intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị hội chứng cổ vai tay của TK1-HV kết hợp cảnh tam châm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hội chứng cổ-vai-cánh tay là một nhóm các triệu chứng lâm sàng liên quan đến các bệnh lý cột sống. Bài viết trình bày kết quả điều trị hội chứng cổ vai tay của TK1-HV kết hợp cảnh tam châm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị hội chứng cổ vai tay của TK1-HV kết hợp cảnh tam châm

  1. ABSTRACT Kết quả điều the National Institute of Malariology, Parasitology and Entomology and Hanoi This study was conducted at trị hội chứng cổ vai tay của TK1-HV Medical University from February to hợp cảnh tam 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] kết May, 2021. The compound châm deoxoartemisinin (32) was treated orally in experimental rabbits in order to examine whether it affected rabbit’s kidney functions or not. THE RESULTS OF TK1-HV COMBINED JIN' 3-NEEDLE TECHNIQUE TO Methods: The Vietnam TREATMENT NECKOECD’s PAIN PATIENTS Ministry of Health’s and ARM guidelines for sub-chronic toxicity testing were applied. The compound (32) was treated orally in two different groups with the dose regimens of 72 and 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, respectively. ANguyễn Tiến Chung, 1Đoàn Quang Huy, Hoàng Thịtested 1 control group treated orally with solvent was also Vân simultaneously. Two milliliters of blood were pulled out from each rabbit’s ear vein on day 0truyền Việt Nam 1 Học viện Y Dược học cổ (before testing), day 14 (the middle of testing) and day 29 (after stopping taking 32). All of those blood samples were tested for TÓM TẮT: serum creatinine. On day 29 and day 43 (after 15 days stopping taking 32), rabbits were operated to observe the generally renal observations and microbody structures of kidney hợp cảnh tam châm ở bệnh nhân hội chứng cổ Mục tiêu: đánh giá tác dụng của bài thuốc TK1-HV kết cells. vai tay. Phương pháp: serum creatinine nghiệm lâm sàng,the two (32)-treated Kết quả: Sử dụng bài thuốc Results: The rabbit’s nghiên cứu thử concentrations in so sánh đối chứng. groups were not significantly TK1-KV kết hợp cảnh tam châm có tác dụng cải thiện triệu chứng đau theo VAS, cải thiện tầm vận động, cải different from the control group. Besides, these indices on days 14 and 29 did not change significantly compared to thiện chức năng cột sống theo NDI ở bệnh nhân hội chứng cổ vai tay. Tác dụng này tốt hơn nhóm chứng sử that before takingvà điện châm thông thường. Sự khác values > 0.05). 14 ngày và duy trì tới 28 ngày điều trị. dụng TK1-HV the compound (32) on day 0 (the p biệt xuất hiện sau The macroscopic cổ vai tay, TK1-HV, cảnh tam châm all experimental groups observed on days 29 and 43 Từ khóa: đau morphology of the rabbit’s kidneys in were normal. Microscopically, rabbits’ kidney structures of all the groups had mild glomerular congestions with Objective: evaluate the effects of the TK1-HV remedy combined Jin’ 3-needle technique on the neck the ratios of 3/6 (50.00%), 4/6 (66.67%) and 5/6 (83.33%), respectively.Results: Usingwith TK1-KV regimen arm pain patients. Method: Clinical trial study, controlled comparison. In particular, the the dose remedy of combined Jin’ 3-needle technique has2/6 of rabbits (33.33%) had interstitial congestions. 