intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị 593 bệnh nhân ung thư vú phân nhóm sinh học luminal B

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát các đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị của những bệnh nhân ung thư vú phân nhóm sinh học Luminal B Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu mô tả 593 trường hợp bệnh nhân nữ được chẩn đoán ung thư vú phân nhóm Luminal B tại bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh từ 01/01/2013 đến 31/12/2013.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị 593 bệnh nhân ung thư vú phân nhóm sinh học luminal B

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 593 BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ PHÂN NHÓM SINH HỌC LUMINAL B Nguyễn Huỳnh Hà Thu2, Hoàng Đình Kính3, Cung Thị Tuyết Anh1 TÓM TẮT 23 Tỉ lệ sống còn toàn bộ 5 năm và tỉ lệ sống Mục đích: Khảo sát các đặc điểm lâm sàng còn không bệnh 5 năm lần lượt là 83,5% và và kết quả điều trị của những bệnh nhân ung thư 80,8%. Các yếu tố tiên lượng ảnh hưởng xấu đến vú phân nhóm sinh học Luminal B sống còn quan trọng nhất là xếp hạng bướu và Đối tượng và phương pháp: Hồi cứu mô tả tình trạng di căn hạch nách. Ngoài ra, sống còn 593 trường hợp bệnh nhân nữ được chẩn đoán toàn bộ còn bị ảnh hưởng thêm bởi nồng độ CA ung thư vú phân nhóm Luminal B tại bệnh viện 15.3 cao lúc chẩn đoán. Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh từ Kết luận: Ung thư vú Luminal B là một 01/01/2013 đến 31/12/2013 phân nhóm không đồng nhất, có nhiều đặc điểm Kết quả: Tuổi trung bình lúc chẩn đoán khá sinh học đa dạng, được điều trị đa mô thức. Tiên trẻ (48,9 ± 10). Hai giai đoạn bệnh chiếm tỉ lệ lượng sống còn 5 năm khá tốt nếu bệnh nhân nhiều nhất là giai đoạn II (50,2%) và giai đoạn được điều trị đầy đủ theo phác đồ khuyến cáo. III (28,9%), trong khi đó giai đoạn I là 19,7% và giai đoạn IV là 1,0%. Các bệnh nhân trong SUMMARY nghiên cứu được điều trị đa mô thức với tỉ lệ phù THE TREATMENT OUTCOME OF 593 BREAST hợp với y văn hay các nghiên cứu khác, ngoại trừ CANCER PATIENTS WITH LUMINAL-B tỉ lệ phẫu thuật bảo tồn chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ so với SUBTYPE phẫu thuật đoạn nhũ (2,5% so với 92,4%) và tỉ lệ Background: Investigation of clinical bệnh nhân nhân sử dụng liệu pháp nhắm trúng characteristics and the treatment outcome of đích chỉ chiếm 9,8% trong số những bệnh nhân female breast cancer patients with Luminal-B có biểu hiện quá mức thụ thể HER2. subtype. Patients and Methods: Retrospective study of 593 female breast cancer patients who were 1 Nguyên Phó trưởng bộ môn Ung Thư – ĐH Y diagnosed of Luminal B invasive breast Dược TPHCM; Nguyên Trưởng khoa Xạ 4 Bệnh carcinoma in Oncology Hospital from January 1st viện Ung Bướu TPHCM 2013 to December 31st 2013 2 Bác sĩ khoa Ung Bướu Bệnh viện FV TPHCM; Results: The average age at the time of Cựu Bác sĩ nội trú Ung thư ĐH Y Dược TPHCM diagnosis of breast invasive