Kết quả sớm điều trị của phác đồ TC trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB-IV tại khoa Ung Bướu Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng từ 1/2017 đến 1/2023
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày đánh giá kết quả sớm điều trị của phác đồ TC trên bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn IIIb - IV tại Khoa Ung Bướu bệnh viện Đại học Y Hải Phòng từ 1/2017 đến 1/2023; Nhận xét một số tác dụng phụ của phác đồ trên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả sớm điều trị của phác đồ TC trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB-IV tại khoa Ung Bướu Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng từ 1/2017 đến 1/2023
- HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII KẾT QUẢ SỚM ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ TC TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN IIIB-IV TẠI KHOA UNG BƯỚU BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG TỪ 1/2017 ĐẾN 1/2023 Nguyễn Lam Hòa1, Cao Thúy Loan1, Vũ Hữu Thịnh1 và CS TÓM TẮT 22 SUMMARY * Đặt vấn đề: Khoa Ung Bướu bệnh viện EARLY TREATMENT RESULTS OF Đại học Y Hải Phòng được thành lập và điều trị TC REGIMEN ON PATIENTS WITH 97 bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn muộn từ STAGE IIIB-IV NON-SMALL CELL tháng 1/2017 đến 1/2023 bằng phác đồ TC LUNG CANCER AT THE ONCOLOGY (Paclitaxel/Docetaxel + Carboplatin) có hiệu quả DEPARTMENT OF HAI PHONG rõ rệt. MEDICAL UNIVERSITY HOSPITAL * Kết quả: Tỉ lệ ĐƯ chung của phác đồ là FROM 1/2017 TO 1/2023 43,9%, ĐƯ hoàn toàn – 3,9%. ĐƯ cơ năng đạt * Question: The Oncology Department of 82,9% Hai Phong Medical University Hospital was + Nhóm BN điều trị ≥ 6 đợt hóa chất ĐƯ cao established and 97 patients treatment NSCLC hơn điều trị < 6; Với p < 0,001 late stage from January 2017 to January 2023 + Nhóm BN nữ có tỉ lệ ĐƯ cao hơn nam; using the regimen TC (Paclitaxel/Docetaxel + Với p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 I. ĐẶT VẤN ĐỀ quả rõ rệt trong điều trị UTPKTBN giai đoạn Ung thư phổi (UTP) là loại ung thư (UT) muộn. Tuy nhiên, do các độc tính trên thính thường gặp nhất trên thế giới. Theo giác, thận và thần kinh của Cisplatin nên gần Globocan năm 2020 có 2,3 triệu ca mới mắc đây người ta có xu hướng thay thế thuốc này chiếm 11,7% tổng số bệnh nhân ung thư. bằng Carboplatin - thế hệ 2 của hợp chất Đây là bệnh UT phổ biến nhất ở nam giới platin có tác dụng tương đương nhưng an với 1,2 triệu ca chiếm 16,7% tổng số UT ở toàn hơn. Do đó phác đồ nam giới. UTP cũng là nguyên nhân hàng Paclitaxel/Docetaxel - Carboplatin (TC) đã đầu gây tử vong do ung thư trên thế giới với trở thành một trong những phác đồ được sử 1,59 triệu ca tử vong chiếm 19,4%. dụng rộng rãi nhất trên thế giới và trong Tại Việt Nam, năm 2020 UTP tăng cả 2 nước ta. giới: trên 26000 ca mới, tử vong 23000 ca. Vì