intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát ảnh hưởng của thời điểm phẫu thuật đến kết quả trong điều trị viêm túi mật cấp do sỏi

Chia sẻ: ViAugustus2711 ViAugustus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

75
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả sớm điều trị viêm túi mật cấp do sỏi, khảo sát thời điểm phẫu thuật cắt túi mật trong điều trị viêm túi mật cấp do sỏi trước 72 giờ, sau 72 giờ tính từ thời điểm khởi phát và sự liên quan giữa thời điểm phẫu thuật đến kết quả điều trị viêm túi mật cấp do sỏi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát ảnh hưởng của thời điểm phẫu thuật đến kết quả trong điều trị viêm túi mật cấp do sỏi

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> <br /> KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI ĐIỂM PHẪU THUẬT<br /> ĐẾN KẾT QUẢ TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM TÚI MẬT CẤP DO SỎI<br /> Huỳnh Như Duyên*, Phan Minh Trí**, Võ Trường Quốc**, Đoàn Tiến Mỹ***, Phạm Hữu Thiện Chí***<br /> TÓM TẮT<br /> Mở đầu: Viêm túi mật là tình trạng nhiễm khuẩn cấp tính ở túi mật nguyên nhân thường là do sỏi túi mật.<br /> Trong các phương pháp điều trị viêm túi mật cấp do sỏi, phẫu thuật nội soi cắt túi mật hiện vẫn là “tiêu chuẩn<br /> vàng”. Thời điểm cụ thể để có thể quyết định phẫu thuật vẫn còn chưa đồng thuận. Chúng tôi tiến hành nghiên<br /> cứu này nhằm mục đích tìm hiểu thời điểm tối ưu để can thiệp cắt túi mật do viêm túi mật cấp do sỏi.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: (1) Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả sớm điều trị viêm túi mật cấp do sỏi.<br /> (2) Khảo sát thời điểm phẫu thuật cắt túi mật trong điều trị viêm túi mật cấp do sỏi trước 72 giờ, sau 72 giờ tính<br /> từ thời điểm khởi phát và sự liên quan giữa thời điểm phẫu thuật đến kết quả điều trị viêm túi mật cấp do sỏi.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Cắt ngang mô tả. Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán viêm túi mật cấp do sỏi và<br /> được phẫu thuật tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 01 tháng 01 năm 2017 đến 31 tháng 12 năm 2017.<br /> Kết quả: Có 55 trường hợp viêm túi mật cấp do sỏi được điều trị. Tỉ lệ nam/nữ là 1,2/1, độ tuổi trung bình<br /> BN là 61,5 tuổi. Đau hạ sườn phải là triệu chứng thường gặp nhất (98,1%), sau đó là đau thượng vị (18,1%).<br /> Bệnh nhân thường nhập viện trễ, trung bình sau 4 - 5 ngày khởi phát. Phẫu thuật nội soi cắt túi mật là lựa chọn<br /> ưu tiên cho các trường hợp. Tỉ lệ biến chứng chung là 14,5%, với hai biến chứng thường gặp là nhiễm trùng vết<br /> mổ và viêm phổi. Thời gian hậu phẫu trung bình trong nghiên cứu là 3,87 ngày. Thời gian nằm viện trung bình<br /> là 6,6 ngày.<br /> Kết luận: Phẫu thuật sau 72 giờ tính từ thời điểm khởi phát thì cuộc mổ khó khăn hơn do viêm dính tại chỗ<br /> nhiều hơn và thời gian phẫu thuật cũng dài hơn. Tỉ lệ dẫn lưu sau mổ ở nhóm phẫu thuật sau 72 giờ cao hơn<br /> Thời gian nằm viện cũng lâu hơn ở nhóm phẫu thuật sau 72 giờ.