carcinoma was pretty 3 Bác sĩ khoa Hóa trị Bệnh viện ĐH Y Dược young (48,9 ± 10). The two most common stage TPHCM of disease at the time of diagnosis were stage II Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Huỳnh Hà Thu (50,2%) and stage III (28,9%) whereas the ratio SĐT: 0903350723 of stage I was 19,7% and stage IV was 1,0%. Email: hathu.onco@gmail.com Patients in this study were treated by Ngày nhận bài: 7/25/2023 multimodality therapy with a similar proportion Ngày phản biện khoa học: 8/6/2023 as literacy description. However, the percentage Ngày duyệt bài: 8/15/2023 167
  2. HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XII of patient who were given lumpectomy was only vào sự biểu hiện các chỉ dấu sinh học này, 2,5% in comparison of 92,4% of mastectomy trên thực hành lâm sàng, ung thư vú được patients. On the other hand, in group of patients chia thành 4 phân nhóm: Luminal A, whose tumors were overexpressed HER2, there Luminal B, HER2 biểu hiện quá mức và was solely 9,8% of them were delivered targeted nhóm giống đáy. Trong đó nhóm HER2 và therapy to HER2. giống đáy không có sự biểu hiện của các thụ The ratio of 5-year overall survival (OS) and thể nội tiết ER, PR và có tiên lượng kém. 5-year disease-free survival (DFS) were Ngược lại, nhóm ung thư vú Luminal là respectively 83,5% and 80,8%. Individual factors nhóm mà bướu có mức độ biểu thị cao các which have had negatively impacted to survival gen liên quan thụ thể estrogen, tiên lượng tốt were tumor staging and regional lymph node hơn. Tuy nhiên nhóm Luminal B thường có involved condition. In addition, 5-year OS was biểu hiện ER thấp hơn cũng như tăng biểu also influenced by level of initial CA 15.3. hiện HER2 và các chỉ số phân bào như Ki67 Conclusion: Luminal-B subtype of invasive dẫn đến diễn tiến lâm sàng, tiên lượng xấu breast cancer is a heterogenous group with a hơn so với Luminal A. Không những vậy, diversity of immunohistochemistry expression bản thân nhóm Luminal B còn là một nhóm and needed to be treated by multimodality ung thư vú không đồng nhất về bản chất sinh therapy. If patients were treated properly with học khi mà chỉ 30% bướu thuộc nhóm recommended protocol, the prognosis of disease Luminal B có sự biểu hiện HER2 quá mức is good. và tình trạng PR cũng thay đổi(3). Chính vì điều này đã làm cho biểu hiện lâm sàng và I. ĐẶT VẤN ĐỀ kết cục điều trị của các trường hợp ung thư Ung thư vú là bệnh lý thường gặp và vú trong nhóm Luminal B cũng khác nhau. nguyên nhân nhân gây tử vong phổ biến nhất Nhận thấy đây là một vấn đề hay, có tính trong các loại ung thư ở phụ nữ hầu hết các thiết thực trong thực hành lâm sàng và chưa nước trên thế giới. Theo số liệu của được thực hiện tại cơ sở làm việc, chúng tôi Globocan 2020, có khoảng 2.261.419 trường thực hiện nghiên cứu này nhằm trả lời cho hợp mới mắc ung thư vú trên toàn cầu và ở câu hỏi sau: “Đặc điểm bệnh nhân ung thư Việt Nam vào khoảng 21.555 trường hợp (2). vú phân