Kết quả phẫu thuật điều trị trật khớp cùng đòn bằng vít xốp quạ đòn tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả điều trị trật khớp cùng đòn độ III-V bằng phương pháp vít xốp quạ đòn tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 42 bệnh nhân được chẩn đoán trật khớp cùng đòn cấp tính từ độ III-V theo Rookwood từ tháng 1/2018 đến hết tháng 3/2024, được điều trị bằng phương pháp vít xốp quạ đòn tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật điều trị trật khớp cùng đòn bằng vít xốp quạ đòn tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 2 - 2024 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ TRẬT KHỚP CÙNG ĐÒN BẰNG VÍT XỐP QUẠ ĐÒN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Đặng Việt Công1, Lê Mạnh Sơn2, Đào Xuân Thành3, Nguyễn Văn Phan2 TÓM TẮT March 2024, treated with coracoclavicular screw method at VietDuc University Hospital. The aims of 13 Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị trật khớp study include: pain level before and after intervention cùng đòn độ III-V bằng phương pháp vít xốp quạ đòn at 3 and 6 months (VAS score); shoulder function tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức. Đối tượng và score according to Constant-Murley score (CS) before phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 42 and after intervention at 3 and 6 months; bệnh nhân được chẩn đoán trật khớp cùng đòn cấp coracoclavicular distance before and after intervention tính từ độ III-V theo Rookwood từ tháng 1/2018 đến at 3 and 6 months. Results: Coracoclavicular distance hết tháng 3/2024, được điều trị bằng phương pháp vít (CC) at the time of surgery and after 3 months xốp quạ đòn tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức. Các improved compared to the previous time, however, at tiêu chuẩn chính bao gồm: mức độ đau trước và sau 6 months the difference was not statistically can thiệp tại thời điểm 3,6 tháng (thang điểm VAS); significant. Shoulder function according to CS scale điểm chức năng vai theo Constant-Murley score (CS) had significant improvement at all postoperative time trước và sau can thiệp 3,6 tháng; khoảng quạ đòn points compared to the previous assessment time trước và sau can thiệp 3,6 tháng. Kết quả: Khoảng point. Older age, higher preoperative CC distance and quạ đòn (Coracoclavicular distance – CC) tại thời điểm more severe dislocation were associated with lower PT và sau 3 tháng cải thiện so với thời điểm trước đó, level of shoulder function recovery at 6 months tuy nhiên tại thời điểm 6 tháng sự khác biệt không có postoperatively. Mean pain level gradually decreased ý nghĩa thống kê. Chức năng vai theo thang điểm CS over the visits, the difference was statistically có sự cải thiện có ý nghĩa tại tất cả thời điểm sau significant with p
- vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2024 Phương pháp bắt vít quạ đòn được sử dụng - Tiêu chuẩn bán trật khớp: đầu ngoài từ những năm 1940, phương pháp này giúp cố xương đòn di lệch < 100% mặt khớp mỏm cùng định vững chắc khớp cùng đòn, tạo điều kiện vai so với bên lành. Tiêu chuẩn trật khớp: đầu cho dây chằng quạ đòn có khả năng liền tốt ngoài xương đòn di lệch > 100% mặt khớp mỏm nhất. Với đường mổ nhỏ và chi phí thấp bệnh cùng vai so với bên lành nhân được ra viện sớm, tập phục hồi chức năng Xử lí và phân tích số liệu. Số liệu từ bệnh (PHCN) và sớm trở lại với sinh hoạt bình thường. án