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, the effect of improving the symptoms of pain according to VAS, improving the range of motion, improving the regimens of 72 × 28 consecutive days (human equivalent dose) Conclusion: The compound (32) at the dose spinal function according to NDI on neck arm pain patients. This effect is better than the control group using TK1-HV and common acupuncture. The difference occurred ditafter affect rabbit’smaintained up to 28 days of treatment. of 216 mg/kg/day × 28 consecutive days, (32) not 14 days and kidney functions. In contrast, at the dose tended to cause adverse effects on renal cells. Nonetheless, renal cells were normal after 15 days stopping taking drug. Keywords: neck arm pain, TK1-HV, Jin’ 3-needle technique Keywords: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), rabbit, kidney function, biochemical parameter, serum creatinine, macroscopic morphology, microstructure. cần khu phong, tán hàn, trừ thấp, thông kinh hoạt I. ĐẶT VẤN ĐỀ lạc nhằm khôi phục lại sự cân bằng âm dương, nâng Hội chứng cổ-vai-cánh tay là một nhóm các cao chính khí, đuổi tà khí, làm cho khí huyết lưu ĐẶT VẤN ĐỀ lâm sàng liên quan đến các bệnh lý cột triệu chứng trúc lacton của dihyroartemisinin, tạo ra các dẫn thông [3]. sống cổ có kèm theo các rối loạnnguy hiểm rễ, dây Sốt rét là bệnh truyền nhiễm chức năng do kí xuấtTK1-HV là bài hoạt tính cao hơn. Dẫn xuất 32 bền hơn và có thuốc nam nghiệm phương của thần kinh cột sống cổ và/hoặc tủy cổ, không liên quan tới Plasmodium gây nên, bệnh có tỷ lệ mắc sinh trùng bệnh lý viêm [1]. Nguyên nhân thường gặp có tên y Nguyễn Kiều, được sử dụng điều trị các lương khoa học 10β-[(2’β-hydroxy-3’-imidazol) vàlà do thoái hóa cột sống cổ với biểu hiện lâm sàng tử vong cao ở người. Hiện nay lượng thuốc đã propyl] đau nhức xương khớp; bài thuốc đã được chứng deoxoartemisinin là một trong những dẫn đượcđau vùng cứu vai và một bên tay, kèm theo một là nghiên cổ, và sử dụng để điều trị sốt rét xuất mới chứa dị vòng amin và nhóm thân châm chứng minh không có độc tính [4]. Cảnh tam nước là trường phái châm cứu của Giáo sư Cận Thụy tại không nhiều,cảm giác và/hoặc vận động tại vùng chi số rối loạn bên cạnh đó tình trạng kháng thuốc của 10-deoxoartemisinin có triển vọng phát triển Đại học Trung y dược Quảng Châu sáng lập. Đây phối của rễ dây thần kinh cột sống cổ bị ảnh hưởng lại[2]. Theo Y gia tăngtruyền (YHCT), hội chứng cổ- ngày càng học cổ và lan rộng. Vì vậy yêu cầu làmphươngđiều trịchâm cứu chọn 3 huyệt dựa trên là thuốc pháp sốt rét. cấp bách đã được WHO đề ra là vi Chứng tý, được vai-cánh tay được xếp vào phạm phối hợp thuốc nguyên tắc phối đã được Viện Hóachỗ với huyệt Hợp chất 32 hợp giữa huyệt tại học các hợp trong tả trong các y văn cổ. Nguyên nhân dothuốc mô điều trị hoặc nghiên cứu phát triển tà khí theo kinh, mối liên hệ giữa tạng phủ với kinh lạc, chất