KẾT QUẢ THU THẬP, ĐÁNH GIÁ CÁC LOÀI LAN KIẾM (Cymbidium) BẢN ĐỊA TẠI VÙNG CAO MIỀN NÚI PHÍA BẮC
lượt xem 9
download
Thiên nhiên và con người có sự gắn kết hài hoà, một phần sự gắn kết đó không thể bỏ qua vẻ đẹp tự nhiên của các loài hoa. Hoa là sự chắt lọc kỳ diệu nhất những tinh uý mà thế giới cây cỏ ban tặng cho con người. Cùng với sự phát triển của công nghiệp, đời sống con người được nâng cao thì nhu cầu thưởng thức cái đẹp ngày càng gia tăng. Nghề trồng hoa cây cảnh nói chung, chọn tạo giống hoa lan nói riêng đã và đang tở thành một ngành kinh tế thu...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: KẾT QUẢ THU THẬP, ĐÁNH GIÁ CÁC LOÀI LAN KIẾM (Cymbidium) BẢN ĐỊA TẠI VÙNG CAO MIỀN NÚI PHÍA BẮC
- K T QU THU TH P, ĐÁNH GIÁ CÁC LOÀI LAN KI M (Cymbidium) B N Đ A T I VÙNG CAO MI N NÚI PHÍA B C Lê Qu c Doanh, guy n c Thu n, guy n g c Huân SUMMARY Results Collection, evaluation of search Orchids (Cymbidium) native to orthern Upland Orchids Search (Cymbidium) was named the queen of the orchids thanks highlights both the value of art, looks elegant, harmonious associated with the cultural life of the Asians. But now this species is gradually lost due to the exploitation of genetic resources of forest burned Princess gardener. Thus in 2007 - 2009 we conducted surveys of the species geographical spread in upland areas, to collect and store and evaluate genetic resources of this quarter. Results were collected from 13 species of Cymbidium the same 235 samples and determine the scientific name; evaluate morphology, some biological characteristics. A basis for future research to create, propagate and develop later. Keywords: Orchids, native, orthern Upland. I. TV N núi cao như à L t - Lâm ng, Sa Pa - Lào Cai, M c Châu - Sơn La, Sìn H - Lai Thiên nhiên và con ngư i có s g n k t Châu... là nh ng nơi có nhi u loài lan ch u hài hoà, m t ph n s g n k t ó không th l nh trong ó có các loài lan trong chi lan b qua v p t nhiên c a các loài hoa. ki m (Cymbidium). Hoa là s ch t l c kỳ di u nh t nh ng tinh tuý mà th gi i cây c ban t ng cho con Lan ki m (Cymbidium) ư c m nh ngư i. Cùng v i s phát tri n c a công danh là n hoàng c a các loài lan nh có nghi p, i s ng con ngư i ư c nâng cao nh ng i m n i b t c v giá tr m thu t, thì nhu c u thư ng th c cái p ngày càng v tao nhã, hài hòa mà t lâu ã hi n di n gia tăng. Ngh tr ng hoa cây c nh nói trong văn h c, ngh thu t và g n li n v i chung, ch n t o gi ng hoa lan nói riêng ã i s ng văn hóa c a ngư i Á ông. và ang tr thành m t ngành kinh t thu V i m c ích xây d ng vư n lưu gi nhi u l i nhu n. Ư c tính, hàng năm trên qu gen làm cơ s cho vi c ch n t o th gi i thu nh p t ngành tr ng hoa lan t gi ng và phát tri n các loài lan ki m b n hàng t ô la M . a quý, chúng tôi ã thu th p, ánh giá Vi t Nam n m trong trung tâm kh i các loài lan ki m b n a t i vùng cao nguyên c a nhi u loài lan quý. Các vùng mi n núi phía B c.