<br /> Từ khoá: viêm túi mật cấp, phẫu thuật nội soi<br /> ABSTRACT<br /> INFLUENCY OF OPTIMAL TIME TO INTERVENTION IN ACUTE CHOLECYSTITIS DUE TO<br /> CHOLECYSTHIASIS<br /> Huynh Nhu Duyen, Phan Minh Tri, Vo Truong Quoc, Doan Tien My, Pham Huu Thien Chi<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 1- 2019: 171-175<br /> Introduction: Acute cholecystitis is an acute infection of the gallbladder that is usually caused by gall<br /> bladder stones. In the treatment of acute cholecystitis, cholecystectomy is still a "gold standard". The optimal time<br /> to decide on the surgery is still not agreed. We conducted this study to determine the optimal time to<br /> interventional cholecystectomy for acute cholecystitis.<br /> Objectives: (1) Clinical, subclinical, and early results of treatment for acute cholecystitis. (2) Investigation<br /> the optimal time of cholecystectomy for the treatment of acute cholecystitis by 72 hours, 72 hours after onset and<br /> the relationship between the time of surgery and the outcome of acute cholecystitis.<br /> Method: Cross-sectional description. All patients were diagnosed with cholecystitis and underwent surgery<br /> at Cho Ray hospital from 01 January 2017 to 31 December 2017.<br /> <br /> *Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ ** Bộ môn Ngoại Tổng quát, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br /> *** Khoa Ngoại Gan Mật Tụy, Bệnh viện Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: ThS. Huỳnh Như Duyên ĐT: 0963778384 Email: huynhnhuduyen.cdyt@gmail.com<br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa 171<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> Result: There were 55 cases of acute cholecystitis. The male / female ratio was 1.2 / 1, the mean age of<br /> patients was 61.5 years. Right subcostal pain was the most common symptom (98.1%), followed by<br /> epigastric pain (18.1%). Patients often hospitalized late, on average after 4-5 days onset. Laparoscopic<br /> cholecystectomy is a preferred option for cases. The overall complication rate was 14.5%, with two common<br /> complications - wound infection and pneumonia. Mean postoperative duration in the study was 3.87 days.<br /> The mean hospital stay was 6.6 days.<br /> Conclusion: Surgery after 72 hours from onset is more difficult because of local inflammation and operation<br /> time is longer. The postoperative drainage rate in group that operation more than 72 hour from onset was higher<br /> and the length of hospitalization was longer.<br /> Keywords: acute cholecystitis, laparoscopic surgery<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ 01 tháng 01 năm 2017 đến 31 tháng 12 năm 2017.<br /> Viêm túi mật là tình trạng nhiễm khuẩn cấp Phương pháp nghiên cứu<br /> tính ở túi mật. Trong đó 90 – 95% viêm túi mật Cắt ngang mô tả.<br /> cấp là do sỏi, 5– 10% còn lại là viêm túi mật cấp KẾT QUẢ<br /> không do sỏi.<br /> Trong thời gian một năm từ tháng 01/2017<br /> Trong các phương pháp điều trị viêm túi<br /> đến tháng 12/2017, tại Bệnh viện Chợ Rẫy, chúng<br /> mật cấp do sỏi, phẫu thuật nội soi cắt túi mật<br /> tôi đã thu thập được 55 trường hợp (TH) viêm<br /> hiện vẫn là “tiêu chuẩn vàng” do đây là<br /> túi mật cấp thỏa tiêu chuẩn nghiên cứu.<br /> phương pháp điều trị triệt để và kết quả tốt<br /> Bệnh nhân (BN) có tuổi trung vị là 64, tuổi<br /> với tỉ lệ biến chứng thấp nhất. Thời điểm cụ<br /> trung bình là 61,5 ± 15,8 tuổi; trong đó trường<br /> thể để có thể quyết định phẫu thuật vẫn còn<br /> hợp lớn tuổi nhất là 89 tuổi, trẻ nhất là 23, và độ<br /> chưa đồng thuận. Vì vậy, có bệnh nhân được<br /> tuổi thường gặp nhất là 60 – 80 tuổi. Tỉ lệ<br /> phẫu thuật ngay tại thời điểm nhập viện đồng<br /> nam/nữ là 1,2/1,0. Nghiên cứu ghi nhận 32 TH<br /> thời cũng có bệnh nhân được mổ sau nhập<br /> (58,1%) có các bệnh lý kèm theo, trong đó hai<br /> viện một thời gian. Do đó chúng tôi tiến hành<br /> bệnh thường gặp nhất là tăng huyết áp có 10 TH<br /> nghiên cứu “Khảo sát ảnh hưởng của thời điểm<br /> (18,2%) đái tháo đường type 2 với 6 TH (10,9%).