thiên nhiên tổng hợp và tinh chế, được Viện phong, hàn, thấp xâm nhập vào cơ thể nhân khi khí huyết [5]. Thực tế trên lâm sàng hiện nay, kết mới có khí hưlực cao và khả năng hành trong kinh chính hiệu suy, làm khí huyết vận chống kháng Sốt rét – KST – CT Trung ương chứng minh hiệu thuốcbị trở trệ không thông hợpsinh bệnh. xuất mới lạc [6],[9]. Việc tổng mà các dẫn Pháp chữa lực in vitro tương đương ART [7], có tác dụng tốt in của artemisinin đã được các nhà khoa học trên thế Ngày nhận bài: 20/9/2022 vivo với chủng P. bergei kháng cloroquin trên chuột Ngày phản biện: 26/09/2022 giới quan tâm nghiên cứu, đặc biệt là thay đổi cấu nhắt trắng [8] và không có độc tính cấp đường Ngày chấp nhận đăng: 25/10/2022 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 5 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 06(47) - 2022 25
  2. BÀI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu ảnh hưởng của 10β-[(2'β-hydroxy-3'- hợp các phương pháp điều trị với mục đích nâng cao 10 năm 2018 đến tháng 8 năm 2019. Người bệnh imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32) đến hiệu quả, rút ngắn thời gian điều trị là xu hướng phổ được chia ngẫu nhiên thành hai nhóm như sau: biến; trong đó việc kết hợp một phương thuốc với - Nhóm nghiên cứu (NNC): uống TK1-HV ngày chức năng thận của thỏ thực nghiệm phương pháp điều trị không dùng thuốc là thường 1 thang, châm cứu theo phương pháp cảnh tam gặp nhất. Với mong muốn đóng góp thêm một lựa châm ngày 1 lần. chọn điều trị cho người bệnh, hiểu rõ hơn về tác dụng của phương EFFECTS OFchâm, chúng10β - [(2'β-HYDROXY-3'-IMIDAZOL)] ngày THE pháp cảnh tam PROPYL tôi - Nhóm đối chứng (NĐC): uống TK1-HV nghiên cứuDEOXOARTEMISININ (32)quả RABBIT’S KIDNEY FUNCTIONS đề tài này với mục tiêu: đánh giá kết ON 1 thang, châm cứu theo phác đồ huyệt trong quy của bài thuốc TK1-HV kết hợp cảnh tam châm trên trình kỹ thuật của Bộ y tế với bệnh đau vai cánh tay 3 Nguyễn Thị Thúy1, [6]. ngày 1 lần Nguyễn Thị Minh Thu , Trần Thanh Dương 2 các điều trị hội chứng cổ vai tay. Trần Văn Minh , Đỗ Thị Nguyệt Quế , Nguyễn Thị Thu Hằng2 4 1 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bệnh nhân được điều trị trong 28 ngày. Theo dõi chỉ tiêu nghiên cứu tại thời điểm sau 14, và 28 ngày,Nội Trường Đại học Dược Hà 1 2.1. Chất liệu nghiên cứu bao gồm: mức độ viện theo VAS, tầm vận động cột 2 Học đau Y Dược học cổ truyền Việt Nam Bài thuốc TK1-HV bao gồm: Cà gai leo 20g, sống, chức năng cột sống cổrét – KST – kết quả điều 3 Viện Sốt theo NDI, CT Trung ương Cẩu tích 20g, Cốt khí củ 15g, Ngưu tất nam 15, Kê trị chung. 4 Trường Đại học Y Hà Nội huyết đằng 15g, Hà thủ ô 20g, Thổ phục linh 15g, TÓM TẮT 2.3. Phương pháp xử lý số liệu QuếNghiên cứu được tiến hành tạichiều Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương và Trường Đại học Y chi 5g, Dây gắm 20g, Dây Viện 20g. Dược liệu do Bệnh viện Tuệ Tĩnh cung cấp, bào chế dưới Số liệu được xử lý bằng phương pháp y sinh học Hà Nội từ tháng 02 - 05 năm 2021 nhằm đánh giá ảnh hưởng của hợp chất 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 16.0. Sử dụng dạng nước