nhóm sinh học Luminal B và kết quả Phương thức điều trị hiện nay cho ung điều trị những bệnh nhân này như thế nào?” thư vú là điều trị đa mô thức. Tuy nhiên để lựa chọn điều trị thích hợp cũng như tiên II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN lượng cho một bệnh nhân ung thư vú cần dựa CỨU vào nhiều yếu tố từ lâm sàng như giai đoạn 2.1. Đối tượng bệnh, tình trạng hạch, độ biệt hóa tế bào Tất cả bệnh nhân nữ có chẩn đoán xác bướu… đến các đặc tính sinh học của bướu. định ung thư vú carcinôm xâm lấn và có biểu Các đặc tính sinh học của bướu có thể khảo hiện kết quả hóa mô miễn dịch theo phân sát bằng hóa mô miễn dịch (HMMD) để nhóm Luminal B theo định nghĩa St. Gallen đánh giá bốn chỉ dấu sinh học bướu được áp 2013, được điều trị tại BVUB TP.HCM từ dụng rộng rãi là thụ thể estrogen (ER), thụ 01/01/2013 đến 31/12/2013. Các bệnh nhân thể progesteron (PR), HER2 và Ki67. Dựa có một trong các vấn đề sau sẽ bị loại khỏi 168
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 nghiên cứu: tiền căn hoặc hiện đang mắc ung Nghiên cứu hồi cứu, mô tả loạt ca. Dữ thư vú đối bên hay một loại ung thư khác; liệu của từng bệnh nhân được thu thập dựa bệnh lý nội khoa nặng kèm theo tại thời điểm trên hồ sơ bệnh án, bảng lưu trữ thông tin chẩn đoán ung thư vú dẫn đến không thể điều bệnh án tại khoa Ngoại 4 và quá trình tái trị; không tuân thủ điều trị sau khi được chẩn khám tại Phòng khám Khu B. Đối với các đoán; hồ sơ bệnh án không đầy đủ và/hoặc trường hợp không tái khám, thư thăm hỏi hay không liên lạc được với bệnh nhân hay thân điện thoại hỏi thăm trực tiếp bệnh nhân hoặc nhân. thông qua thân nhân để ghi nhận dữ liệu về 2.2. Phương pháp nghiên cứu sống còn từ 1/2/2019 đến 30/6/2019. Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Từ 1/1/2013 đến 31/12/2013 có tổng cộng 593 trường hợp bệnh nhân thỏa điều kiện được đưa vào nghiên cứu với các đặc điểm được thể hiện trong bảng 1. Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng (n = 593) Đặc điểm Trung bình(SD)/Tần số (Tỉ lệ %) Tuổi 48,9 ± 10 Giai đoạn I 117 (19,7) II 299 (50,4) III 171 (28,9) IV 6 (1,0) Kích thước bướu (cm) Trung bình 3,6 ± 2,9 ≤ 2cm 168 (28,3%) 2 – 5cm 352 (59,4%) > 5cm 73 (12,3%) Di căn hạch nách Không 285 (48,1%) 1 – 3 hạch 166 (28,0%) 4 – 9 hạch 97 (16,3%) ≥ 10 hạch 45 (7,6%) Sinh hóa CA 15.3 22,3 ± 46,7 CEA 3,6 ± 10,6 Độ mô học Độ 1 56 (9,4) Độ 2, 3 529 (89,2) Không xác định 8 (1,3) Loại mô học Dạng ống tuyến, NOS 558 (94,1) 169
  4. HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XII Dạng tiểu thùy 12 (2,0) Các dạng khác 23 (3,9) Tình trạng thụ thể HER2 Dương tính 184 (31,0) Âm tính 409 (69,0) Tình trạng thụ thể PR Dương tính 472 (79,6) Âm tính 121 (20,4) Tình trạng Ki67 Dương tính (≥ 14) 559 (94,3) Âm tính (< 14) 34 (5,7) CA 15.3: Cancer Antigen 15.3; CEA: Carcinoembryonic antigen; HER2: Human Epidermal growth factor Receptor 2; PR: Progesterone Receptor; Ki67: Marker of Proliferation 67; NOS: Not otherwise specific