intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị 265 bệnh nhân tắc động mạch mạn tính chi dưới bằng can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Chia sẻ: ViPoseidon2711 ViPoseidon2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

44
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Can thiệp nội mạch điều trị tắc động mạch mạn tính hai chi dưới là phương pháp ít xâm lấn, an toàn, hiệu quả, ít biến chứng, thời gian nằm viện ngắn, bệnh nhân hồi phục nhanh. Kết quả ngắn hạn và trung hạn đạt tỷ lệ thành công cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị 265 bệnh nhân tắc động mạch mạn tính chi dưới bằng can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> <br /> KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 265 BỆNH NHÂN TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH<br /> CHI DƯỚI BẰNG CAN THIỆP NỘI MẠCH TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY<br /> Lâm Văn Nút*, Nguyễn Đình Long Hải*, Lê Đức Tín*, Huỳnh Thanh Sơn*, Lê Kim Cao*,<br /> Trần Quyết Tiến*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá kết quả can thiệp nội mạch điều trị tắc động mạch mạn tính chi dưới.<br /> Phương pháp: Hồi cứu mô tả hàng loạt các trường hợp được can thiệp từ 1/2012 đến 12/2015 tại khoa Phẫu<br /> thuật Mạch máu bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> Kết quả: Nghiên cứu có 265 bệnh nhân, được can thiệp 303 chi. Nam chiếm 68,7%, tuổi trung bình 74 ±<br /> 12,43. Đặt giá đỡ nội mạch chiếm 27,2%, nong bóng đơn thuần 32,8%; nong bóng phối hợp đặt giá đỡ nội mạch<br /> 40%. Can thiệp cả hai chi chiếm 14,3%, tầng chậu 35,5%, đùi - khoeo 36,2%, dưới gối 3%, tầng chậu – đùi khoeo<br /> 15,8%. Thời gian nằm viện trung bình là 4,7 ± 2,7 ngày. Thời gian can thiệp trung bình 137  47,4 phút. Biến<br /> chứng tắc mạch chiếm 4,2%, tụ máu 3,8%, suy thận 1,1%, cắt cụt 3%. Kết quả thành công ngay sau can thiệp,<br /> ngắn hạn và trung hạn lần lượt là 93,6%, 94,8%, 95,2%.<br /> Kết luận: Can thiệp nội mạch điều trị tắc động mạch mạn tính hai chi dưới là phương pháp ít xâm lấn, an<br /> toàn, hiệu quả, ít biến chứng, thời gian nằm viện ngắn, bệnh nhân hồi phục nhanh. Kết quả ngắn hạn và trung<br /> hạn đạt tỷ lệ thành công cao.<br /> Từ khóa: tắc động mạch mạn tính chi dưới<br /> ABSTRACT<br /> RESULTS OF 265 PATIENTS THE CHRONIC ARTERIAL OCCLUSION OF THE LOWER EXTREMITY<br /> BY ENDOVASCULAR INTERVENTION THERAPY IN CHORAY HOPITAL<br /> Lam Van Nut, Nguyen Đinh Long Hai, Le Đuc Tin, Huỳnh Thanh Son, Le Kim Cao, Tran Quyet Tien<br /> *Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 21 - No 2 - 2017: 298 - 303<br /> <br /> Objective: Evaluation of endovascular intervention therapy the results in chronic arterial occlusion of the<br /> lower extremity.<br /> Methods: Retrospective descriptive series of cases cured by endovascular intervention between January 2012<br /> and December 2015.<br /> Results: The study has 265 patients with 303 limbs had intervention. We had counted 68.7% male rates,<br /> average ages 74 ± 12.43. Stent is replacement in intravascular accounted for 27.2%, balloon only 38.2%, the both<br /> is 40%. Endovascular intervention conducted in both legs accounted for 14.3%. Endovascular intervention iliac<br /> arteries accounted for 35.5%, both femoro - popliteal arteries is 36.2%, BTK intervention for 3% and iliac – fermo<br /> arteries intervention was 15.8%. The time of hospitalization average was 4.7 ± 2.7 days. The procedure times had<br /> 137  47.4 minutes. Thrombosis artery complications had got into 4.2%, hematoma 3.8%, renal failure 1.1% and<br /> amputation 3% in our research. Endovascular therapy had been technical successful in post- intervention, short-<br /> term and medium-term results of respectively 93.6%, 94.8% and 95.2%.<br /> Conclusions: The intervention endovascular therapy of chronic arterial occlusion of the lower extremity less<br /> <br /> <br /> *Khoa phẫu thuật mạch máu, Bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> Tác giả liên lạc: Lâm Văn Nút ĐT: 0918375624 Email: nutlamvan@yahoo.com<br /> <br /> 298 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> invasive method which is safe, effective, fewer complications, shorter hospital stays and faster recovery of patients.<br /> Results of short-term and medium-term achieve a high success rate.