sắc, uống ngày 1 thang. propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng thận của thỏ thực nghiệm. số liệu định tính; so sánh trước thuật toán χ2 với Phương pháp cảnh tam châm: sử dụng 3 huyệt Phương pháp: Tiến hành theo hướng dẫn của Bộ Ysauvà OECD vềtoán độc tínhtừng trường diễn. Hợp chất tế bằng thuật thử so sánh bán cặp paired-sample vị Đại trữ, Thiên trụ, Bách lao. Châm bổ ngày 1 lần. (32) được dùng bằng đường uống trên thỏ ở 2 mức liều 72 và 216 mg/kg/ngày × bằng thuật toán kiểm nghiệm T-test, so sánh đối chứng 28 ngày liên tiếp. Thử định 2.2. Phương pháp nghiên cứu tiến hành song song với nhóm chứng. Lấy máu tĩnh mạch tai thỏ để xét nghiệm vào cácđộc lập Independent- giá trị trung bình của hai mẫu ngày N0, N14 và N29. sample T-test. Nghiênquan sát đại thể thận vàsàngcác mô thận để làm tiêu bản đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái Mổ thỏ để cứu thử nghiệm lâm lấy tiến cứu, so sánh trướcthỏ vào cáctrị có N29 vàchứng. 60 chỉ tiêu đánhKẾT QUẢ NGHIÊN CỨU vi thể thận sau điều ngày nhóm N43. Các bệnh III. giá gồm: creatinine huyết thanh, những biến đổi bất nhân được chẩn đoán Hội chứng cổ vai tay tại Bệnh thường của hình thái đại thể và vi thể thận thỏ (nếu có). 3.1. Tác dụng giảm đau viện y học cổ truyền Bộ công an, thời gian từ tháng Kết quả: Hàm lượng creatinin huyết thanh của thỏ ở 2 lô uống (32) đều không khác biệt có ý nghĩa thống Bảng vớiBiến đổi điểm VAS khôngvà saukhác biệt có ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 so với N0, các giá kê so 1. lô chứng, đồng thời trước có sự điều trị trị p > 0,05. Mức độ thái đại thể thận thỏ của tất(n = 30) thí nghiệm tại N29 và N43 đều bình thường. Cấu trúc vi thể: Ở Hình đau VAS NNC cả các lô NĐC (n = 30) pNNC-NĐC (n,%) lô dùng thuốc, ống thận bình thường, tỷ lệ thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 các lô chứng và D0 D14 D28 D0 D14 D28 và 5/6. Riêng lô uống (32) liều 216 mg/kg/ngày 3 2/6 thỏ (33,33%) có0kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29. Không đau 0 0 có 0 1 (0 Kết luận: Hợp chất (32) ở liều 72 × 28 ngày liên tiếp bằng đường uống (tương đương liều dùng dự kiến trên điểm) (0) (0) (10,0) (0) (0) (3,3) p >0,05 người) không ảnh hưởng chức năng thận thỏ thí nghiệm. Ở liều3 mg/kg/ngày × 2814 (gấpp D0 >0,05 tương Đau nhẹ 2 11 22 216 7 ngày 3 lần liều (1-3 điểm) (6,7) (36,7) (73,3) (10,0) (23,4) (46,7) D14 pD28
  3. ABSTRACT VAS trung bình trong quá trình điều trị Bảng 2. Điểm This study was conducted at the National Institute of Malariology, Parasitology and Entomology and Hanoi Medical Thời điểm from February to (n = 30) University NNC May, 2021. The compound (n = 30) NĐC 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] pNNC-NĐC deoxoartemisinin (32) was treated4,90 ±in experimental rabbits4,67 ± 2,06examine whether it>0,05 rabbit’s D0 orally 2,11 in order to affected kidney functions or not. ⃒D14 – D0⃒ D14 2,98 ± 1,21 3,68 ± 1,45 >0,05 Methods: The Vietnam Ministry of Health’s and OECD’s guidelines for sub-chronic toxicity testing were 1,27 ± 0,40 0,97 ± 0,56