Tuổi trung bình của dân số trong nghiên Loại mô học thường gặp nhất là dạng ống cứu là 48,9 ± 10 và đa phần bệnh nhân khi tuyến không đặc hiệu (NOS) lên đến 94,1% được chẩn đoán ung thư vú xâm lấn là ở giai và 89,2% là bướu độ mô học 2, 3 trong toàn đoạn II (50,4%) và giai đoạn III (28,9%) với bộ dân số của nghiên cứu. kích thước bướu phổ biến là T2 từ 2 – 5 cm Về đặc tính biểu hiện các thụ thể sinh học, (59,4%). Tình trạng bệnh nhân có di căn đa phần bướu biểu hiện thụ thể progesterone hạch nách và không di căn hạch nách tại thời (79,6% vs. 20,4%), không biểu hiện quá mức điểm chẩn đoán gần xấp xỉ nhau (51,9% so thụ thể HER2 (69% vs. 31%) và dương tính với 48,1%). với thụ thể Ki67 (94,3% vs. 5,7%) Bảng 2. Đặc điểm điều trị (n = 593) Đặc điểm Tần suất (Tỉ lệ %) Phẫu thuật Có - ĐNNH 497 (83,8%) - Bảo tồn 15 (2,5%) - Tái tạo vạt LD 47 (7,9%) - ĐN làm sạch 4 (0,7%) Không 30 (5,1%) Hóa trị - Có 547 (88,9%) - Không 66 (11,1%) Thuốc nhắm trúng đích (Trastuzumab) n = 184 - Có 18 (9,8%) - Không 166 (90,2%) 170
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Xạ trị - Có 360 (60,7%) - Không 233 (39,3%) Nội tiết - Có 574 (96,8%) - Không 19 (3,2%) ĐNNH: Đoạn nhũ nạo hạch; LD: Latissimus Dorsi (cơ lưng rộng) Tỉ lệ bệnh nhân điều trị phẫu thuật với trị nội tiết (96,8%). Tuy nhiên như thống kê đoạn nhũ nạo hạch không tái tạo lên đến ở trên, có 31% bệnh nhân có bướu biểu hiện 83,8% trong khi tỉ lệ phẫu thuật bảo tồn chỉ quá mức thụ thể HER2, nhưng trong 184 có 2,5% và số bệnh nhân có tái tạo bằng vạt bệnh nhân này, chỉ có 18 bệnh nhân (9,8%) LD là 7,9%. Đa phần bệnh nhân đều có hóa bệnh nhân có dùng thuốc nhắm trúng đích trị (88,9%) và xạ trị (60,7%) cũng như điều Trastuzumab. Bảng 3. Đặc điểm tái phát và tử vong tại thời điểm 5 năm sau điều trị Giai đoạn Giai đoạn tiến Đặc điểm Tính chung p sớm (I, II) xa (III, IV) Tình trạng lúc ghi nhận thông tin cuối n = 593 n = 416 n = 177 - Còn sống 488 (82,3%) 386 (92,8%) 102 (57,9%)
  6. HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XII Nguyên nhân tử vong n = 105 n = 30 n = 75 - Do bệnh 100 (95,2%) 27 (90%) 73 (97,3%) - Do nguyên nhân khác (Tai biến, tai 5 (4,0%) 3 (10%) 2 (2,7%) nạn, suy thận…) Tại thời điểm kết thúc nghiên cứu có Bệnh tái phát gặp nhiều nhất là di căn xa, 17,7% bệnh nhân tử vong. Tỉ lệ này ở giai trong đó xương là vị trí nhiều nhất. Có một đoạn sớm và trễ lần lượt là 7,2% và 47,7%, bệnh nhân không xác định được vị trí tái phát có sự khác biệt có ý nghĩa ở hai giai đoạn do người nhà không muốn cung cấp thông (p
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Đối với tất cả trường hợp được phân tích bướu, tình trạng di căn hạch và giai đoạn SCTB, tỉ lệ SCTB tại thời điểm 5 năm là bệnh. Phân tích đa biến cho thấy xếp hạng 83,5%. Đối với các giai đoạn I, II, III và IV, bướu và di căn hạch là các yếu tố tiên lượng tỉ lệ SCTB 5 năm lần lượt là 97,4%, 92%, độc lập đối với thời gian sống còn không 62% và 0%. Sự khác biệt về SCTB 5 năm bệnh ở bệnh nhân ung thư vú Luminal B giữa 4 nhóm giai đoạn này là có ý nghĩa trong nghiên cứu. thống kê với p