nghiên cứu được nhập, làm sạch và phân tích Do vậy, phương pháp sử dụng vít xốp quạ đòn bằng phần mềm SPSS 20.0. Các tỉ lệ sẽ được so trong cố định khớp cùng đòn này vẫn được coi là sánh bằng kiểm định khi-bình phương (X2) hoặc một trong các phương pháp phẫu thuật hiệu quả Fisher’s Exact Test nếu bất kỳ ô nào trong bảng điều trị trật khớp cùng đòn ở người trưởng thành có tần suất kỳ vọng nhỏ hơn 5. Các biến liên tục sẽ được so sánh phương sai và trung bình bằng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ANOVA và kiểm định t-test của Student. Trong Đối tượng nghiên cứu. Tất cả bệnh nhân tất cả các kiểm định, mức có ý nghĩa thống kê được mổ trật khớp cùng đòn tại bằng phương được chọn là p < 0,05. pháp vít xốp quạ - đòn tại Bệnh viện hữu nghị Đạo đức nghiên cứu. Nghiên cứu được Việt Đức từ tháng 1 năm 2018 đến hết tháng 3 thông qua hội đồng khoa học trước khi làm năm 2024. nghiên cứu. Bệnh nhân được giải thích rõ về mục Tiêu chuẩn lựa chọn đích của nghiên cứu, những lợi ích, rủi ro có thể - Bệnh nhân được chẩn đoán trật khớp cùng xảy ra và những đóng góp cho khoa học của đòn cấp tính (≤ 6 tuần) từ độ III, IV, V theo phương pháp điều trị. Bệnh nhân tình nguyện phân loại Rockwood tham gia nghiên cứu. - Tuổi >= 18 - Được điều trị phẫu thuật trật khớp cùng III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU đòn bằng vit xốp quạ - đòn tại Viện Chấn thương Bảng 1. So sánh khoảng quạ đòn sau Chỉnh hình bệnh viện Việt Đức. phẫu thuật (n=42) Tiêu chuẩn loại trừ Trung vị - Bn có giới hạn chức năng khớp vai trước Tiêu chí (tứ phân vị p1 p2 p3 đó do liệt, thoái hoá khớp vai, viêm dính bao 25%-75%) khớp vai. 13,0 CC trước PT < - Bn có gãy xương đòn, xương bã vai, (11,3-15,3) xương cánh tay kèm theo 0,001* CC sau PT 8,4 (8,2-8,8) - Có các biến chứng: liệt từng thần kinh, tổn 0,06* CC sau 3 tháng 8,5 (8,2-8,8) thương mạch máu. 0,082* CC sau 6 tháng 8,5 (8,1-9,1) Phương pháp nghiên cứu *So sánh hạng Wilcoxon test - Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả Nhận xét: - Trung vị khoảng CC sau PT theo dõi dọc, hồi cứu kết hợp tiến cứu. giảm đáng kể so với trước PT (8,4 so với 13,0), - Thời gian và địa điểm nghiên cứu sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p0,05. Tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu Bảng 2. So sánh mức độ đau trước và - Đánh giá chức năng theo thang điểm đánh sau phẫu thuật (n=42). giá Constant – Murley Tiêu chí ̅ X±SD p1 p2 p3 Kết quả được chia làm 4 mức: Điểm VAS trước PT 6,8±1,6 Rất tốt: 90 – 100 điểm
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 2 - 2024 Chức năng Gãy mỏm quạ 0 0 Xấu Khá Tốt Rất tốt Thời điểm Vôi hóa dây chằng quạ đòn 1 2,4 Sau PT 31(73,8) 11(26,2) 0 0 Thoái hóa khớp sớm 0 0 Sau 3 tháng 6(14,3) 21(50,0) 15(35,7) 0 Hạn chế vận động 2 4,8 Sau 6 tháng 0 3(7,1) 9(21,4) 30(71,4) Nhiễm trùng 0 0 Nhận xét: Thời điểm sau PT, tất cả bệnh Nhận xét: Các biến chứng xảy ra bao gồm: nhân có mức chức năng vai là xấu-khá. Mức độ bán trật khớp (7,1%); vôi hóa dây chằng quạ này cải thiện dần qua các mốc đánh giá, tại thời đòn (2,4%) và hạn chế vận động (4,8%). Các điểm 6 tháng không còn bệnh nhân chức năng biến chứng như gãy xương đòn, gãy mỏm quạ, vai ở mức xấu, đa số ở mức tốt-rất tốt (92,9%). thoái hóa khớp sớm và nhiễm trùng không ghi Bảng 4. So sánh chức năng vai trước và nhận ở bất kỳ trường hợp nào. sau phẫu thuật (n=42) IV. BÀN LUẬN Tiêu chí ̅ X±SD p1 p2 p3 Cố định bằng