- II. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP 3. a i m ánh giá NGHIÊN C U Lưu gi các m u gi ng a lan 1. V t li u nghiên c u Cymbidium ã thu th p ư c t vư n lưu Thu th p các m u gi ng trong r ng núi gi t i Sa Pa c a Trung tâm Nghiên c u phát tri n Cây ôn i. có ngu n g c ti u vùng sinh thái khác nhau mang tính c thù c a vùng cao. T t III. K T QU VÀ TH O LU N c các m u gi ng thu th p ư c làm v t li u Mi n núi phía B c có nhi u ti u vùng nghiên c u, ánh giá. khí h u mang tính c thù, có cao so v i m t nư c bi n t 600 - 1500m, t i các 2. Phương pháp nghiên c u khu v c này quanh năm mát m , nhi t Thu th p m u t các nhà vư n tư nhân trung bình các tháng t 15-200C, tháng cao nuôi tr ng kinh doanh hoa lan, các cây có nh t 20-250C. i u ki n khí h u này r t tu i thu th p 3-5 năm ã thích nghi và phù h p cho s phát tri n các loài lan ki m hoa n . b n a, do ó nhi u nông h ã tr ng nhi u ch u lan l y t r ng già và núi cao Tìm hi u thông tin qua ph ng v n các v . K t qu thu th p các loài lan ư c th nhà vư n và thông tin trên m ng Internet. hi n b ng 1. B ng 1. Danh m c các loài a lan ki m (Cymbidium) ã thu th p S m u TT Tên Vi t Nam Đ a đi m thu th p gi ng (M u) 1 Ki m m gà 10 Sa Pa - Lào Cai; Sìn h - Lai Châu; M c Châu - Sơn La 2 Ki m thu 15 Sa Pa - Lào Cai; Sìn h - Lai Châu; M c Châu - Sơn La; Mù Cang Ch i; Đi n Biên 3 Ki m thu 10 Sa Pa - Lào Cai; Sìn h - Lai Châu; M c Châu - Sơn La; Mù Cang Ch i; Đi n Biên 4 Ki m r 10 Sa Pa - Lào Cai; Sìn h - Lai Châu;M c Châu - Sơn La 5 Lan ki m 20 Sa Pa - Lào Cai; Sìn h - Lai Châu;M c Châu - Sơn La; Mù Cang Ch i; Đi n Biên 6 Ki m h ng hoàng 50 Sa Pa - Lào Cai; Sìn h - Lai Châu; M c Châu - Sơn La; Mù Cang Ch i; Đi n Biên 7 Ki m b ch ng c 15 Sa Pa - Lào Cai; Sìn h - Lai Châu; 8 Ki m thu vàng 20 Sa Pa - Lào Cai 9 Ki m g m hè 5 Sa Pa - Lào Cai; Sìn h - Lai Châu; M c Châu - Sơn La 10 Ki m lô h i 5 Sa Pa - Lào Cai; Sìn h - Lai Châu; M c Châu - Sơn La; Mù Cang Ch i; Đi n Biên 11 Ki m tr n m ng xuân 50 Sa Pa - Lào Cai; Sìn h - Lai Châu; M c Châu - Sơn La; Mù Cang Ch i; Đi n Biên 12 Ki m h ng lan 10 Sa Pa - Lào Cai; Sìn h - Lai Châu; M c Châu - Sơn La; Mù Cang Ch i; Đi n Biên 13 Ki m g m xuân 10 Sa Pa - Lào Cai T ng s 235