<br /> phẫu thuật đến kết quả trong điều trị viêm túi mật<br /> cấp do sỏi” nhằm mục đích tìm hiểu thời điểm Hầu hết BN trong nghiên cứu có thời gian từ<br /> tối ưu để can thiệp cắt túi mật do viêm túi mật khi khởi phát triệu chứng đầu tiên đến khi được<br /> cấp do sỏi. phẫu thuật dưới 5 ngày. Trong số nghiên cứu, có<br /> 39 BN (70,9%) được phẫu thuật sau 72 giờ tính<br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> từ lúc có triệu chứng đầu tiên. Có 3 BN được mổ<br /> Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả phẫu thuật sau ngày 10 do bệnh nội khoa kèm<br /> sớm điều trị viêm túi mật cấp do sỏi. theo rất nặng cần phải điều trị ổn định trước mổ<br /> Khảo sát thời điểm phẫu thuật cắt túi mật (1 BN lao phổi/đái tháo đường, 1 BN viêm<br /> trong điều trị viêm túi mật cấp (VTMC) do sỏi phổi/đái tháo đường và 1 BN rung nhĩ – nhồi<br /> trước 72 giờ, sau 72 giờ tính từ thời điểm khởi máu não/tăng huyết áp – đái tháo đường). Thời<br /> phát và sự liên quan giữa thời điểm phẫu thuật gian từ lúc khởi phát đến lúc mổ trung bình là<br /> đến kết quả điều trị viêm túi mật cấp do sỏi. 5,4 ngày ± 0,5 ngày, sớm nhất là 6 giờ và muộn<br /> ĐỐITƯỢNG–PHƯƠNG PHÁP NGHIÊNCỨU nhất là 480 giờ (20 ngày).<br /> Đối tượng nghiên cứu Trong số các BN trong nghiên cứu, có 6 TH<br /> Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán VTMC do (10,9%) có tiền căn phẫu thuật vùng bụng trước<br /> sỏi và được phẫu thuật tại bệnh viện Chợ Rẫy từ đó, 100% là phẫu thuật vùng bụng dưới. Trong<br /> đó có 5 TH được phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa<br /> <br /> <br /> 172 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> và 1 TH mổ mở cắt bướu bàng quang (đường Thời gian phẫu thuật<br /> mổ ngang hạ vị - đường Pfannenstiel). Thời gian phẫu thuật trung vị là 110, trung<br /> Bảng 1: Triệu chứng thực thể thường gặp bình là 119 ± 7 phút, lâu nhất là 300 phút, và<br /> Triệu chứng n nhanh nhất là 50 phút.<br /> Ấn điểm Murphy đau 52 (94,6%)<br /> Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về thời<br /> Phản ứng thành bụng 2 (3,6%)<br /> Sờ thấy túi mật căng to 2 (3,6%) gian phẫu thuật trung bình giữa nhóm I và II,<br /> Vàng da 7 (12,7%) theo đó thời gian phẫu thuật của nhóm II lâu<br /> Không ghi nhận bất thường 1 (1,8%) hơn nhóm I (p = 0,002).<br /> Bảng 2: Phân bố lượng bạch cầu trong máu Lượng máu mất trung bình trong mổ là 30<br /> Bạch cầu n<br /> ml, trong đó trường hợp mất máu nhiều nhất là<br /> < 10 G/L 15 (27,2%)<br /> 10 – 15 G/L 25 (45,5%) 100 ml.<br /> > 15 G/L 15 (27,2%) Trong nghiên cứu của chúng tôi có 41 TH<br /> X quang cắt lớp vi tính (XQCLVT) được sử được đặt dẫn lưu sau mổ (74,5%) và tất cả<br /> dụng cho 41 TH (74,5%), trong đó có 7 TH đã trường hợp có dẫn lưu sau mổ đều được đặt<br /> siêu âm trước đó. Có 2 TH (4,9%) XQCLVT dưới gan.<br /> không ghi nhận sỏi cản quang, còn tất cả TH còn Kết quả sớm sau mổ<br /> lại đều ghi nhận có sỏi túi mật. Biến chứng<br /> Bảng 3: Phân bố vị trí sỏi trong nghiên cứu Các biến chứng sau mổ được trình bày ở<br /> Vị trí sỏi n %<br /> bảng 4.