<br /> Key words: the chronic arterial occlusion of the lower extremities.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Thời gian nghiên cứu<br /> Tắc động mạch mạn tính chi dưới là bệnh lý Lấy mẫu từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 12<br /> thường gặp, bệnh thường diễn tiến âm thầm và năm 2015, theo dõi đến tháng 02 năm 2016.<br /> không triệu chứng nên khi bệnh nhân đến khám Địa điểm nghiên cứu<br /> và điều trị thường là ở giai đoạn muộn. Do đó Bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> việc điều trị bệnh tắc động mạch chi dưới thật sự<br /> là thách thức đối với phẫu thuật viên mạch máu.<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Theo thống kê, hiện nay ở Châu Âu và Bắc Mỹ Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> có khoảng 27 triệu người bị mắc bệnh này. Tại Tất cả những trường hợp có bệnh tắc hẹp<br /> Mỹ, theo nghiên cứu của John W. York và động mạch mạn tính chi dưới điều trị bằng<br /> Spence M. Taylor (2010)(11) mỗi năm có hơn 10 phương pháp can thiệp nội mạch tại khoa Phẫu<br /> triệu người mắc bệnh tắc động mạch chi dưới, thuật Mạch máu, bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> trong đó bệnh nhân trên 70 tuổi chiếm tỉ lệ Tiêu chuẩn loại trừ<br /> 14,5%. Mỗi năm có trên 100.000 bệnh nhân cần<br /> Phẫu thuật tái thông động mạch đơn thuần.<br /> phải điều trị tái lưu thông mạch máu, trong đó<br /> cắt cụt chi chiếm tỉ lệ từ 1 đến 7% trong tất cả các Phẫu thuật kết hợp can thiệp nội mạch (hybrid).<br /> trường hợp. Đánh giá kết quả điều trị<br /> Ở Việt Nam, thời gian gần đây bắt đầu áp Đánh giá kết quả can thiệp dựa vào: lâm<br /> dụng kỹ thuật can thiệp nội mạch trong điều trị sàng và cận lâm sàng. Kết quả thành công khi:<br /> tắc động mạch mãn tính chi dưới. Tại bệnh viện Bảng 1: Lâm sàng (phân loại Rutherford)<br /> Chợ Rẫy, năm 2012 khoa Phẫu thuật Mạch máu Biến số Tăng ít nhất 1 độ<br /> <br /> của chúng tôi đã bước đầu điều trị bệnh nhân tắc Siêu âm Đường kính tái hẹp lòng < 70%<br /> ABI Tăng > 0,15<br /> động mạch mãn chi dưới bằng can thiệp nội<br /> - Đánh giá kết quả can thiệp tại 3 thời điểm:<br /> mạch: Nong tạo hình lòng mạch qua da (PTA:<br /> 01 tháng, 12 tháng và 24 tháng.<br /> percutaneous transluminal angioplasty), đặt giá<br /> đỡ nội mạch (Stent) bước đầu cho kết quả khả KẾTQUẢNGHIÊNCỨU<br /> quan. Số lượng bệnh nhân tắc động mạch mãn Mẫu có 73 trường hợp thỏa tiêu chuẩn<br /> tính chi dưới đến điều trị bằng kỹ thuật này chọn bệnh.<br /> ngày càng tăng. Tuy nhiên, hiện nay tại nước ta Tuổi, giới và các yếu tố nguy cơ, bệnh<br /> vẫn còn ít công trình nghiên cứu về hiệu quả kỹ phối hợp<br /> thuật can thiệp nội mạch. Do đó, mục tiêu đề tài Bảng 2: Tuổi, giới và các yếu tố nguy cơ, bệnh phối<br /> nghiên cứu của chúng tôi là: Đánh giá kết quả can hợp<br /> thiệp nội mạch trong điều trị tắc động mạch mạn tính Biến số N (%) Trung bình<br /> chi dưới. Tuổi 265 (100%) 74 ± 12,43 (31 – 95)<br /> Nam 182 (68,7%)<br /> PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU Nữ 83(31,3%)<br /> Thiết kế nghiên cứu Hút thuốc lá 148 (55,8%)<br /> Tăng huyết áp 152 (57,2%)<br /> Nghiên cứu hồi cứu mô tả loạt các Đái tháo đường 59 (22,3%)<br /> trường hợp. RLCH lipid máu 111 (41,9%)<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa 299<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 21 * Số 2 * 2017<br /> <br /> Biến số N (%) Trung bình Mối tương quan giữa TASC II với<br /> NMCT 48 (18,1%)<br /> phương pháp can thiệp<br /> Bệnh mạch vành 36 (13,6%)<br /> Tai biến mạch máu não 18 (6,8%) Bảng 6: Mối tương quan giữa TASC II với phương<br /> Hẹp ĐM cảnh 41 (15,5%) pháp can thiệp<br /> Suy thận mạn 16 (6%) Nong bóng Đặt giá đỡ Cả hai<br /> Suy tim 22 (8,3%) A 0 (0%) 0 (0%) 0(0%)<br /> Xơ gan 5 (1,9%) B 5 (1,9%) 4 (1,5%) 22 (8,3%)<br /> TASC II<br /> Phân loại Rutherford và TASC II C 30 (11,3%) 24 (9,1%) 109 (41,1%)<br /> D 52 (19,6%) 44 (16,6%) 85 (32,1%)<br /> Bảng 3: Phân loại theo Rutherford và TASC II Tổng 87 (32,8%) 72 (27,2%) 216 (81,5%)<br /> Giai đoạn Độ N (%) TASC II N (%)<br /> 0 0 0 (0%) A 0 (0%) Chỉ số ABI<br /> 1 (0%) 27 (10,2%) Bảng 7: ABI trước và sau phẫu thuật<br /> B<br /> I 2 10 (3,8%) ABI N X P<br /> 3 51 (19,2%) 125 (47,2%) ABI trước PT 265 0,3 ± 0,22<br /> C P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1