vít xốp quạ đòn là một kỹ Điểm CS trước PT 54,7±5,8 < thuật tương đối cổ điển với ưu thế rẻ tiền, kỹ Điểm CS sau PT 66,5±3,7 0,001 < thuật đơn giản, có sự cố định tương đối chắc Điểm CS sau 3 tháng 77,5±6,1 0,001 < chắn do sự cố định liên quan 2 vỏ xương, do đó Điểm CS sau 6 tháng 90,9±5,1 0,001 vẫn thường được sử dụng tương đối rộng rãi Nhận xét: Điểm CS cải thiện có ý nghĩa tại hiện nay với những cải tiến như kết hợp K-wire. mỗi thời điểm đánh giá so với thời điểm trước Qua nghiên cứu trên 42 bệnh nhân trật khớp đó, với p
- vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2024 quan đến thoái hóa khớp, và có thể tăng nguy gồm đau, cứng khớp, biến dạng và suy nhược. cơ thoái hóa sớm khớp vai là 1 biến chứng khá Trong nghiên cứu này, chúng tôi ghi nhận 3 thường gặp sau tổn thương trật khớp cùng đòn. trường hợp bán trật khớp, 1 trường hợp vôi hóa Mặt khác, do nhu cầu vận động nhiều và khả dây chằng quạ đòn, 2 trường hợp bị hạn chế vận năng chịu đau tốt hơn của nhóm trẻ tuổi, quá động sau phẫu thuật. Các biến chứng ghi nhận trình tập PHCN khớp sẽ được thực hiện liên tục và được trong nghiên cứu thấp hơn so với kết quả đúng cách, dẫn đến tăng khả năng hồi phục. của E.Cetinkaya và cs. Trong 14 bệnh nhân được Khoảng CC trước phẫu thuật và mức độ trật khớp sử dụng vít Bosworth, 12% tái trật khớp, 12% theo Rock-Wood cũng là một yếu tố ảnh hưởng viêm khớp và 18% bị vôi hóa dây chằng.8 đến PT, cụ thể với khoảng CC cao hơn và mức trật nặng hơn thì tỷ lệ phục hồi chức năng kém V. KẾT LUẬN hơn tại thời điểm 6 tháng sau PT. Thật vậy, các Vít xốp quạ đòn là phương pháp điều trị trật tổn thương ở mức độ cao hơn sẽ gây ra thiệt hại khớp cùng đòn hiệu quả, với mức giảm đau, giảm lớn hơn cho các cấu trúc của khớp vai như đứt khoảng quạ đòn, cải thiện chức năng vai rõ rệt sau phức tạp dây chằng, điểm bám, tổn thương cơ, phẫu thuật và tỷ lệ biến chứng tương đối thấp. mặt khớp, sụn viền, gãy xương… khiến cho thời TÀI LIỆU THAM KHẢO gian hồi phục kéo dài, tốc độ hồi phục sẽ chậm 1. Kumar N, Sharma V. Hook plate fixation for hơn đáng kể. Chu Đức Phong và cộng sự cho thấy acute acromioclavicular dislocations without coracoclavicular ligament reconstruction: a tuổi cao (>40) cho các kết quả chức năng VAS, functional outcome study in military personnel. CS, mức độ CS và mức độ hài lòng thấp hơn Strateg Trauma Limb Reconstr. 2015;10(2):79-85. các lứa tuổi khác (p < 0,05).5 Dương Đình Triết doi:10.1007/s11751-015-0228-0 và cs báo cáo kết quả phục hồi chức năng trong 2. Gowd AK, Liu JN, Cabarcas BC, et al. Current Concepts in the Operative Management of nghiên cứu chậm hơn khi độ tuổi càng lớn. Cụ thể Acromioclavicular Dislocations: A Systematic ở thời điểm trước mổ và sau mổ 3 tháng, điểm Review and Meta-analysis of Operative Constant ở nhóm người cao tuổi thấp hơn so với Techniques. Am J Sports Med. 2019;47(11):2745- nhóm < 60 tuổi, tuy nhiên sự khác biệt không có 2758. doi:10.1177/0363546518795147 ý nghĩa thống kê (p>0,05).6 3. Kalil AC, Metersky ML, Klompas M, et al. Management of Adults With Hospital-acquired and Nghiên cứu chúng tôi cho thấy, điểm đau Ventilator-associated Pneumonia: 2016 Clinical trung bình trước PT ở mức cao (6,8), đa số bệnh Practice Guidelines by the Infectious Diseases nhân có mức đau nhiều. Tuy vậy triệu chứng Society of America and the American Thoracic đau giảm nhanh khi khớp được cố định sau phẫu Society. Clin Infect Dis Off Publ Infect Dis Soc Am. 2016;63(5): e61-e111. doi:10.1093/cid/ ciw353 thuật, với điểm VAS trung bình chỉ là 3,3. Thời 4. Nguyễn Ngọc Tuấn (2023), So sánh kết quả điểm 3-6 tháng, điểm đau tiếp tục cải thiện tuy chuyển dây chằng quạ cùng với kết quả tái tạo nhiên không có ý nghĩa về mặt thống kê. Có thể dây chằng quạ đòn trong điều trị trật khớp cùng thấy tại giai đoạn này các khớp tổn thương đã đòn, Luận Văn Tiến sỹ Y học, Trường Đại Học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. bước vào giai đoạn ổn định (từ 3-6 tháng), nhất 5. Chu Đức Phong (2022),Đánh giá kết quả phẫu là sau khi rút phương tiện kết hợp xương. Dương thuật nội soi điều trị trật khớp cùng đòn tại Bệnh Đình Triết ghi nhận được qua nghiên cứu cho viện Hữu Nghị Việt Đức,Luận văn thạc sĩ Y thấy điểm VAS giảm dần sau phẫu thuật, cụ thể học,Trường ĐHY Hà Nội. 6. Dương Đình Triết (2022), Nghiên cứu cơ sinh trước mổ là 2,88 ± 1,16 điểm; sau mổ 3 tháng là học dây chằng quạ đòn ứng dụng điều trị trật 2,37 ± 0,55 điểm; sau mổ 6 tháng là 1,52 ± khớp cùng đòn bằng tái tạo dây chằng qua nội soi 0,50 điểm và ở lần đánh giá sau cùng là 1,22 ± hỗ trợ,Luận Văn Tiến sỹ Y học, Trường Đại Học Y 0,42 điểm.6 Hầu hết tác giả đều ghi nhận mức Dược Thành phố Hồ Chí Minh. 7. Trần Khắc Duy (2022), Nghiên cứu đặc điểm đau ít ở thời điểm thăm khám cuối đối với các lâm sàng, hình ảnh Xquang và đánh giá kết quả phương pháp can thiệp khớp cùng đòn. Ở thời điều trị khớp cùng đòn bằng phương pháp phẫu điểm này (thường là từ 6-12 tháng tùy nghiên thuật nắn chỉnh cố định với nẹp móc khóa tại cứu), các tổn thương kèm theo ở khớp đã được Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ năm 2020-2022, Luận văn bác sĩ nội trú, Trường Đại khôi phục hoàn toàn, các phương pháp chuyển Học Y Dược Cần Thơ. gân, phục hồi dây chằng… đều đã đạt đến mức 8. Cetinkaya E, Arıkan Y, Beng K, Mutlu H, gần với khớp vai lành bình thường (sau 6 tháng Yalçınkaya M, Üzümcügil O. Bosworth and gân được chuyển được xem là trở thành dây modified Phemister techniques revisited. A chằng thực thụ), do vậy điểm VAS giữa các comparison of intraarticular vs extraarticular fixation methods in the treatment of acute nghiên cứu không có sự khác biệt đáng kể. Rockwood type III acromioclavicular dislocations. Các biến chứng có thể xảy ra sau khi điều trị Acta Orthop Traumatol Turc. 2017;51(6):455-458. không phẫu thuật và phẫu thuật, và có thể bao doi:10.1016/j.aott.2017.09.002 54
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 2 - 2024 ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ ĐIỀU TRỊ DỊ VẬT XÂM NHẬP QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA DƯỚI CƠ HOÀNH TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Nguyễn Thái Bình1,2, Phạm Văn Phương2 TÓM TẮT methods. Subjects and methods: A cross-sectional descriptive study on 49 patients (17 women/32 men) 14 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh dị vật ống with There is a foreign body entering the digestive tiêu hóa dưới cơ hoành, đặc điểm dị vật liên quan đến tract below the diaphragm at Hanoi Medical University lựa chọn phương pháp điều trị. Đối tượng và Hospital from January 2021 to May 2024. Result: In phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang our study, the majority of foreign bodies under the trên 49 bệnh nhân: 17 nữ/ 32 nam có dị vật xâm nhập diaphragm that require treatment intervention are qua đường tiêu hóa nằm dưới