  8. HỘI THẢO KHOA HỌC UNG BƯỚU CẦN THƠ LẦN THỨ XII độ mô học đa số là độ 2 và 3 (89,2%), tỉ lệ các chương trình hỗ trợ cho bệnh nhân về giá HER2 dương tính là 31% và 94,3% trường thành thuốc. hợp Ki67 dương tínhlà 94,3%. Tỉ lệ phân bố Tỉ lệ SCTB 5 năm tích lũy trong nghiên này cũng tương đồng với y văn(3) về ung thư cứu chúng tôi đạt 83,8% và tỉ lệ SCKB 5 vú nói chung và phân nhóm Luminal B nói năm tích lũy là 80,8% với thời gian SCKB riêng. Ngoại trừ tỉ lệ bướu có biểu hiện thụ trung bình là 65,2 tháng. Trong đó SCTB 5 thể PR trong nghiên cứu của chúng tôi là năm của bốn giai đoạn I, II, III, IV lần lượt là 79,6% là cao hơn mô tả của y văn (
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 530 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 V. KẾT LUẬN 4. Shahidsales S, Joudi M, Mirsadraee M, Ung thư vú phân nhóm Luminal B là một Avan A, Ahmadi Simab S, Ghavamnasiri phân nhóm không đồng nhất, có nhiều đặc M-RJMEJoC. Clinicopathologic features điểm sinh học và được điều trị đa mô thức. and survival of breast cancer subtypes in Giai đoạn lúc chẩn đoán đa phần là nhóm northeast Iran. 2018;9(1):27-33. 5. Nakamura K, Okada E, Ukawa S, Hirata giai đoạn ở giữa, tỉ lệ bệnh nhân phát hiện ở M, Nagai A, Yamagata Z, et al. giai đoạn sớm còn thấp. Tuy nhiên nhìn Characteristics and prognosis of Japanese chung tiên lượng bệnh khá tốt, với tỉ lệ sống female breast cancer patients: the BioBank còn toàn bộ và sống còn không bệnh 5 năm Japan project. 2017;27(Supplement_III):S58- khá cao nếu người bệnh được điều trị đầy đủ S64. theo phác đồ khuyến cáo. Yếu tố tiên lượng 6. Cancello G, Maisonneuve P, Rotmensz N, chính đối với phân nhóm này là tình trạng Viale G, Mastropasqua M, Pruneri G, et bướu và di căn hạch nách lúc ban đầu của al. Progesterone receptor loss identifies người bệnh. Luminal B breast cancer subgroups at higher risk of relapse. 2013;24(3):661-8. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Lawrenson R, Lao C, Campbell I, Harvey 1. Nguyễn Thị Khôi Hằng. Bước đầu nhận V, Seneviratne S, Elwood J, et al. The định tiên lượng ung thư vú dựa trên phân impact of different tumour subtypes on nhóm sinh học. Tạp chí Ung thư học Việt management and survival of New Zealand Nam. 2012;Số 4:tr. 295. women with Stage I-III breast cancer. 2018. 2. Anderson WF, Chatterjee N, Ershler WB, 8. Park S, Koo JS, Kim MS, Park HS, Lee Brawley OWJBcr, treatment. Estrogen JS, Lee JS, et al. Characteristics and receptor breast cancer phenotypes in the outcomes according to molecular subtypes of Surveillance, Epidemiology, and End Results breast cancer as classified by a panel of four database. 2002;76:27-36. biomarkers using immunohistochemistry. 3. Kardinal CG, Bobba RK, Cole JT. Breast 2012;21(1):50-7. cancer: Lippincott Williams & Wilkins Philadelphia; 2012. 175
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2