vậy, Khoa Ung Bướu bệnh viện Đại Tỉ lệ mắc chuẩn theo tuổi tăng lên rõ rệt, học Y tiến hành nghiên cứu điều trị bệnh theo GNUT tại Hải Phòng năm 2016 thì tỷ lệ nhân UTPKTBN từ tháng 1/2017 đến nay, là Nam -29.5 và Nữ -19.6/100.000 dân. nhằm hai mục tiêu: Theo WHO, UTP được chia làm 2 nhóm 1. Đánh giá kết quả sớm điều trị của phác chính dựa trên đặc điểm mô bệnh học là ung đồ TC trên bệnh nhân UTPKPTBN giai đoạn thư phổi không phải tế bào nhỏ IIIb - IV tại Khoa Ung Bướu bệnh viện Đại (UTPKPTBN) và ung thư phổi tế bào nhỏ học Y Hải Phòng từ 1/2017 đến 1/2023. (UTPTBN), trong đó UTPKPTBN chiếm 80 2. Nhận xét một số tác dụng phụ của - 85%. phác đồ trên. Các phương pháp chính để điều trị UTPKPTBN bao gồm phẫu thuật, hóa chất II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU và xạ trị. Trong đó, phẫu thuật là phương 2.1. Đối tượng nghiên cứu pháp điều trị hiệu quả nhất đối với giai đoạn Gồm 97 bệnh nhân được chẩn đoán là bệnh còn khu trú ở lồng ngực (I, II, IIIa), hóa UTPKPTBN nguyên phát bằng MBH hoặc tế chất và xạ trị được áp dụng để điều trị khi bào học kết hợp với lâm sàng và hình ảnh là bệnh tiến triển tại vùng hay đã lan tràn không giai đoạn IIIb - IV được điều trị hóa chất còn khả năng phẫu thuật. phác đồ TC tại Khoa Ung Bướu BV Đại học Từ năm 1990, các nghiên cứu trên thế Y Hải Phòng từ 1/2017 đến 1/2023 giới điều trị hóa chất đều cho thấy các phác * Tiêu chuẩn lựa chọn đồ phối hợp nhóm platin với các thuốc mới • Chẩn đoán là UTP giai đoạn IIIb - IV như Taxane, Gemcitabine, Vinorelbine, với mô bệnh học và/hoặc tế bào là ung thư Pemetrexed không những làm tăng tỉ lệ đáp phổi không phải tế bào nhỏ. ứng, kéo dài thời gian sống thêm mà còn cải • Các tiêu chuẩn khác theo quy định thiện được chất lượng sống và kiểm soát chung. được các triệu chứng của bệnh. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Paclitaxel/Docetaxel nhóm Taxane có hiệu 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: 155
- HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII Mô tả lâm sàng cắt ngang, hồi cứu. chuẩn RECIST). 2.2.2. Cỡ mẫu 2.2.3. Đánh giá tác dụng không mong Chọn mẫu thuận tiện tích lũy. Cỡ mẫu là muốn của phác đồ toàn bộ bệnh nhân đáp ứng tiêu chuẩn nghiên • Phân độ độc tính dựa theo tiêu chuẩn cứu, tại Khoa Ung Bướu BV Đại học Y Hải CTCAE (Common Terminology Criteria for Phòng. Adverse Events) của Viện Ung thư quốc gia • Đánh giá đáp ứng sau 3 đợt đến 6 đợt Hoa Kỳ phiên bản 4.03 năm 2009 gồm: • Các tác dụng không mong muốn đều + Đáp ứng cơ năng: sự thuyên giảm các được đánh giá và ghi nhận trước mỗi lần triệu chứng cơ năng trên lâm sàng. truyền hóa chất bằng khám lâm sàng và xét + Đáp ứng thực thể: đánh giá theo tiêu nghiệm máu. chuẩn đánh giá đáp ứng khối u đặc (theo tiêu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1. Đặc điểm chung bệnh nhân 3.1.1. Tuổi và giới Bảng 3.1. Phân loại bệnh nhân theo