  4. BÀI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu ảnh hưởng của 10β-[(2'β-hydroxy-3'- Bảng 3. Chức năng cột sống trung bình theo NDI imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32) đến Thời điểm theo dõi NNC (n=30) NĐC (n=30) p NNC-NĐC D 0 chức năng±thận của 21,00 ±thực nghiệm 21,67 5,78 thỏ 4,56 >0,05 D14 10,78 ± 2,89 14,12 ± 2,11
  5. ABSTRACT Sau 28 ngày điều trị bằng TK1-HV kết hợp cảnh tam châm, tỷ lệ bệnh nhân đạt mức tốt ở Nhận xét: NNC chiếmwas conducted at the National Institute of Malariology, Parasitology and Entomologyhai nhóm This study 90%, cao hơn NĐC (70%), không còn bệnh nhân nào mức kém. Sự khác biệt giữa and Hanoi Medical University kê giữa với p
  6. BÀI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu ảnh hưởng của 10β-[(2'β-hydroxy-3'- chúng tôi sử dụng bộ câu hỏi Neck Disability Index cứu của chúng tôi, sự thay đổi điểm chức năng sinh (NDI) của tác giả Howard Vernon [8]. Bộ câu hỏi hoạt hàng ngày vùng cột sống cổ của bệnh nhân qua imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32) đến NDI được công bố lần đầu vào năm 1991 và là bộ bảng 3 và biểu đồ 2 cho thấy, mức độ hạn chế có câu hỏi đầu tiên cho việc tự đánh giá mức độ hạn sự cải thiện đáng kể qua các thời điểm nghiên cứu, chức năng thận của thỏ thực nghiệm chế gây ra do đau cổ gáy, đã được dịch ra 20 ngôn trong đó, NNC tốt hơn NĐC. Tỷ lệ bệnh nhân hạn ngữ và sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu điều trị. chế nặng giảm dần, không hạn chế tăng dần, điểm Bộ câu hỏi THEgồm 10 mục: OF PROPYL sinh - [(2'β-HYDROXY-3'-IMIDAZOL)] tại thời NDI EFFECTS cường độ đau, 10β NDI trung bình cũng có sự cải thiện đáng kể hoạt cá nhân (tắm, mặc quần áo…), nâng đồ vật, điểm sau 14 ngày và 28 ngày can thiệp. đọc (sách, báo…), đau đầu, khả năng tập trung chú RABBIT’S KIDNEY FUNCTIONS DEOXOARTEMISININ (32) ON V. KẾT LUẬN ý, làm việc, lái xe, ngủ và các hoạt động giảiNguyễn Thị Thúy1, Nguyễn Thị Minh Thu2, Trần Thanh Dương3 trí. Mỗi mục tối đa 5 điểm và tối thiểu 0 điểm, bệnh Sử dụng bài thuốc TK1-KV kết hợp cảnh tam nhân được hướng dẫn trả lời theo bảng câu hỏi có Văn Minh ,tác dụng cải thiện triệu chứng đau, Hằng Trần châm có 4 Đỗ Thị Nguyệt Quế1, Nguyễn Thị Thu cải 2 sẵn. Điểm NDI là tổng điểm của 10 mục trên và thiện tầm vận động, cải thiện chức năngDượcsốngNội 1 Trường Đại học cột Hà được phân thành các mức độ từ không hạn chế đến ở bệnh nhân hội chứng Y Dượctay. Tác truyềnnày tốt 2 Học viện cổ vai học cổ dụng Việt Nam hạn chế nặng. Phương pháp này đơn giản, thuận tiện hơn nhóm chứng 3sử dụng TK1-HV và điện châm Viện Sốt rét – KST – CT Trung ương cho quá trình nghiên cứu, tuy nhiên nó phụ thuộc thông thường. Sự khác biệt xuất hiện sau 14 ngày vào tính chủ quan của mỗi bệnh nhân. Trong nghiên và duy trì tới 28 ngày điều trị.Trường Đại học Y Hà Nội 4 TÓM TẮT TÀI LIỆU cứu đượcKHẢO tại Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương và Trường Đại học Y Nghiên THAM tiến hành Hà Nội từ tháng 02 - 05 năm 2021 nhằm đánh giá ảnh hưởng của hợp chất 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) 1. Bộ Y tế (2016). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, propyl] deoxoartemisinin (32) đến chức năng thận của thỏ thực nghiệm. 145-153. Phương pháp: Tiến hành theo hướng dẫn của Bộ Y tế và OECD về thử độc tính bán trường diễn. Hợp chất 2. Ngô Quý Châu (2016). Bệnh học Nội khoa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr56-60. (32) được dùng bằng đường uống trên thỏ ở 2 mức liều 72 và 216 mg/kg/ngày × 28 ngày liên tiếp. Thử nghiệm 3. Bộ môn Y học cổ truyền – Học viện Quân y (2013). Bài giảng Y học cổ truyền, Nhà xuất bản Quân đội tiến hành song song với nhóm chứng. Lấy máu tĩnh mạch tai thỏ để xét nghiệm vào các ngày N0, N14 và N29. nhân dân, Hà Nội, tr.35-39. Mổ thỏ để quan sát đại thể thận và lấy các mô thận để làm tiêu bản đánh giá ảnh hưởng của thuốc đến hình thái 4. thể thận thỏ vào các ngày N29 và N43. cứu độctiêu đánh và tác dụng chống viêm giảm đau của cao lỏngbất vi Nguyễn Ngọc Thược (2017). Nghiên Các chỉ tính cấp giá gồm: creatinine huyết thanh, những biến đổi TK1 trên thực nghiệm, Luận văn Thạc sỹ Y học, Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam, tr.45-60. thường của hình thái đại thể và vi thể thận thỏ (nếu có). 5. Liao quả: Hàm lượng creatinin huyếtDiscussion thỏ the principle and đều không pathway of Jin's three- Kết W., Tang C., Zhang J. (2018). thanh của on ở 2 lô uống (32) treatment khác biệt có ý nghĩa thống needle technique for mind regulation and treatment from the “Adjusting  qi  to regulate mind, adjusting kê so với lô chứng, đồng thời không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các thời điểm N14 và N29 so với N0, các giá blood to regulate mind”, Zhongguo Zhen Jiu, 38(11), pg 1235-1238. trị p > 0,05. 6. Bộ Y tế (2008). Quy trình kỹ thuật Y học cổ truyền, Quy trình 46 (Điện châm điều trị hội chứng vai gáy), Hình thái đại thể thận thỏ của tất cả các lô thí nghiệm tại N29 và N43 đều bình thường. Cấu trúc vi thể: Ở Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. các lô chứng và lô dùng thuốc, ống thận bình thường, tỷ lệ thỏ bị sung huyết nhẹ cầu thận tương ứng là 3/6, 4/6 7. Hà Hoàng Kiệm (2018). Bệnh thoái hóa khớp, Nhà xuất (33,33%) có kèm theo sung huyết mô kẽ tại N29. và 5/6. Riêng lô uống (32) liều 216 mg/kg/ngày có 2/6 thỏ bản Thể thao và Du lịch, Hà Nội, tr.59. 8. Vernon H., Hợp chất (32) ởThe Neck28 ngày liên tiếp bằng đườngreliability and validity, Jdùng dự kiến trên Kết luận: Mior S. (1991). liều 72 × Disability Index: a study of uống (tương đương liều Manipulative Physiolkhông ảnh hưởng409-415. thận thỏ thí nghiệm. Ở liều 216 mg/kg/ngày × 28 ngày (gấp 3 lần liều tương người) Ther, 14(7), pg chức năng đương liều dùng dự kiến trên người), (32) có xu hướng gây tổn thương tế bào thận nhưng hồi phục sau 15 ngày ngưng dùng thuốc. Từ khóa: 10β-[(2'β-hydroxy-3'-imidazol) propyl] deoxoartemisinin (32), thỏ, chức năng thận, thông số sinh hóa, creatinine, cấu trúc vi thể, hình thái đại thể. Ngày nhận bài: 7/9/2021 Ngày phản biện: 10/9/2021 Ngày chấp nhận đăng: 24/09/2021 4 TẠP CHÍ SỐ 07(40)-2021 30 TẠP CHÍ Y DƯỢC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM SỐ 06(47) - 2022
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0