<br /> Cổ hay ống túi mật 26 47,3%<br /> Lòng túi mật 13 23,6% Bảng 4: Biến chứng sau mổ<br /> Cả 2 nơi 14 25,4% Biến chứng<br /> n (%) Xử trí Kết quả<br /> Không thấy sỏi 2 3,6% sau mổ<br /> Đặc điểm phẫu thuật Nhiễm trùng<br /> 5 (9,1%) Nội khoa Thành công<br /> vết mổ<br /> Thời điểm phẫu thuật tính từ khi nhập viện Viêm phổi 3 (5,5%) Nội khoa Thành công<br /> Hầu hết bệnh nhân được phẫu thuật sau 24 Tất cả 8 TH (14,5%) có biến chứng đều được<br /> giờ kể từ khi nhập viện, chiếm 75,6%; trong đó theo dõi hậu phẫu sát và điều trị nội khoa thành<br /> sớm nhất là cùng này nhập viện, và chậm nhất là công, không có TH nào cần can thiệp gì khác.<br /> 168 giờ. Không ghi nhận các biến chứng thường gặp<br /> Tổn thương túi mật trong mổ sau mổ viêm túi mật trong nghiên cứu như rò<br /> Trong 55 TH, viêm túi mật hoại tử chiếm đa mật, chảy máu.<br /> số với 42 TH (76,4%), viêm túi mật cấp chiếm 13 Tỉ lệ BN có biến chứng sau mổ gặp ở nhóm II<br /> TH (23,6%). nhiều hơn nhóm I tuy nhiên sự khác biệt này<br /> Viêm túi mật hoại tử gặp nhiều hơn ở BN không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).<br /> nhóm II với với nhóm I, và sự khác biệt này có ý Thời gian hậu phẫu<br /> nghĩa thống kê (p = 0,003). Thời gian hậu phẫu trung bình trong<br /> Chuyển mổ hở và tai biến trong mổ nghiên cứu là 3,87 ± 1,9 ngày, ngắn nhất là 1<br /> Trong 55 trường hợp, tất cả đều được phẫu ngày và dài nhất là 10 ngày. Thời gian hậu<br /> phẫu trung bình của BN ở nhóm II dài hơn so<br /> thuật nội soi cắt túi mật, tuy nhiên có 3 trường<br /> với nhóm I, tuy nhiên sự khác biệt này không<br /> hợp phải chuyển mổ hở, tỉ lệ chuyển mổ hở<br /> có ý nghĩa thống kê.<br /> trong nghiên cứu của chúng tôi là 5,5%. Cả 3 TH<br /> này đều thuộc nhóm II của nghiên cứu. BÀN LUẬN<br /> Tuổi trung vị trong nghiên cứu của chúng tôi<br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa 173<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> là 64, tuổi trung bình là 61,5 cao hơn so độ tuổi Trong nghiên cứu của chúng tôi, lượng máu<br /> trung bình của bệnh lý viêm túi mật cấp trên thế mất từ 50 -100ml, có 01 trường hợp chảy máu<br /> giới (40 tuổi). Tuy nhiên, so với các nghiên cứu phải chuyển mổ hở, tuy nhiên cầm máu dễ dàng<br /> tại Việt Nam với độ tuổi độ tuổi trung bình của do phẫu trường rộng nên lượng máu mất cũng<br /> bệnh nhân 50 – 60 tuổi, kết quả của chúng tôi khoảng 100ml.<br /> tương đồng(2). VTMCDS hay gặp ở những BN Biến chứng<br /> lớn tuổi, có thể giải thích là do cholecystokinin Cả 8 TH (14,5%) gặp biến chứng trong quá<br /> suy giảm xuống theo tuổi, mà chất này có tác trình hậu phẫu đều được điều trị nội khoa thành<br /> dụng chính làm co bóp túi mật và do đó đến tuổi công, bao gồm nhiễm trùng vết mổ (9,1%) và<br /> càng cao, sự co bóp túi mật càng kém, càng có viêm phổi (5,5%), không có trường hợp tử vong<br /> nguy cơ tạo sỏi mật(5). hay các biến chứng khác như dò mật, chảy máu<br /> Các bệnh kèm theo chủ yếu là bệnh lý nội sau mổ; và không có sự khác biệt về tỉ lệ biến<br /> khoa mạn tính có ảnh hưởng nhiều đến thời chứng giữa 2 nhóm.<br /> điểm nhập viện cũng như thời điểm phẫu Thời gian nằm viện<br /> thuật(1). Những bệnh này có thể khiến bệnh<br /> Thời gian nằm viện trong nghiên cứu của<br /> nhân nhập viện muộn, điều trị muộn do phải<br /> chúng tôi trung bình là 6,6 ngày, ngắn hơn trong<br /> điều chỉnh các rối loạn toàn thân.<br /> nghiên cứu của Masayuki. Trong nghiên cứu của<br /> Trong nghiên cứu của chúng tôi 54/55 bệnh tác giả này, thời gian nằm viện giữa các nhóm từ<br /> nhân đều có triệu chứng đau hạ sườn phải, và 1 6,4 ngày đến 10,2 ngày, lâu hơn hẳn các nghiên<br /> trường hợp (1,8%) nhập viện vì đau thượng vị. cứu trước; điều này được giải thích là do sự khác<br /> Ghi nhân của chúng tôi gần giống với các nghiên biệt về hệ thống bảo hiểm y tế, thói quen của<br /> cứu về viêm túi mật cấp tại Việt Nam. bệnh nhân.<br /> Siêu âm bụng là phương tiện chẩn đoán đơn KẾT LUẬN<br /> giản và hữu ích trong phát hiện sỏi túi mật. Siêu<br /> Tỉ lệ biến chứng chung sau PTNS cắt túi mật<br /> âm là cận lâm sàng đầu tay khi BN nhập viện<br /> là 14,5%, với hai biến chứng thường gặp là<br /> nghi ngờ có VTMC. Phương pháp phẫu thuật<br /> nhiễm trùng vết mổ và viêm phổi. Thời gian hậu<br /> Hiện nay PTNS cắt túi mật cho các trường<br /> phẫu trung bình trong nghiên cứu là 3,87 ngày.<br /> hợp VTMCDS là chọn lựa hàng đầu tại các bệnh<br /> Thời gian nằm viện trung bình là 6,6 ngày.<br /> viện hoặc trung tâm có trang bị kỹ thuật<br /> Phẫu thuật sau 72 giờ tính từ thời điểm khởi<br /> PTNS(3). Nghiên cứu của chúng tôi được thực<br /> phát thì cuộc mổ khó khăn hơn do viêm dính tại<br /> hiện tại bệnh viện Chợ Rẫy, là bệnh viện lớn tại<br /> chỗ nhiều hơn và thời gian phẫu thuật cũng dài<br /> khu vực miền Nam, do đó tất cả các trường hợp<br /> hơn. Tỉ lệ dẫn lưu sau mổ ở nhóm phẫu thuật<br /> VTMC đều PTNS cắt túi mật.<br /> sau 72 giờ cao hơn Thời gian nằm viện cũng lâu<br /> Lựa chọn ưu tiên của phẫu thuật cắt túi mật<br /> hơn ở nhóm phẫu thuật sau 72 giờ.<br /> là PTNS, tuy nhiên trong nhiều trường hợp<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> không thể thực hiện được PTNS thì phải chuyển<br /> 1. Karaliotas CC, Papaconstantinou T (2006). "Anatomical<br /> qua mổ mở(4). Tỉ lệ chuyển mổ hở trong nghiên<br /> variations and anomalies of the biliary tree, veins and arteries".<br /> cứu của chúng tôi là 5,5% (3 TH); tương tự như Liver and BiliaryTract Surgery, Springer Wien NewYork, tr. 35-48.<br /> một vài nghiên cứu trên thế giới trong thời gian 2. La Văn Phú, Nguyễn Văn Nghĩa (2015). "Kết quả sớm điều trị<br /> gần đây. sỏi đường mật chính bằng phẫu thuật nội soi tại bệnh viện<br /> ĐKTP Cần Thơ". Y học TP HCM, 19:tr. 8-10.<br /> <br /> <br /> <br /> 174 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> 3. Masayuki O, Yukio I, Kazuhiro Y et al (2012). "Operative Timing 5. Nguyễn Đình Hối (2012). Sỏi túi mật. In: Nguyễn Đình Hối,<br /> of Laparoscopic Cholecystectomy for Acute Cholecystitis in a Nguyễn Mậu Anh. Sỏi đường mật. Nhà xuất bản Y học, Hà Nộ,<br /> Japanese Institute". Journal of the Society of Laparoendoscopic tr.309-311i.<br /> Surgeons, 16:tr. 65-70.<br /> 4. Miguel SC, Juan CRS, Fernando MA, et al (2016). "Evaluation of Ngày nhận bài báo: 08/11/2018<br /> Early Cholecystectomy versus Delayed Cholecystectomy in the Ngày phản biện nhận xét bài báo: 07/12/2018<br /> Treatment of Acute Cholecystitis". HPB Surgery, 2016(8):pp.67 Ngày bài báo được đăng: 10/03/2019<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa 175<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0