tuổi Tuổi < 40 40 - 49 50 - 59 60 - 69 ≥ 70 Tổng Giới Nam 2 5 29 32 8 74 (76,8%) Nữ 1 1 9 8 2 23 (23,2%) Tổng 3 (3.2%) 6 (4,9%) 38 (37.2%) 40 (40.2%) 10 (12,2%) 97 (100%) Nhận xét: Lê thị Huyền Sâm (2012) tuổi trung bình là Trong nghiên cứu của chúng tôi, độ tuổi 58,91±7,39. mắc cao nhất là 50 - 69 tuổi chiếm tỷ lệ Trong nghiên cứu của chúng tôi tỉ lệ 77,2%, có 7 bệnh nhân ≥ 70 tuổi, độ tuổi nam/nữ là 3,3:1. Nguyễn Thị Thanh Huyền trung bình trong nghiên cứu của chúng tôi là (2007) là 3,1:1. Theo Rosell (2002) tỉ lệ 60,26±8,39 cao hơn với kết quả nghiên cứu nam/ nữ là 5:1. của các tác giả trong nước. Theo Lê Thu Hà 3.1.2. Tình trạng bệnh nhân theo chỉ số (2009) tuổi hay gặp 50 - 59 chiếm tỷ lệ Karnofsky: 48,9%, tuổi trung bình là 58,4 ± 8,04. Theo Bảng 3.2. Tình trạng bệnh nhân theo chỉ số Karnofsky Chỉ số Karnofsky n Tỷ lệ % 70 7 9,7 80 - 90 59 61 100 30 29,3 Tổng 97 100 156
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Nhận xét: Trong nghiên cứu của chúng tôi: 29,3% KPS = 100, đa số bệnh nhân có chỉ số KPS từ 80% - 90% (61%), chỉ số KPS là 70% (9,7%). Lê Thu Hà cho thấy bệnh nhân có KPS = 100 chiếm 4,5%, 82,8% bệnh nhân có KPS = 80 - 90 và 13,3% bệnh nhân có KPS < 80. 3.1.3. Phân loại mô bệnh học Bảng 3.3. Phân loại mô bệnh học và tế bào học Típ mô bệnh học n Tỷ lệ % UTBM tuyến 42 43,9 UTBM vảy 32 34,2 UTBM tế bào lớn 3 3,2 UTBM 20 19,5 Tổng 97 100 Nhận xét: hóa chất bằng phác đồ Paclitaxel/carboplatin Có 20 bệnh nhân (19,5%) được chẩn chỉ ra rằng typ MBH có ảnh hưởng tới tỉ lệ đoán bằng phương pháp chọc hút tế bào đáp ứng của bệnh nhân UTBM vảy cao hơn xuyên thành ngực cho kết quả là UTBM, còn nhóm bệnh nhân không phải UTBM vảy lại là nội soi và sinh thiết. (35,1% so với 27,8%, p = 0,04), và cũng có Trong nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ sự khác biệt về thời gian sống thêm trung UTBM tuyến cao nhất (43,9%), tiếp đến là bình giữa hai nhóm bệnh nhân (10,3 tháng và UTBM vảy (34,2%) còn lại UTBM (19,5%), 8,3 tháng, p = 0,04), kết quả này cũng giải UTBM tế bào lớn (2,4%). thích cho việc UTBM vảy có tiên lượng là Trong khi đó một nghiên cứu của tác giả tốt nhất và cần phải tiến hành nghiên cứu với Treat J tiến hành trên 1135 bệnh nhân n lớn mới có thể thấy rõ được điều này. UTPKTBN giai đoạn III - IV được điều trị 3.1.4. Phân giai đoạn bệnh: Bảng 3.4. Phân loại giai đoạn bệnh Giai đoạn n Tỷ lệ % III 36 37,8 IV 61 62,2 Tổng 97 100 Nhận xét: Trong nghiên cứu của chúng Thị Thanh Huyền (2007) là 56,9% và 43,1%, tôi số bệnh nhân giai đoạn IV chiếm 62,2%, của Resell (2002) là 68% và 32% cao hơn giai đoạn IIIb là 37,8%. Theo nghiên 3.2. Kết quả điều trị cứu khác của các tác giả khác trong và ngoài 3.2.1. Đáp ứng điều trị nước cũng cho các kết quả tương tự: Lê Thu a. Số chu kỳ hoá chất Hà (2009) là 62,2% và 37,8%, của Nguyễn Bảng 3.5. Số chu kỳ hóa chất Số chu kỳ hóa chất n Tỉ lệ (%) 3 chu kỳ 14 14,6 4 chu kỳ 12 12,2 157
- HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII 5 chu kỳ 13 13,4 6 chu kỳ 52 53,7 > 6 chu kỳ 6 6,4 Tổng 97 100 Nhận xét: Tổng số chu kỳ hóa chất đã khác: Lê Thu Hà (2009) tỉ lệ bệnh nhân điều trị cho 97 bệnh nhân trong nghiên cứu được điều trị 6 chu kỳ (73,3%), 3 chu kỳ của chúng tôi là 503 chu kỳ. Trung bình là 5 (26,7%), Nguyễn Thị Thanh Huyền (2007) tỉ chu kỳ cho một bệnh nhân. Số bệnh nhân lệ bệnh nhân được điều trị 6 chu kỳ là 40% được điều trị từ 6 chu kỳ chiếm tỷ lệ cao nhất chiếm tỉ lệ cao nhất. 53,7% cũng phù hợp với một số nghiên cứu b. Tình trạng đáp ứng Bảng 3.6. Tình trạng đáp ứng điều trị Tình trạng đáp ứng n Tỉ lệ (%) Đáp ứng hoàn toàn 4 3.9 Đáp ứng 1 phần 43 43,9 Bệnh giữ nguyên 35 34,0 Bệnh tiến triển 15 18,2 Tổng 97 100 Nhận xét: Có 4 bệnh nhân đáp ứng hoàn đạt được những hiệu quả đáng kể với mức an toàn với điều trị chiếm 3,9%. Đáp ứng một toàn cho phép. Thời gian sống thêm trung phần chiếm 43,9%. Tỉ lệ bệnh nhân có bệnh bình giữa hai nhóm bệnh nhân của chúng tôi giữ nguyên và tiến triển còn khá cao: 53,7%. là 11,3 tháng và 8,1 tháng, với p > 0,05, kết Kết quả Lê Thu Hà (2009) đã chỉ ra rằng sự quả này tương đương với các kết quả trong phối hợp giữa Paclitaxel - carboplatin trong nước. điều trị ung thư phổi giai đoạn IIIb - IV đã c. Đáp ứng cơ năng Bảng 3.7. Đáp ứng cơ năng Đáp ứng cơ năng n Tỉ lệ (%) Đáp ứng hoàn toàn 37 37,8 Đáp ứng một phần 44 45,1 Tiến triển 16 17,1 Tổng 97 100 Nhận xét: Kết quả nghiên cứu của chúng Huyền (69,2%). Song, tỷ lệ của chúng tôi tôi trên 97 bệnh nhân cho tỷ lệ đáp ứng cơ thấp hơn của tác giả Vũ Văn Vũ (85%), có năng là 82,9%( trong đó tỷ lệ đáp ứng hoàn lẽ do bệnh nhân của chúng tôi ở giai đoạn IV toàn là 37,8%, giảm một phần triệu chứng là có chỉ số KPS < 80% nhiều hơn. 45,1%), kết quả này cũng giống như các tác d. Đáp ứng theo giai đoạn bệnh giả Lê Thu Hà (77,7%), Nguyễn Thị Thanh 158
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 3.8. Đáp ứng theo giai đoạn bệnh Đáp ứng Đáp ứng Không đáp ứng Tổng p Giai đoạn n Tỷ lệ % n Tỷ lệ % IIIb 21 61,3 11 38,7 32 (100%) IV 20 37,3 46 62,7 65 (100%) 0.059 Tổng 41 46,3% 57 53,7% 97(100%) Nhận xét: phổi giai đoạn IIIb - IV đã đạt được những Tỉ lệ đáp ứng ở giai đoạn IIIb là 56,3 % hiệu quả đáng kể với mức an toàn cho phép. cao hơn giai đoạn IV là 37,3%. Tuy nhiên, Vì vậy phác đồ này đã được khuyến cáo sử sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới > 0,05. cũng như ở Việt Nam hiện nay. Kết quả đã chỉ ra rằng sự phối hợp giữa Paclitaxel - carboplatin trong điều trị ung thư Bảng 3.9. Tỉ lệ đáp ứng của phác đồ TC trên bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn IIIb - IV qua các nghiên cứu ĐƯ Bệnh giữ Bệnh tiến Tác giả n ĐƯHT ĐƯMP chung nguyên triển Kosmidis (2002) [45] 252 2% 26% 28% 53% 19% Belani(2005) [25] 190 1% 22% 23% - - Ohe(2007) [51] 602 2% 30,4 32,4 - - Schiller(2002) [55] 284 0% 15,5% 15,5% - - Langer C (2007) [47] 103 0% 14% 14% 56% 30% Stathopoulos (2004)[58] 360 3,09% 42,86% 45,95% 43,25% 10,8% Lê Thu Hà (2009) [10] 45 0% 31,1% 31,1% 42,2% 26,7% Chúng tôi 97 2,4% 45,1% 47,6% 35,4% 17,2% Trong các nghiên cứu này có sự tương đương về tỷ lệ giai đoạn III và giai đọan IV với nghiên cứu của chúng tôi e. Tình trạng đáp ứng theo typ MBH Bảng 3.10. Tình trạng đáp ứng theo typ MBH Tình trạng ĐƯ ĐƯ Không ĐƯ Tổng Typ MBH n % n % UTBM 8 31,3 17 68,7 19(100%) UTBM vảy 11 35,7 23 64,3 34(100%) UTBM tuyến 25 62,1 13 37,9 38(100%) UTBMTB lớn 3 50,0 3 50,0 6(100%) Tổng 47 47,3 50 52,7 97 (100%) p = 0,085 Nhận xét: Không có sự khác biệt về tỉ lệ đáp ứng điều trị giữa các typ MBH với p = 0,085. Có BN xét nghiệm cả BM vảy và BM tuyến. 159
- HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII f. Tình trạng đáp ứng theo số chu kỳ hóa chất Bảng 3.11. Tình trạng đáp ứng theo số chu kỳ hóa chất Tình trạng ĐƯ ĐƯ Không ĐƯ Tổng Số CKHC n % n % < 6 chu kỳ 6 15,2 29 84,8 35(100%) ≥ 6 chu kỳ 41 67,3 21 32,7 62(100%) Tổng 44 46,3 53 53,7 97 (100%) p< 0,001 Nhận xét: Nhóm bệnh nhân được điều trị có thể được giải thích vì những bệnh nhân ≥ 6 chu kỳ hóa chất có tỉ lệ đáp ứng cao hơn được điều trị < 6 chu kỳ hóa chất chủ yếu là hẳn so với những bệnh nhân được điều trị < những bệnh nhân không đáp ứng với điều trị 6 chu kỳ (67,3% so với 15,2%) có ý nghĩa hoặc bệnh tiến triển. thống kê với p < 0,001. Điều này hoàn toàn g. Đáp ứng theo một số yếu tố khác Bảng 3.12. Đáp ứng theo một số yếu tố khác Yếu tố N Tỷ lệ ĐƯ% Nhóm tuổi ≤60 tuổi 27/54 55,8 >60 tuổi 13/43 44,9 p = 0,105 Giới Nam 34/70 44,4 Nữ 9/27 52,6 p = 0,004 KPS 70% 25,0 3/9 80 - 90% 42,0 27/62 100% 62,5 16/26 p = 0,001 Số vị trí di căn Không di căn 20/34 61,3 Di căn 1 vị trí 22/57 40 Di căn nhiều vị trí 2/8 18,7 p < 0,001 Nhận xét: kê với p= 0,001. Nhóm không có tổn thương Nhóm bệnh nhân nữ có tỉ lệ đáp ứng cao di căn hoặc ít ổ di căn có tỉ lệ đáp ứng cao hơn nam (52,6% và 44,4%). Sự khác biệt có hơn nhóm có nhiều tổn thương di căn. ý nghĩa thống kê với p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 3.13. Tác dụng phụ trên hệ tạo huyết Độ độc tính (n = 82) Tác dụng phụ trên hệ tạo 0 1 2 3 4 huyết n % N % n % n % n % Giảm bạch cầu 83 85,4 7 7,3 5 4,9 2 2,4 0 0 Giảm bạch cầu hạt 83 85,4 7 7,3 6 6,1 1 1,2 0 0 Giảm huyết sắc tố 66 67,1 24 25,6 7 7,3 0 0 0 0 Giảm tiểu cầu 96 98,8 1 1,2 0 0 0 0 0 0 Nhận xét: nhiễm trùng nặng hoặc tử vong do nhiễm Độc tính trên hệ tạo huyết chủ yếu ở mức trùng. Giảm tiểu cầu chỉ gặp 1,2%. độ một, giảm huyết sắc tố chiếm tỉ lệ cao Các thử nghiệm so sánh với các nhóm nhất nhưng chỉ gặp độ 1 và độ 2. thuốc thế hệ mới kết hợp với platin như Giảm bạch cầu và bạch cầu hạt gặp SWOG 9509, ECOG 1594, ECOG 1599… 14,6%, trong đó có 1 trường hợp giảm bạch cũng xác định hiệu quả tương đương giữa cầu độ 3 (1,2%), trong nghiên cứu có đề cập các nhóm thuốc thế hệ mới kết hợp với đến tỷ lệ phải dừng điều trị do tác dụng phụ Platin nhưng độ an toàn và dung nạp tốt hơn của phác đồ này là thấp hơn cả (13% so với ở phác đồ Paclitaxel - carboplatin (tỷ lệ BN 18%, 34%). Tỷ lệ giảm bạch cầu gặp 42%, phải ngừng điều trị vì độc tính thấp hơn). độ 3 - 4 gặp 3%, không có trường hợp nào bị b. Một số tác dụng phụ ngoài hệ tạo huyết Bảng 3.14. Một số tác dụng phụ ngoài hệ tạo huyết Độ độc tính (n = 97) Tác dụng phụ ngoài hệ 0 1 2 3 4 tạo huyết n % N % n % n % n % Tăng SGOT, SGPT 86 89 8 8,6 3 2,4 0 0 0 0 Tăng Creatinin máu 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Tăng ure 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Dị ứng 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Nôn, buồn nôn 81 83,9 16 17,1 0 0 0 0 0 0 Ỉa chảy 94 97,6 3 2,4 0 0 0 0 0 0 Tê bì, đau khớp 70 75 8 11,9 0 0 0 0 0 0 Nhận xét: tỉ lệ 17,1% không ảnh hưởng đến sinh hoạt, Tăng SGOT, SGPT đọ I có 8 bệnh nhân - có 2 bệnh nhân bị đi ngoài độ 1 (2,4%) 8,6% và 2 ca tăng ở độ 2 – 2,4%. nhưng đều ở những bệnh nhân hạ bạch cầu Không trường hợp nào có tăng ure và độ 3, chỉ cần điều trị nội khoa và thuốc nâng creatinin máu. bạch cầu là ổn định. Các tác dụng phụ khác như tê bì (8 BN – Các kết quả nghiên cứu trên của chúng 11,9%), đau khớp cũng chỉ gặp ở mức độ tôi phù hợp với các tác giả khác trong và nhẹ. Có 94,5% bệnh nhân bị rụng tóc. ngoài nước cho rằng các tác dụng phụ này là Nôn và buồn nôn gặp ở mức độ nhẹ với rất nhỏ và hoàn toàn chấp nhận được. Kelly 161
- HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII cũng thấy có 8% có triệu chứng thần kinh ở chỉ gặp ở mức độ nhẹ. Có 94,5% bệnh nhân độ 3. bị rụng tóc. - Không có trường hợp nào phải dừng IV. KẾT LUẬN điều trị vì tác dụng phụ của thuốc. 4.1. Kết quả điều trị của phác đồ TC - Đặc điểm bệnh nhân: TÀI LIỆU THAM KHẢO + Tuổi thường gặp là 50-69, chiếm 1. Globocan (2020), Cancer incidence, 80,4%, tỉ lệ nam/nữ là 3,3 : 1 mortality and prevalence, World wide + BN giai đoạn IV chiếm tỉ lệ cao hơn version 1.0, IARC Cancerbase No.5, Lyon, GĐ IIIb (62,2% và 37,8%). IARC Press, 2020. + Nhóm bệnh nhân có KPS cao có tỉ lệ 2. Belani CP, Lee IS, Socinski MA et al đáp ứng cao hơn. Sự khác biệt có ý nghĩa (2005),“Randomized phase III trial thống kê với p= 0,001. comparing Cisplatin – Etoposide to + Nhóm không có tổn thương di căn hoặc Carboplatin - Paclitaxel in advanced or ít ổ di căn có tỉ lệ đáp ứng – 40%, cao hơn metastatic non small cell lung cancer”, Ann nhóm có nhiều tổn thương di căn – 18,7%. Oncol, 16(7), 1069-1075. Với p < 0,001. 3. Schottenfeld D, Searle JG (2015), "The - Tỷ lệ đáp ứng: etiology and epidemiology of lung cancer", + Tỉ lệ ĐƯ chung của phác đồ là 43,9%, Lung cancer principles and practice, có 4 BN đạt đáp ứng hoàn toàn – 3,9%. Lippilcott William & Wilkins. + ĐƯ cơ năng đạt 82,9% (đáp ứng hoàn 4. Nguyễn Lam Hòa và CS (2017) “Kết quả toàn là 37,8%, một phần 45,1%) ghi nhận ung thư của Hải Phòng giai đoạn + Nhóm bệnh nhân được điều trị ≥ 6 đợt 2011-2016”, Tạp chí Ung thư học, 2017. hóa chất có tỉ lệ đáp ứng cao hơn nhóm bệnh 5. Lê Thu Hà (2008), Đánh giá hiệu quả điều nhân được điều trị < 6 đợt (67,3 %và trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai 15,2%), p < 0,001 đoạn IIIb - IV phác đồ paclitaxel - + Nhóm BN nữ có tỉ lệ đáp ứng cao hơn Carboplatin tại bệnh viện U bướu Hà Nội, nam (52,6% và 44,4%), với p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả sớm điều trị lồng ruột cấp tính ở trẻ em dưới 24 tháng tuổi bằng bơm hơi tháo lồng
6 p | 185 | 20
-
Nghiên cứu kết quả sớm điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng sóng cao tần
8 p | 63 | 6
-
Đánh giá kết quả sớm điều trị ung thư bàng quang không xâm lấn cơ bằng cắt đốt qua ngã niệu đạo với thulium yag laser kết hợp mitomycin c trong bàng quang sau mổ
6 p | 95 | 5
-
Đánh giá kết quả sớm điều trị điều trị nang tuyến vú bằng vi sóng tại đơn vị tuyến vú Bệnh viện Chợ Rẫy
8 p | 11 | 4
-
Đánh giá kết quả sớm điều trị nang tuyến vú bằng vi sóng tại Bệnh viện Chợ Rẫy
5 p | 3 | 3
-
Kết quả sớm điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng đốt nhiệt sóng cao tần
6 p | 11 | 3
-
Khảo sát lâm sàng và kết quả sớm điều trị u mô đệm đường tiêu hóa
7 p | 61 | 3
-
Đánh giá kết quả sớm điều trị sỏi thận bằng phẫu thuật tán sỏi qua da đường hầm nhỏ tại Bệnh viện Xuyên Á 2021-2022
9 p | 3 | 3
-
Đánh giá đặc điểm vi khuẩn học và kết quả sớm điều trị viêm phúc mạc ruột thừa bằng phẫu thuật nội soi tại khoa ngoại Bệnh viện 19-8
5 p | 8 | 3
-
Khảo sát ảnh hưởng của thời điểm phẫu thuật đến kết quả trong điều trị viêm túi mật cấp do sỏi
5 p | 74 | 2
-
Đánh giá kết quả sớm điều trị ngoại khoa bệnh lý viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
6 p | 31 | 2
-
Kết quả sớm xạ trị giảm phân liều ở bệnh nhân ung thư tiền liệt tuyến giai đoạn tại chỗ
7 p | 10 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, nguyên nhân và kết quả sớm của điều trị phẫu thuật rò trực tràng – âm đạo
6 p | 3 | 1
-
Một số đặc điểm kỹ thuật và kết quả sớm của phẫu thuật nội soi lồng ngực điều trị u tuyến ức có nhược cơ tại Bệnh viện Quân y 103
7 p | 77 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm điều trị vỡ gan do chấn thương bằng phương pháp bảo tồn không mổ tại Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Cần Thơ năm 2022-2024
7 p | 3 | 1
-
Đánh giá kết quả sớm điều trị suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính bằng laser nội tĩnh mạch tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam
6 p | 2 | 0
-
Kết quả sớm phẫu thuật cắt dạ dày bán phần cực dưới nối kiểu Roux En Y trong điều trị ung thư 1/3 dưới dạ dày tại Bệnh viện Bạch Mai
5 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn