên và được trồng xen nặng tỷ lệ bị bệnh lên tới 90-100%. kẽ trong các khu rừng già có nhiều cây Chỉ số bệnh trung bình tại các điểm gỗ to. điều tra từ 21-26%, nơi bị nặng có chỉ Sâu đục quả xuất hiện và gây hại số bệnh từ 49-54%. Tỷ lệ bệnh và chỉ một năm 02 lứa, lứa 1 xuất hiện và gây số bệnh hại cao nhất là ở vườn ươm và hại chủ yếu trong tháng 4 - 5 với tỷ lệ vườn kiến thiết cơ bản. quả bị hại trung bình 35-39%. Lứa 2 - Bệnh rụng quả do nấm xuất hiện và gây hại chủ yếu vào tháng Botryodiplodia sp. xuất hiện và gây 7 - 8 với tỷ lệ quả bị hại trung bình 8- hại vào tháng 7 - 8. Bệnh gây hại phần 11% nhưng lứa 2 gây hại khi quả sắp tai quả làm cho tai quả biến màu xám chín nên ảnh hưởng đáng kể đến năng và xuất hiện tầng rời giữa phần tai quả suất chất lượng quả. và quả làm cho quả rụng. Tỷ lệ bệnh 2. Thành phần bệnh hại trên cây trung bình từ 15-30%. hồng Bảo Lâm (Bảng 2) - Bệnh thâm đen gỗ xuất hiện và Thành phần bệnh hại trên hồng Bảo gây hại quanh năm, tỷ lệ bệnh cao từ Lâm tại Lạng Sơn gồm 12 loài. Trong 90- 100%, chỉ số bệnh trung bình từ đó có 8 loài nấm thuộc 4 bộ của nhóm 29-33%. mức độ gây hại của bệnh phụ nấm Deuteromycetes, 3 loài tuyến thuộc vào mức độ gây hại của hai loại trùng ký sinh gây hại rễ thuộc 2 bộ của mọt đục gốc thân Xyleborus sp. và ngành tuyến trùng. Các loài bệnh có Platypus sp. vì hai loại mọt này là mức độ phổ biến nhiều nhất là bệnh nguồn lây lan chủ yếu của nấm bệnh. thán thư, bệnh rụng quả, bệnh thâm - Bệnh đốm lá Cercospora kaki Ell đen mạch gỗ Physalopspora sp. và et Ever xuất hiện và gây hại từ tháng bệnh giác ban. 5-9 nhưng hại mạnh vào tháng 8-9. Tỷ - Bệnh thán thư Colletotrichum kaki lệ bệnh cao 90-100%, chỉ số bệnh Maf. là loại bệnh gây hại nguy hiểm, cũng cao, trung bình đạt từ 62-75%. khó phòng chống và ảnh hưởng nhiều Bệnh hại nặng làm cho lá nhanh vàng đến chất lượng cây giống trong vườn chóng rụng ảnh hưởng đến khả năng ươm cũng như khả năng sinh trưởng quang hợp của cây. phát triển của cây trong giai đoạn kiến Trong các loài bệnh hại thu thập đư- thiết cơ bản, thời kỳ lộc non và quả ợc còn có 2 loại chúng tôi chưa định non ở cây hồng thời kỳ kinh doanh. danh được là bệnh chảy gôm và một Bệnh gây hại quanh năm, nhưng hại loại bệnh thâm đen mạch gỗ. nặng nhất từ tháng 4 đến tháng 8, hại Với những kết quả mà đề tài thu từ cây con trong vườn ươm đến những được về thành phần loài sâu bệnh hại
  5. kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 5/2007 hồng không hạt Bảo Lâm tại Lạng Sơn sinh thái trong quần thể giống hồng mặc dù chưa đầy đủ và toàn diện, vì Bảo Lâm, từ đó có các giải pháp tốt một số loài còn chưa định danh được hơn trong việc đưa ra các biện pháp tên khoa học, nhưng đó là những số phòng chống chúng trong sản xuất có liệu quý giúp chúng ta có được thành hiệu quả. phần sâu bệnh hại hồng, mối quan hệ Bảng 2. Thành phần và mức độ phổ biến của bệnh hại hồng Bảo Lâm Số Tên bệnh hại Mức độ T.gian XH Bộ phận TT Tên Việt Nam Tên khoa học phổ và gây hại bị hại biến I Bộ Hyphomycetales 1 Bệnh giác ban Cercospora kaki Ell Tháng 5-9 Lá +++ et Ever 2 Bệnh thâm đen Physalopspora sp. Quanh năm Thân +++ gỗ II Bộ Melanconiales 3 Bệnh thán thư Colletotrichum Quanh năm Cành, lá, quả +++ gloeosporioides Penz 4 Bệnh đốm lá Colletotrichum kaki Tháng 5-8 Lá + Maf 5 Bệnh đốm nâu Pestalozzia diospisi Tháng 7-9 Lá + Sydow III Bộ Sphaeropsidaceae 6 Bệnh rụng quả Botryodiplodia sp. Tháng 7-8 Quả +++ IV Bộ Sphaeriales 7 Bệnh đốm tròn Mycosphaerella Tháng 5-8 Lá + nawae V Bộ Aphelenchida 8 Tuyến trùng rễ Aphelenchoides Tháng 4-10 Rễ cây con ++ sacchari 9 Tuyến trùng rễ Aphelenchoides sp. Tháng 4-10 Rễ ++ VI Bộ Tylenchida 10 Tuyến trùng rễ Helicotylenchus Tháng 4-10 Rễ ++ laevicaudatus VII Bệnh chưa xác định
  6. kết quả nghiên cứu khoa học BVTV - Số 5/2007 11 Thâm đen gỗ Chưa xác định Quanh năm Thân ++ 12 Chảy gôm Chưa xác định Quanh năm Thân, cành ++ Ghi chú: + : < 25% cây bị bệnh. ++: >25- 50% cây bị bệnh. +++: >50% cây bị bệnh. IV. Kết luận quá trình nghiên cứu. - Sâu bệnh hồng Bảo Lâm tại Lạng - Có 6 loài sâu bệnh hại thu thập Sơn đa dạng và phong phú. Trong số được trong quá trình nghiên cứu mà 21 loài gây hại có 20 loài sâu và 1 loài chúng tôi chưa định danh được. nhện thuộc lớp nhện. Các loài này Trong đó có 04 loài sâu: rệp khổng thuộc 6 bộ. Số lượng và mức độ gây lồ, sâu đục cành, sâu đục quả và sâu hại đến năng suất, chất lượng cây hồng ăn lá và 02 loài bệnh: bệnh chảy tuỳ vai trò của từng loài, tuy nhiên các gôm và bệnh thâm đen mạch gỗ. loài như sâu đục cành, mọt đục gốc thân Xyleborus sp., mọt đục gốc thân tài liệu tham khảo Platypus sp., sâu đục quả, rệp cánh - Lê Văn Nông. Côn trùng hại gỗ và kiến đỏ, sâu ăn lá và nhện đỏ là các biện pháp phòng trừ, nhà xuất bản loài có vai trò gây hại quan trọng nhất Nông nghiệp, 1999. cho các vườn hồng Bảo Lâm tại lạng - Viện Bảo vệ thực vật. Phương Sơn từ năm 2003-2007. pháp nghiên cứu Bảo vệ thực vật. - Chúng tôi đã xác định được 12 NXB Nông nghiệp, 1997. loài bệnh hại hồng, trong đó bệnh - Viện Bảo vệ thực vật. Kết quả thán thư, bệnh giác ban, bệnh thâm điều tra côn trùng và bệnh hại cây ăn đen mạch gỗ chưa xác định. Bệnh quả ở Việt Nam 1997-1998, nhà xuất rụng quả là bệnh hại hồng Bảo Lâm bản Nông nghiệp, 1999. quan trọng nhất tại Lạng Sơn trong
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2