cơ hoành tại Bệnh viện long, pointed foreign bodies (93.9%), of which the Đại học Y Hà Nội từ tháng 1/2021 đến 5/2024. Kết majority are fish bones and toothpicks (accounting for quả: Trong nghiên cứu của chúng tôi phần lớn dị vật 78.5% of foreign bodies identified). determined). dưới cơ hoành cần can thiệp xử lý là những dị vật dài 45/49 patients (91.8%) had 1 foreign body, 4 patients nhọn (93,9%), trong đó phần lớn là xương cá và tăm had > 1 foreign body. The most common complication ( chiếm 78,5% dị vật được xác định). Có 45/49 BN of foreign bodies under the diaphragm requiring (91,8%) có 1 dị vật, 4 BN có > 1 dị vật. Biến chứng dị intervention is perforation, 73.5%. The most common vật dưới cơ hoành cần can thiệp xử lý nhiều nhất là location of foreign bodies under the diaphragm thủng 73,5%. Vị trí dị vật dưới cơ hoành cần can thiệp requiring treatment intervention is in the small điều trị hay gặp nhất là ở ruột non (34,7%). Phần lớn intestine (34.7%). The majority of foreign bodies dị vật được lấy bằng nội soi nằm ở dạ dày và đại trực removed by endoscopy are located in the stomach and tràng 8/10 BN. Phẫu thuật nội soi chiếm tỉ lệ cao nhất colorectum in 8/10 patients. Laparoscopic surgery trong điều trị lấy dị vật 32,7%, Can thiệp lấy dị vật accounts for the highest rate in foreign body removal qua da chiếm tỉ lệ 14/49 ca, chủ yếu được lựa chọn treatment at 32.7%, Percutaneous foreign body trong những trường hợp dị vật nằm ngoài ống tiêu removal intervention accounts for 14/49 cases, mainly hóa với 8/12 bệnh nhân. Tỉ lệ lấy dị vật thành công chosen in cases where foreign bodies are located chung đạt 77,6%. Kết luận: Chẩn đoán dị vật ống outside the digestive tract. chemotherapy in 8/12 tiêu hóa dưới cơ hoành chủ yếu dựa vào cắt lớp vi patients. The overall success rate of foreign body tính, nó giúp cung cấp một cái nhìn chính xác các đặc removal reached 77.6%. Conclusion: Diagnosis of điểm về hình dáng, kích thước, vị trí cũng như biến foreign bodies in the gastrointestinal tract below the chứng của dị vật qua đó giúp lựa chọn phương pháp diaphragm is mainly based on computed tomography, điều trị cho phù hợp. Nội soi là lựa chọn điều trị đầu which helps provide an accurate view of the tay nếu vị trí thuận lợi có thể tiếp cận được dị vật, characteristics of shape, size, location as well as phẫu thuật được đặt ra khi nội soi thất bại hoặc không complications of foreign bodies, thereby helping to có chỉ định trong. Can thiệp lấy dị vật ống tiêu hóa diagnose foreign bodies. Choose appropriate qua da là kĩ thuật mới nhưng bước đầu cho thấy treatment methods. Endoscopy is the first treatment những hiệu quả rất khả quan. option if the location is convenient to reach the foreign Từ khóa: dị vật, dị vật đường tiêu hóa, can body, surgery is recommended when endoscopy fails thiệp, thủng, tăm, xương cá or is not indicated. Percutaneous intervention to Viết tắt: CLVT: Cắt lớp vi tính, DV: Dị vật, remove foreign bodies from the digestive tract is a DVOTH: Dị vật ống tiêu hóa, BN: Bệnh nhân new technique but has initially shown very positive SUMMARY results. Keywords: foreign body, foreign body gastrointestinal, Interventional, perforation, toothpick, IMAGING CHARACTERISTICS AND fish bone. TREATMENT OF FOREIGN BODIES INVATING THROUGH THE GASTROINTESTINAL TRACT I. ĐẶT VẤN ĐỀ UNDER THE DIAPHRAGM AT HANOI Dị vật ống tiêu hóa rất thường gặp trên thực MEDICAL UNIVERSITY HOSPITAL hành lâm sàng, dị vật ống tiêu hóa dưới cơ Objectives: Describe the imaging characteristics hoành ít gặp hơn nhưng cũng rất nguy hiểm có of foreign bodies in the gastrointestinal tract below thể dẫn những biến chứng nặng nề thậm chí tử the diaphragm and the imaging characteristics of vong nếu không được phát hiện và điều trị kịp foreign bodies related to the selection of treatment thời. Về phương diện hình ảnh việc chẩn đoán chủ yếu dựa vào CLVT, nó giúp cung cấp một cái 1Bệnh viện Đại học Y Hà Nội nhìn chính xác các đặc điểm về hình dáng, số 2Trường Đại học Y Hà Nội lượng, kích thước, vị trí cũng như biến chứng Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thái Bình của dị vật. Hiện nay các phương pháp lấy dị vật Email: nguyenthaibinh@hmu.edu.vn đang được sử dụng là nội soi, phẫu thuật và can Ngày nhận bài: 20.8.2024 thiệp lấy dị vật qua da, mỗi phương pháp có Ngày phản biện khoa học: 18.9.2024 Ngày duyệt bài: 29.10.2024 những chỉ định cũng như ưu nhược điểm khác 55
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả phẫu thuật điều trị 296 trường hợp thoát vị cơ hoành bẩm sinh bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực
6 p | 53 | 5
-
Kết quả phẫu thuật điều trị xẹp nhĩ tại khoa tai mũi họng bệnh viện Bạch Mai
7 p | 248 | 4
-
Kết quả phẫu thuật điều trị u tế bào khổng lồ xương tại khoa Ngoại Cơ Xương Khớp Bệnh viện K
7 p | 12 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị rò niệu đạo lần đầu đơn thuần sau mổ lỗ tiểu thấp: Báo cáo 52 bệnh nhân
5 p | 6 | 3
-
Kết quả phẫu thuật điều trị gãy cột sống đoạn ngực thắt lưng bằng phương pháp bắt vít qua da tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
4 p | 24 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị ung thư đại tràng Sigma
4 p | 35 | 3
-
Kết quả phẫu thuật điều trị thoát vị bẹn ở trẻ em tại Bệnh viện Sản nhi An Giang 2016-2017
6 p | 39 | 3
-
Vai trò của chẩn đoán trước sinh trong kết quả phẫu thuật điều trị tắc tá tràng bẩm sinh
3 p | 51 | 3
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị xơ hóa cơ thẳng đùi ở trẻ em tại Bệnh viện Phục hồi chức năng trung ương
10 p | 32 | 2
-
Kết quả phẫu thuật điều trị hội chứng chèn ép thần kinh trụ vị trí rãnh ròng rọc khuỷu tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
4 p | 13 | 2
-
Kết quả phẫu thuật điều trị gãy Galeazzi tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
5 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị gãy xương bánh chè tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ và Bệnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ năm 2021-2022
8 p | 13 | 2
-
Kết quả phẫu thuật điều trị sỏi đường mật kết hợp tán sỏi bằng năng lượng laser
5 p | 9 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị gãy kín thân xương đùi trẻ em tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
5 p | 12 | 1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị di chứng liệt vận động dây thần kinh VI
8 p | 53 | 1
-
Kết quả phẫu thuật điều trị bong võng mạc co kéo do đái tháo đường có sử dụng PFCL
5 p | 28 | 1
-
Kết quả phẫu thuật điều trị trĩ độ III bằng phương pháp Longo tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng
8 p | 7 | 1
-
Kết quả phẫu thuật điều trị gãy kín thân xương cánh tay ở người trưởng thành bằng nẹp vít tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
6 p | 21 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn