intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả phẫu thuật cố định cột sống do chấn thương và bệnh lý bằng nẹp vít qua cuống tại Bệnh viện đa khoa Đa Khoa Hợp Lực

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

62
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhóm nghiên thống kê lại các trường hợp phẫu thuật cố định cột sống tại BV đa khoa Hợp Lực để có cái nhìn tổng quan về nhóm bệnh lý này ở địa phương. Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian từ tháng 5/2011 đến 5/2012 tại bệnh viên Đa Khoa Hợp Lực.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật cố định cột sống do chấn thương và bệnh lý bằng nẹp vít qua cuống tại Bệnh viện đa khoa Đa Khoa Hợp Lực

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012<br /> <br /> KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CỐ ĐỊNH CỘT SỐNG DO CHẤN THƯƠNG<br /> VÀ BỆNH LÝ BẰNG NẸP VÍT QUA CUỐNG<br /> TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HỢP LỰC THANH HOÁ<br /> Nguyễn Thanh Vân*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Chấn thương cột sống – tuỷ sống thường để lại di chứng liệt bại, tỷ lệ tàn phế và tử vong cao<br /> trong các loại chấn thương đặc biệt là tổn thương tuỷ cổ. Do vậy cần phẫu thuật sớm để cứu sống người bệnh.<br /> Việc chẩn đoán và điều trị còn gặp nhiều khó khăn nhất là tại bệnh viện tuyến Tỉnh. Chúng tôi thống kê lại các<br /> trường hợp phẫu thuật cố định cột sống tại BV đa khoa Hợp Lực để có cái nhìn tổng quan về nhóm bệnh lý này ở<br /> địa phương.<br /> Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, trong thời gian từ tháng 5/2011 đến 5/2012 tại bệnh viên Đa Khoa<br /> Hợp Lực, trên các BN được tiến hành phẫu thuật cố định cột sống lưng – thắt lưng bằng nẹp vít qua cuống điều<br /> trị chấn thương cột sống mất vững và bệnh nhân xẹp, trượt cột sống bẩm sinh.<br /> Kết quả: Trong 47 BN trong mẫu nghiên cứu: gặp phần lớn là tổn thương cột sống ở đoạn D12–L1 và L5–<br /> S1 với tỷ lệ 23,41% và 51,06%. Lứa tuổi trung niên hay gặp chấn thương là lực lượng lao động chủ yếu nam và<br /> nữ xấp xỉ nhau (nam/nữ = 1,23 lần). Nguyên nhân chấn thương cột sống là do tai nạn giao thông và tai nạn lao<br /> động chiếm tỷ lệ lớn. Nguyên nhân bệnh lý ít gặp hơn. Phương pháp phẫu thuật chủ yếu là nẹp vít qua cuống<br /> đơn thuần (42,55%) và phần lớn cố định đoạn cột sống qua 2 đến 3 đốt (89.36%). Kết quả điều trị tốt: Frankel E<br /> 95,74%, chỉ có 2 trường hợp kém, thiếu hụt vận động Frankel D 4,26%.<br /> Kết luận: Phẫu thuật cố định cột sống ngực và thắt lưng tại BV đa khoa Hợp Lực bước đầu cho kết quả tốt.<br /> Từ khóa: cố định cột sống, bắt vis qua cuống cung<br /> <br /> ABSTRACT<br /> RESULTS OF THE SPINAL, FIXATION SURGERIES FOR INJURIES AND DAMAGES BY<br /> PEDICLE SCREW PLACEMENT THROUGH VERTEBRAL COLUMN AT THE HOP LUC<br /> GENERAL HOSPITAL<br /> Nguyen Thanh Van* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 4 - 2012: 346 - 350<br /> Objective: Of all injuries, spinal column and spinal cord injuries, especially cervical spine trauma in the<br /> neck area, often cause paralysis with a high percentage of disabilities and fatalities. The earlier operation takes<br /> place, the less severe the consequences are. The diagnosis and treatment still encounter many difficulties,<br /> especially at the provincial hospitals.<br /> Methods: A prospective study from 5/2011 to 5/2012, in Hop Luc general hospital, for patients with<br /> traumatic unstable column and congenital flat column, that has been treated with pedicle screw placement<br /> through vertebral column operations to fix the back column and waist level, who has<br /> Results: There are 47 patients. Most of the injuries were in the D12-L1 and L5-S1 levels with a ratio of<br /> 23.41% and 51.06%. Injuries at the middle-aged group who are often the bread runner in their families: the ratio<br /> between male and female patients are similar (male/ female: 1.23 times). Common cases of vertebral column<br /> * Khoa Ngoại-Sọ não-Cột sống-Lồng ngực BV Đa Khoa Hợp Lực_Thanh Hóa<br /> Tác giả liên lạc: BSCKII Nguyễn Thanh Vân<br /> <br /> 346<br /> <br /> Email:hoplucth@gmail.com<br /> <br /> Chuyên đề Phẫu Thuật Thần Kinh<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> trauma are traffic and labor accidents accounting for most cases. Medical cases are less common. Major operation<br /> is common pedicle screw placement through vertebral column (42.55%) and mostly the fixation through 2-3<br /> vertebras (89.36%). Good operation results: Frankel E 95.74%, only two case was weak and lack of exercise<br /> frankel D 4.26%.<br /> Conclusion: Pedical screw fixation in the Hop Luc General Hospital has proved to be effective with many<br /> good results.<br /> Key word: pedicle crew fixation.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Chấn thương cột sống- tuỷ sống thường để<br /> lại di chứng liệt, bại, tỷ lệ tàn phế và tử vong cao<br /> (đặc biệt là tổn thương tuỷ cổ) trong các loại<br /> chấn thương. Do vậy cần phẫu thuật sớm, đúng<br /> nguyên tắc mới hi vọng giảm bớt những di<br /> chứng, biến chứng, giảm chi phí và thời gian<br /> điều trị cho người bệnh(2,6).<br /> Việc chẩn đoán và điều trị còn gặp nhiều<br /> khó khăn, nhất là các bệnh viện tuyến tỉnh, phẫu<br /> thuật sớm những trường hợp tổn thương cột<br /> sống mất vững, trượt cột sống, xẹp lún cột sống<br /> do chấn thương cũng như bệnh lý, mục đích trả<br /> <br /> Đánh giá kết quả sau mổ dựa vào bảng phân<br /> loại của Frankel(4).<br /> Bảng 1: Phân loại tổn thương thần kinh của Frankel<br /> Loại<br /> A<br /> B<br /> C<br /> D<br /> E<br /> <br /> Đặc Điểm<br /> Liệt hoàn toàn, không có bất kỳ cảm giác hay vận<br /> động nào dưới mức tổn thương.<br /> Liệt không hoàn toàn: Còn cảm giác – mất vận<br /> động<br /> Liệt không hoàn toàn: Còn cảm giác + vận động<br /> đến 2/5<br /> Liệt không hoàn toàn: Còn cảm giác + vận động<br /> còn 3/5, 4/5<br /> Bình thường: Cảm giác và vận động trở lại bình<br /> thường<br /> <br /> Kết quả nghiên cứu và bàn luận<br /> Bảng 2: Tuổi và giới<br /> <br /> lại chức năng cột sống, phục hồi giải phẫu, trả<br /> lại cho người bệnh cuộc sống lao đông sinh hoạt<br /> bình thường.<br /> Trong thời gian từ tháng 5/2011 đến tháng<br /> 5/2012 bệnh viện Đa Khoa Hợp Lực đã tiến hành<br /> phẫu thuật cố định cột sống bằng nẹp vít qua<br /> cuống cho 47 bệnh nhân và chấn thương cột<br /> sống – tuỷ sống và bệnh nhân xẹp, trượt cột<br /> sống bẩm sinh.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Gồm 47 bệnh nhân được mổ cố định cột<br /> sống tại bệnh viện Đa Khoa Hợp Lực Thanh<br /> Hoá từ 5/2011 đến tháng 5/2012.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Tiến cứu, trực tiếp mổ và theo dõi tại khoa<br /> phẫu thuật sọ não – chấn thương và lồng ngực.<br /> <br /> Chuyên đề Phẫu Thuật Thần Kinh<br /> <br /> Tuổi<br /> <br /> Giới Tính<br /> Nam<br /> <br /> 10 - 20<br /> 21 - 30<br /> 31 - 40<br /> 41 - 50<br /> 51 - 60<br /> 61 - 70<br /> Tổng<br /> <br /> 1<br /> 8<br /> 9<br /> 5<br /> 3<br /> 26<br /> <br /> Nữ<br /> 1<br /> 3<br /> 5<br /> 7<br /> 5<br /> 20<br /> <br /> Cộng<br /> <br /> Tỷ lệ %<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> 11<br /> 14<br /> 12<br /> 8<br /> 47<br /> <br /> 2,13<br /> 2,13<br /> 23,40<br /> 29,79<br /> 25,53<br /> 17,02<br /> 100,00<br /> <br /> Lứa tuổi hay gặp từ 31 đến 60 (78,72%), 41<br /> đến 50 (29,79%) nam nhiều hơn nữ không đáng<br /> kể (26/21 xấp xỉ 1,23 lần). Đây là lực lượng lao<br /> động chính trong xã hội.<br /> Bảng 3: Vị trí tổn thương<br /> Số bệnh nhân<br /> Đốt sống<br /> tổn<br /> Không liệt Cộng Tỷ lệ % Ghi Chú<br /> thương Liệt tuỷ<br /> tuỷ<br /> D11<br /> D12<br /> L1<br /> L2<br /> L3<br /> L4<br /> <br /> 1<br /> 5<br /> 6<br /> 1<br /> 3<br /> 1<br /> <br /> 1<br /> 5<br /> 6<br /> 1<br /> 3<br /> 1<br /> <br /> 2,13<br /> 10,64<br /> 12,77 17 trường<br /> hợP<br /> 2,13 (36,17%)<br /> 6,38<br /> 2,13<br /> <br /> 347<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 4 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> C4-C5<br /> D12-L1<br /> L1-L2<br /> L2-L3<br /> L4-L5<br /> L5-S1<br /> Cộng<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> 1<br /> 1<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> 13<br /> 11<br /> 46<br /> <br /> thương và lỏng lẻo cột sống phải cố định là 25<br /> 4,26<br /> 2<br /> 4,26<br /> 2<br /> 1<br /> 2,13<br /> 1<br /> 2,13<br /> 13 27,66 24 TH<br /> 11 23,40 (51,06%)<br /> 47 100,00<br /> <br /> Tổn thương 1 đốt có 17 trường hợp chiếm<br /> 36,17%.<br /> Chấn thương cột sống thường gây tổn<br /> thương ở đốt D12 và L1 (đốt bản lề), có 11/17<br /> trường hợp chiếm 64,70%.<br /> Tổn thương 2 đốt liên tiếp là 30 trường hợp<br /> chiếm 63,83%.<br /> Trượt cột sống bẩm sinh do gãy eo hay mắc<br /> phải do chấn thương thường xảy ra ở liền đốt<br /> sống L4 – L5 (27,66%) và L5-S1 (23,40%). Tổn<br /> thương ở L4-L5 và L5-S1 đã chiếm hơn một nửa<br /> 51,06%.<br /> Bảng 4: Nguyên nhân<br /> Nguyên Nhân<br /> Giao thông<br /> Tai nạn<br /> Lao động<br /> Sinh hoạt<br /> Xẹp lún do di chứng chấn<br /> thương<br /> Trượt cột sống bẩm sinh<br /> Bệnh lý Trượt cột sống do di chứng<br /> chấn thương<br /> Thoát vị đĩa đệm lỏng lẻo cột<br /> sống<br /> Tổng<br /> <br /> trường hợp chiếm 53,19%.<br /> Bảng 5: Triệu chứng lâm sàng<br /> TT<br /> 1<br /> <br /> Triệu chứng<br /> Đau hông<br /> <br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> <br /> Đau tăng khi ho, hắt hơi<br /> <br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> <br /> Số lượng<br /> Tỷ lệ %<br /> bệnh nhân<br /> 8<br /> 17,02<br /> 4<br /> 8,51<br /> 5<br /> 10,64<br /> <br /> Teo cơ<br /> Bại hai chân<br /> Liệt nặng bàn chân<br /> Hội chứng đuôi ngựa<br /> yếu sức cơ ngón cái<br /> Gù và lệch vẹo cột sống<br /> dấu hiệu Lasegue (+
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0