- Mu n xác nh tên các loài lan ki m, có hình thuôn d p, hình tr ng, elip, oval, ph i nh n bi t rõ c i m hình thái c a thuôn nh , thuôn tròn... ư ng kính c gi chúng. D a vào c i m hình thái (thân, t 1,0 - 1,5 cm n 5,0 - 6,0 cm. Lá hình lá, hoa) và d a vào th i gian n hoa c a ki m thuôn dài, h p... Lá dài t 30,0 cm loài làm cơ s cho vi c xác nh tên. (Ki m g m hè, Ki m g m xuân) n 100 cm (Ki m lô h i, Tr n m ng xuân), r ng lá K t qu b ng 2 cho th y: ã thu th p t 1,0 (Ki m g m hè, Ki m g m xuân) n ư c 13 loài lan ki m (Cymbidium). C gi 3,5 cm (Ki m h ng hoàng). B ng 2. c i m hình thái thân, lá các loài lan ki m ã thu th p Thân (c gi ) lá TT Tên Vi t Nam đư ng kính dài x r ng Hình d ng Hình d ng (cm) (cm) 1 Ki m m gà Thuôn d t 2,0 - 2,5 Hình ki m, thuôn 50,0 x 0,5 2 Ki m thu Hình tr ng 3,0 - 3,5 Ki m thuôn, dài 80,0 x 1,5 3 Ki m thu Hình elip 4,0 kK m thuôn nh , 90,0 x 2,0 dài 4 Ki m r Hình tr ng 3,0 - 3,5 Ki m thuôn dài 80,0 x 1,0 5 Lan ki m Hình tr ng 3,0 - 3,5 Thuôn, bóng 75,0 x 2,0 6 Ki m h ng hoàng Hình ô van, d t 5,0 - 6,0 Thuôn dài 85,0 x 3,5 7 Ki m b ch ng c Hình elip 2,0 - 2,5 Thuôn dài 50,0 x 1,5 8 Ki m thu vàng Thuôn tròn 2,0 Thuôn dài 90,0 x 1,5 9 Ki m g m hè Thuôn nh 1,0 - 1,5 Thuôn 30,0 x 1,0 10 Ki m lô h i Thuôn nh 0,5 - 1,0 Hình gi i th ng 100 x 2,5 11 Ki m tr n m ng xuân Hình Thuôn tròn 1,5 - 2,0 dài, h p 100 x 1,5 12 Ki m h ng lan hơi d t 5,0 Thuôn dài 100 x 3 13 Ki m g m xuân Thuôn nh 1,0 - 1,5 Thuôn, h p 30,0 x 1,0 K t qu b ng 3 cho th y: Chi u cao m ng xuân), ư ng kính cành hoa to nh t cành hoa c a các loài lan ki m t 12-15 là Ki m h ng hoàng (0,8 - 1,0 cm). S cm (Ki m tr n m ng xuân) cho n 120 - hoa/cành hoa cũng giao ng t 3-5 hoa 130 cm (Lan ki m). ư ng kính cành hoa (Ki m b ch ng c) n 35 - 40 hoa (Ki m thư ng nh t 0,2 -0,3 cm (Ki m tr n m gà).
- B ng 3: c i m cành phát hoa, tháng n hoa c a các loài a lan ki m (Cymbidium) Đ c đi m cành phát hoa Tháng n hoa TT Tên Vi t Nam Chi u cao Đư ng kính S hoa/cành trong năm (cm) (cm) (hoa) 1 Ki m m gà 45-50 0,5- 0,6 35 - 40 9-10 2 Ki m thu 70-75 0,6-0,7 10 - 12 10 3 Ki m thu 110-120 0,6-0,65 17 - 20 10 4 Ki m r 45-50 0,3-0,4 12 - 15 9-10 5 Lan ki m 120-130 0,7-0,8 17-18 10 6 Ki m h ng hoàng 70-75 0,8-1,0 14-16 2-4 7 Ki m b ch ng c 35-40 0,4-0,5 3-5 10 8 Ki m thu vàng 45-50 0,6-0,7 8-10 10-11 9 Ki m g m hè 30-35 0,3-0,4 9-10 5-6 10 Ki m lô h i 30-50 0,4-0,5 14-16 5-6 11 Ki m tr n m ng xuân 12-15 0,2-0,3 12-14 1-3 12 Ki m h ng lan 29 -33 0,3-0,4 7-8 1-3 13 Ki m g m xuân 20-21 0,2-0,3 14-15 3-4 M t s loài n hoa vào mùa xuân như Ki m lô h i. còn các loài khác n vào mùa Ki m tr n m ng xuân, Ki m h ng lan, thu ông (tháng 9 - 11). M t s loài n vào mùa xuân - hè như c i m hoa c a các loài lan ki m Ki m h ng hoàng, Ki m g m xuân. M t ư c ghi trong b ng 4. s loài n vào mùa hè như: Ki m g m hè, B ng 4. Màu s c hoa c a các loài lan ki m (Cymbidium) Màu s c hoa Cánh đài Cánh bên Cánh môi TT Tên Vi t Nam Kích Kích Màu Kích thư c thư c Màu s c thư c Màu s c s c (cm) (cm) (cm) Vàng Vàng 1 Ki m m gà 3,0x1,5 3,0x1,5 Vàng đ m 3,0x2,0 nh t nh t Vàng Vàng 2 Ki m thu 3,5x1,5 3,5x1,5 Vàng nâu 3,5x2,0 xanh xanh Vàng Vàng Tr ng ch m 3 Ki m thu* 3,5x1,5 3,5x1,5 3,5x2,0 nâu nâu tím Nâu Nâu Xanh ch m 4 Ki m r * 3,7x1,5 3,7x1,5 3,7x2,0 socola socola tím Nâu Nâu Tr ng k 5 Lan ki m 3,5x1,5 3,5x1,5 3,5x2,0 xanh xanh tím Vàng Vàng Vàng đ 6 Ki m h ng hoàng 4,0x2,5 4,0x2,5 3,7x3,0 xanh xanh s m
- 7 Ki m b ch ng c Tr ng 3,0x1,2 Tr ng 3,0x1,2 Tr ng ch m 3,0x2,0 vàng 8 Ki m thu vàng Vàng 3,0x1,2 Vàng 3,0x1,2 Vàng vân 3,0x2,0 tím 9 Ki m g m hè Vàng 2,2x0,4 Vàng 2,2x0,5 Vàng v ch 1,5x1,0 v ch tím v ch tím đ 10 Ki m lô h i Nâu tím 2,7x1,0 Nâu tím 2,7x1,0 Tr ng vàng 1,5x1,7 ch m tím 11 Ki m tr n m ng xuân Vàng 2,8x1,0 Vàng l c 2,8x1,0 Vàng, đ nh 2,8x1,5 l c đ h ng 12 Ki m h ng lan Tr ng 6,5x2,2 Tr ng 6,5x2,2 H ng đ 6,0x3,5 h ng h ng 13 Ki m g m xuân* Tím nâu 1,9x0,4 Tím nâu 1,9x0,4 Vàng s c 1,0x0,8 đ Ghi chú: * Nh ng loài lan ki m hoa có hương thơm K t qu b ng 4 cho th y: Như v y, qua c i m c a thân, lá, Cánh ài và cánh bên c a các loài lan hoa cho th y 13 loài a lan ki m có nh ng Ki m thư ng có kích thư c, màu s c gi ng c i m riêng bi t, t ó t o nên nét a nhau, cánh môi thư ng s c s hơn, kích d ng, phong phú c a các loài lan ki m. thư c to hơn. T các c i m trên, i chi u v i các Loài có kích thư c hoa l n nh t là tài li u phân lo i (Cây c Vi t Nam - Ph m Ki m h ng lan. Loài có kích thư c hoa nh Hoàng H ; Phong lan Vi t Nam - Tr n nh t là Ki m g m xuân. H p) xác nh ư c tên c a các loài a lan ki m b n a như sau: Trong các loài lan ã thu th p ư c, 3 loài có hương thơm (Ki m thu, Ki m r và Ki m g m xuân). B ng 5. Tên c a các loài lan ki m b n a (Cymbidum) TT Tên Vi t Nam Tên Khoa h c 1 Ki m m gà Cymbidium elegans Lindl 2 Ki m thu Cymbidium tracyanum Castle 3 Ki m thu Cymbidium sp8. 4 Ki m r Cymbidium atropurpureum Lindl 5 Lan ki m Cymbidium sp9. 6 Ki m h ng hoàng Cymbidium iridioides D. Don. 7 Ki m b ch ng c Cymbidium erbeurbundum Lindl. 8 Ki m thu vàng Cymbidium sp10. 9 Ki m g m hè Cymbidium sp1. 10 Ki m lô h i Cymbidium aloifolium (L.) S W. 11 Ki m tr n m ng xuân Cymbidium lowianum Rchb.f. 12 Ki m h ng lan Cymbidium sanderae Reichb. 13 Ki m g m xuân Cymbidium sp2.
- K t qu b ng 5 cho th y: Trong 13 loài 2. guy n Văn Chương, Tr nh Văn Th nh a lan ki m ã thu th p, có 8 loài ã ư c (1991). T i n bách khoa nông nghi p, các nhà phân lo i th c v t xác nh ư c c Trung tâm Qu c gia biên so n t i n tên chi và tên loài, 5 loài chưa bi t tên loài, bách khoa Vi t Nam, Hà N i. Tr. 67 - 69. ư c t tên g m tên chi “sp” chưa phân n 3. Tr n H p (1990). Phong lan Vi t Nam, loài v i các s th t phân bi t chúng. T p 1, 2. NXB. Khoa h c và K thu t. Tr. 68 - 92. IV. K T LU N VÀ N GHN 4. guy n Xuân Linh, Ph m Th Liên, Lê 1. K t lu n c Th o (1999). “K t qu ánh giá - 13 loài lan ki m ã thu th p có 3 loài các loài a lan thơm và m t s loài lan có tên vi t Nam gi ng nhau nhưng c i m hài khu v c mi n B c Vi t Nam”, K t hình thái c a thân, lá, hoa khác nhau (2 loài qu nghiên c u khoa h c 1997 - 1998, Ki m thu) g i theo mùa n hoa, 1 loài ki m Vi n Di truy n Nông nghi p, NXB. thu vàng g i theo màu s c c a hoa. Nông nghi p. Trang 287. - Ki m g m hè, Ki m g m xuân ã 5. Tr n Duy Quý (2005). S tay ngư i Hà ư c t tên trong tài li u khác (Cymbidium N i chơi lan, NXB. Nông nghi p, Hà sp1 và sp2). N i 2005. - M t s loài a lan khác (Ki m thu, gư i ph n bi n: GS.TSKH. Tr n Duy Quý Lan ki m và Ki m thu vàng) ư c t tên (Cymbidium sp8. - sp10.). 2. ngh Căn c vào kích thư c hoa, màu s c hoa, th i gian n hoa, th hi u khách hàng chúng tôi ngh ưa 3 loài lan ki m sau: - Ki m thu vàng (Cymbidium sp10.); Ki m h ng hoàng (Cymbidium iridioides D. Don.); Ki m tr n m ng xuân (Cymbidium lowianum Rchb.f) vào nhân gi ng, nghiên c u các bi n pháp k thu t chăm sóc nuôi tr ng phát tri n nhân r ng áp ng nhu c u th hi u ngư i tiêu dùng. TÀI LI U THAM KH O 1. Võ Văn Chi, Dương c Ti n (1978). Phân lo i th c v t - th c v t b c cao. NXB. i h c và Trung h c chuyên nghi p. Tr.38.
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá thực trạng các hệ thống canh tác và đề xuất các giải pháp chuyển đổi cơ cấu sản xuất theo hướng bền vững cho huyện Tri Tôn - An Giang
9 p | 177 | 16
-
Đánh giá hiện trạng chất lượng nước các ao tôm nuôi thâm canh ở huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng
12 p | 90 | 7
-
Đánh giá đặc điểm năng suất của tập đoàn giống Lúa cạn thu thập tại một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam
5 p | 63 | 6
-
Đánh giá cảnh quan cho định hướng phát triển cây cam Cao Phong tỉnh Hòa Bình
10 p | 63 | 6
-
Đánh giá việc thực hiện chuyển nhượng và thế chấp quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân tại thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
8 p | 81 | 5
-
Đánh giá khả năng tham gia liên kết giữa doanh nghiệp và nông hộ trong sản xuất khoai tây tại tỉnh Lâm Đồng
8 p | 46 | 4
-
Đánh giá thực trạng sử dụng đất và quy hoạch phát triển khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng – Lạng Sơn
10 p | 100 | 4
-
Kết quả tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2011
388 p | 9 | 3
-
Báo cáo kết quả tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2016 tỉnh Bình Dương
212 p | 11 | 3
-
Đánh giá hiệu quả kinh tế của đội tàu lưới vây ánh sáng tỉnh Tiền Giang
5 p | 107 | 3
-
Kết quả thu thập và đánh giá một nguồn gen Lúa cạn tại một số tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam
5 p | 48 | 3
-
Đánh giá mức độ ô nhiễm vi sinh vật trên thịt ở một số cơ sở giết mổ tại thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
6 p | 66 | 3
-
Đánh giá khả năng chịu hạn ở giai đoạn nảy mầm của một số mẫu giống lúa cạn địa phương thu thập tại tỉnh Sơn La
5 p | 58 | 2
-
Kết quả nghiên cứu đánh giá tính kháng rầy lưng trắng Sogatella furcifera Horvath (Homoptera: Delphacidea) đối với các giống lúa đang sản xuất tại miền Bắc
7 p | 6 | 2
-
Đánh giá miễn dịch và cảm nhiễm virus dại trên chó nuôi tại huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình bằng kỹ thuật hi và SSDHI
10 p | 45 | 2
-
Kết quả đánh giá khả năng chịu hạn trong điều kiện nhân tạo của một số dòng/giống lạc làm vật liệu phục vụ công tác chọn tạo giống
5 p | 102 | 1
-
Thiết kế, chế tạo thiết bị thí nghiệm và thực nghiệm cắt băm phụ phẩm cây nông nghiệp
6 p | 48 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn