Khả năng ứng xử uốn của bê tông tính năng siêu cao sử dụng nguyên vật liệu địa phương
lượt xem 1
download
Bê tông tính năng siêu cao (UHPC) là loại bê tông đặc biệt với các tính năng vượt trội hơn so với bê tông truyền thống. Do đó, nghiên cứu này tập trung vào việc đánh giá khả năng ứng xử của dầm UHPC khi chịu uốn tại phòng thí nghiệm nhằm cung cấp dữ liệu thực nghiệm về khả năng ứng xử kết cấu của vật liệu UHPC.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khả năng ứng xử uốn của bê tông tính năng siêu cao sử dụng nguyên vật liệu địa phương
- Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 14 Số 02 năm 2024 ả năng ứ ử ố ủa bê tông tính năng siêu cao ử ụ ậ ệu địa phương ễ ọ ộ ậ ệ ự ỹ ậ ựng, Trường Đạ ọ Đạ ọ ố ố ồ TỪ TÓM TẮT Cường độ ị Bê tông tính năng siêu cao (UHPC) là loại bê tông đặ ệ ới các tính năng vượ ội hơn so vớ Cường độ ị ố ề ống. Do đó, n ứ ậ ệc đánh giá ả năng ứ ử ủ ầ ị Mô đun đàn hồ ố ạ ệ ằ ấ ữ ệ ự ệ ề ả năng ứ ử ế ấ ủ ậ ệ Độ ẻ ệ ậ ệu địa phương để ế ạ ồm xi măng Portland, silica fume, bộ Độ ạ ụ ẻo, nướ ợ ể ố đượ ứ để đánh giá khả năng ứ ử ủ ầ ị ố ồ ự ố ủ ẫu, độ ẻ và độ ề ế ứt đầ ế ả thu được UHPC có cường độ ịu nén đạt 120,6 MPa, mô đun đàn hồ đạ ệ ố ị ệ ế ợ ợ ể ủa bê tông đã cả ện cường độ ị ủ ớ ị đạ ỉ ố ẻ ủ ớ Young’s modulus deflection. Experimental results obtained the UHPC had a compressive strength of 120.6 MPa, Young’s modulus of 55.7 GPa, and poisson’s ratio of 0.21. The use of 3 ớ ệ ả năng chố ại các tác độ ừ môi trườ ự hơn ớ ất lượ ầ ộ ự ể ủ ỷ ệ ầ ệ ậ ệ ộ ệ ỹ ậ ủa các lĩnh vực, trong đó có ngành công nghiệ ữ ủ đề ứ ế ới và trong nướ ự ế ả ại bê tông đặ ệt như bê tông cường độ do đặc điể ự ủ ừ ẫn đế ất lượng cao, bê tông tính năng siêu cao … đượ ấ ỹ ậ ất lượ ậ ệu đầ ứ ể ới các đặ ỹ ật vượ ội hơn so ộ ự [12] đã đề ị ệc xác đị ỷ ệ ầ ớ ề ố ố đó, UHPC là loại bê tông có cườ ối ưu trong UHPC thông qua thự ệ ở ừ ự ừ ố độ ị ấ cường độ ị ố ể gia là điề ấ ầ ế ằ ệ ử ụ ự ế ữ ệ ấ ủa UHPC đặ ắ ờ ự ố ẵ ảnh hưởng đế ệ ế ạ ệ ế ạ ộ ở ệ ậ ệ ạ ạ ịn như xi măng Portland, silica nhau cũng là yế ố ầ ối đế ỷ ệ ầ ối ưu ộ ạch anh … nên UHPC có khả năng ố ế ố ảnh hưởng đến đặ ỹ ậ ấm nướ và độ ề ạnh đó, UHPC có cường độ (cường độ ịu nén, cường độ ịu kéo và độ ề ủ ị ốn, độ ẻo dai và độ va đập cao hơn so vớ ạ ồm điề ện dưỡ ộ ời gian dưỡ ộ, hàm lượ ợ ốc độ ề ống khác; điề ự ế ợ ủ ợ ải, hình dáng kích thướ ẫ . Nhìn chung, cường độ ủ cườ ệ ề ớ ệ ử ụ ỷ ệ nướ ấ ế UHPC được dưỡ ộở ệt độ thườ ấp hơn từ đế ấ ả ớ ụ ẻo, UHPC có độ ề ớ ệc dưỡ ộ ở ệt độ ệ ụng dưỡ ộ ệt độ ạ ị ạ ế ự ế ế ệ ệ ả ậ ử ấ ận đăng ngày JOMC 66
- Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 14 Số 02 năm 2024 ứ ế ạ ới đủ cường độ được dưỡ ộở ệ ả ấ ỹ ậ ủ xi măng độ thườ ẽ có ý nghĩa thự ế hơn khi đưa vào ứ ụ ộ ỉ ự ạnh đó, chi phí sả ấ măng cũng đượ ộ ữ ở ạ ứ ụ ự ế Cường độ ị ạ ệ ần và Lê [13] đã sử ụ ậ ệ ạ Nam để ế ạ ố ợ ả ớ ề đường kính 0,2 mm và đạt cường độ ịu nén trên 140 MPa, cườ ỉ ố ạt tính trong xi măng theo cường độ độ ị ố ớn hơn 30 MPa khi sử ụng hàm lượ ợ Lượng nướ ẩ đế ể ủ ần đây, loạ ề ữ ớ ờ ế ban đầ ấp hơn đang được đề ấ ở ộ ố ắt đầ ứ ằm thúc đẩ ứ ụ ự ễ ế ộ ự ] đã thành công trong việ ế ế ối ưu cấ ố % lượ ạ ới cường độ ịu nén 125 MPa được dưỡ ộ trong điề ệ ối lượ ẩ ớ ả ấ – ợ ế ệ ải [19] đã nghiên cứ ả năng kháng uố ủ ố ợ dướ ụ ủ ả ọng độ ế ậ ằng cường độ ị ả ố ỹ ậ ủ ụ ố ủ ộc vào hàm lượ ố ợi đượ ố ỉ ụ ốc độ ả ố ọ ỗ ợ ủ ả ế ệ nướ ầ ế ứ đề ậ ạ ắ ấ ỏ đặc trưng kỹ ậ ủ ế ế ỷ ệ ầ ệ ối lượ ể – ở ậ ệ ối ưu ứ ề ả năng ứ ử ế ấ Độ – ở ị ố ủ ử ụ ậ ệu địa phương và đượ ều lượ –2 L/100kg xi măng dưỡ ộ ở ệt độ thườ ẫ ạ ế ở ệ Do đó, ứ ậ ệc đánh giá ả năng ứ ử ủ ầ ầ ấ ố ị ố ạ ệ ằ ấ ữ ệ ự ệ ề ả năng ứ ử ế ấ ủ ạ ậ ệ ầ ấ ố ối lượ ủ đượ ở ả ớ ỷ ệ nướ ấ ế hàm lượ ậ ệ phương ệ ợ ể ủa UHPC đượ ả ừ ứ ậ ệ ệ trướ ỷ ệ ấ ế ỷ ệ ộ ệ ậ ệu để ế ạ ồm xi măng Portland măng (BC/X) ỷ ệ silica fume/xi măng (SF/X) và lượ ụ ộ ạ ợi thép, nướ ụ ẻ thu đượ ừ ứu trướ ệ ử ẻo. Xi măng Portland ợ ạ ệ ứ vô đị ỡ ạ ố ừ – ả ầ ấ ố ối lượ ủ ới hàm lượ ứ ớn hơn ỏ ấ ợ ấ ỹ ậ ủa xi măng và silica fume ố đượ ảở ả ộ ớ ối lượ hàm lượ ỏ hơn 99 % và đườ ừ – X: xi măng; N/CKD: tỷ ệ nướ ấ ế ỷ ệ ấ ế ạ ắ ạ ạ đề ề ạ ỷ ệ ột cát/xi măng; SF/X: tỷ ệ silica fume/xi măng; SP: phụ ẻ ới kích thước đa dạ ừ – – – ố lượ ứ ợ ộ ẩ ị ẫ ử và dưỡ ộ tròn, trơn, chiều dài 15 mm và đườ ực kéo đứ ợ Nướ đượ ử ụ Sau khi định lượ ậ ệ ủ ấ ố ả ứ là nướ ủ ụ ợ ớ ệ ộ ẩ ị ẫ ử đượ ự ệ ụ ẻ ử ụ ụ ớ đượ ả ừ ụ ể như (1) cho xi măng, silica ố ỹ ật đượ ở ả ằ ục đích tạo độ ớ ộ ạ ố ộ ủ ộ ợ ỗ ợ ợ ố đồng đề ệ ệ ế ộ đến khi thu đượ ỗ ợ ề khô đồ ấ ị ồ ụ ẻo và nướ đã được hòa tan trước đó) ừ ừ ố ộ ế ộ cho đến khi thu đượ ỗ ợp đồ ấ ả ợi thép đồng đề JOMC 67
- Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 14 Số 02 năm 2024 ỗ ợ ế ộ ằm để đả ả ự đồ ấ ị ế ụ ộ đồ ấ ỗ ợ đượ đổ khuôn đã đượ ạ ầ Sau đó, ẫu đượ dưỡ ộ ờ và đượ ỏ để đượ dưỡ ộ nướ ở ệt độ thườ cho đến đủ ổ xác đị ỉ ỹ ậ ả năng ứ ử ế ấ ủ ể ỉ ỹ ậ ủ ệm xác định mô đun đàn hồ ệ ố ỉ ỹ ậ ủa UHPC đượ ể ồ ủ ẫ ủ ỗ ợp bê tông, cường độ ịu nén, mô đun đàn hồ ệ ố cường độ ị ố ủ ẫ ầ hay độ lưu độ ủ ỗ ợ được đánh giá thông qua ệ ử độ ả đó, cường độ ị ủ ẫ ở ổ ị ủ ẫ ụ ới đườ ề được xác đị Hơn thế, mô đun đàn hồ ệ ố ủ ẫ ị ệm xác định cường độ ị ố ủ ẫ ụ ới đườ ề ủ ẫ ầ được xác đị Để đánh giá khả năng ứ ử ế ấ ủ ầ ị ế ả ứ ả ậ ốn, cường độ ị ố ủ ẫ ở ổ ỉ ỹ ậ ủ ị ủ ẫ ầm kích thướ đượ đặ ế ị ố ớ ốc độ ả ả ể ệ ỉ ỹ ậ ủ ứ Để ế ậ ố ệ ậ ấ ằ ớ ỷ ệ ầ ấ ố ở ả ữ ự ố độ ế ị ế ế đượ độ lưu độ ới đườ ả là 184 mm, cường độ ị ữ ề ủ ẫ ế ố ới laptop để ị đạ ứ ớn hơn 100 MPa theo [1], ậ ữ ệ như đượ ể ệ ở . Hơn thế ỉ ố ẻ đun đàn hồ ệ ố và độ ề ế ứt đầ ủ ẫ ầm UHPC cũng được xác đị Do đó, cấ ối này đượ đánh giá phù hợp để ế ạ và đượ ọ ấ ối để đánh giá khả năng ứ ử ố ủ ẫ ầ UHPC được trình bày tương ứ ở ụ ả ỉ ỹ ậ ủ ỉ Đơn vị ẫ ầ ẫ ầ ẫ ầ Độ lưu độ ới đườ Cường độ ị Mô đun đàn hồ ệ ố ả năng ứ ử ủ ẫ ầ ị ố ầ ắt đầ ấ ệ ế ứ ạ ị ế ụ tăng tả độ ủ ầ ể ừ ừ đế ẫ ị ủ ả ọ ắ ố ệ ữ ự ố độ ủ ẫ ầ đầ ả ầ Đố ớ ẫ ấ ằ đượ ở ậ ấ ằ ả năng ứ ử ủ ẫ ện tượ ầ ị ủy độ ột như trườ ợ ủ ề ầ ị ốn đều tương tự ứ ỏ ỗ ợ ống. Điều này đượ ừ đồ ị ả ầ ể ừ ả ọ ộn mang tính đồ ấ ừ ể vượ ả năng chị ự ủ ầ cho đế ầ ị ủ ấy đượ ằ rong giai đoạ ả ọ ố độ ủ Xu hướng này cũng đượ ứ ủ ầ đề ỷ ệ ậ ớ ứ ả ọng tăng đã dẫn đế ầ độ ủ ầ tăng ế đó, quan sát thự ệ ậ ấ ằ ả ọ ốn vượ ả năng chị ự ủ ầ ẫ JOMC 68
- Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 14 Số 02 năm 2024 ừ ỉ ố ẻo dai và độ ề ế ứt đầ ủ ẫ ầm UHPC cũng được xác đị ế ả ụ ể ủ ừ ẫu đượ ệ ả ế ả ố ủ ẫ ầ ấy, cường độ ị ố ứ đầu tiên trung bình đạt 14,98 MPa, độ ế ứt đầ ấ ện đạt trung bình 0,0632 mm và độ ẻo dai tương ứ 1,6 N.m. Trong khi đó, cường độ ị ố ớ ạn đạ ẫ ầ ức cao hơn khoả cường độ ế ứt đầ ấ ệ ỉ ố ẻ ứ ỏ ằ ẫ ứ ả năng chị ốn và độ ẻ ần và Lê [13] cũng đã kế ậ ằ ầ ớ ợ ỉ ố ẻ ấ ớ ầ ớ ợ ự ệ ề ị ỉ ố ẻ ủ ứ ứ ủ ầ ể ệ ậ ệ ử ụ ế ạ ỷ ệ ầ ẫ ầ ể ệ ế ứ ể ẫ ầ ị ốn tương ứng khi đạt độ ứ ớ ị ấ ệ ế ứt đầ ứ ớ ị ự ốn đạ ị ớ ấ Ứ ới độ ề ộ ế ứ ủ ẫ ầ ần lượ ứ ề ộ ế ứ ủ ẫ ầ trung bình đạt 0,155 mm. Trong khi đó, ứ ới độ ề ộ ế ứ ủ ẫ ầ ần lượ ứ ề ộ ế ứ ủ ẫ ầm UHPC trung bình đạ ẫ ầ ớ ấp hơn 7 lầ ề ộ ế ứ ấ ện đầ ố ệ ữ ự ố độ ủ ẫ ầ ả ố ỹ ậ ủ ẫ ầ ị ố ỉ Đơn vị ẫ ẫ ẫ ự ốn tương ứ ế ứt đầ ấ ệ Cường độ ốn tương ứ ế ứt đầ ấ ệ Độ ế ứt đầ ấ ệ ự ố ủ ẫ Cường độ ị ố Độ ẻo dai tương ứ ế ứt đầ ấ ệ ỉ ố ẻ ẫ ầ JOMC 69
- Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 14 Số 02 năm 2024 ẫ ầ ẫ ầ ế ứ ể ẫ ầ ị ố ế ậ ừ ữ ế ả ự ệ ệ ề ử ụ ậ ệu địa phương và được dưỡ ộ ệt độ thườ ộ ố ế ận được rút ra như sau: – ớ ậ ệu địa phương tạ ệt Nam, UHPC đã đượ ế ạ ới cường độ ịu nén đạt 120,6 MPa, mô đun đàn hồi đạ ệ ố ị ệ ế ợ ợ ể ủa bê tông đã cả ệ cường độ ị ủ ớ cường độ ị ố ứ đầu tiên đạ cường độ ị ố ớ ạ đạ ệ ế ợ ợ ể ủa bê tông đã cả ệ ỉ ố ẻ ủ ớ ỉ ố ẻ ụ ể – ề ộ ế ứ ấ ện đầ ủ ẫ ầ bình đạt 0,155 mm. Trong khi đó, bề ộ ế ứ ủ ẫ ầ ị ự ố ớ ạn trung bình đạ ờ ảm ơn ảm ơn Trường Đạ ọc Bách Khoa, ĐHQG đã hỗ ợ ứ ệ ả – JOMC 70
- Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 14 Số 02 năm 2024 – – ầ ứ ảnh hưở ủa hàm lượ ợi thép đế ấ ủa bê tông tính năng siêu cao, Tạ ọ ệ ệ – – – – – ứ ả năng kháng uố ủ tính năng gia cố ố ợi thép dướ ụ ủ ả ọng độ ạ ọ ỹ ậ ệ ệ – ộ ọ ệ Xi măng Portland – ầ ỹ ậ ộ ọ ệ ụ ạ ữ ấ ề ị ộ ọ ệ ợ ố ợ – ầ ợ ộ ọ ệ, TCVN 4506:2012 Nướ ữ ầ ỹ ậ – ộ ử ệ ậ ệ ỹ ộ ọ ệ ặ Phương pháp xác định cường độ ộ ử ệ ậ ệ ỹ poisson’s ratio of concrete in compression ộ ử ệ ậ ệ ỹ ộ ử ệ ậ ệ ỹ JOMC 71
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khả năng kháng uốn dầm bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn TCVN 5574-2018: So sánh giữa phương pháp tính toán theo nội lực giới hạn và phương pháp tính toán có xét đến ứng xử phi tuyến của cốt thép
8 p | 15 | 5
-
Ảnh hưởng của mức độ liên kết kháng cắt đến ứng xử uốn của dầm liên hợp thép – bê tông sử dụng liên kết kháng cắt dạng perfobond: Phương pháp thực nghiệm
11 p | 23 | 3
-
Nghiên cứu ứng xử dầm bê tông cốt FRP trên phần mềm ATENA và thực nghiệm
5 p | 40 | 3
-
Thí nghiệm thử tải đánh giá ứng xử chịu uốn của kết cấu sàn nhịp đơn liên hợp thép - bê tông theo tiêu chuẩn SDI T-CD-2017
11 p | 66 | 2
-
Ảnh hưởng của các tham số hình học đến ứng xử của cấu kiện ống thép hai lớp nhồi bê tông chịu uốn
9 p | 34 | 2
-
Tính toán cấu kiện thép tạo hình nguội chịu nén-uốn bằng phương pháp phân tích trực tiếp theo tiêu chuẩn AISI S100-16
18 p | 27 | 2
-
Ứng xử của dầm BTCT gia cường bằng tấm polyme cốt sợi aramid có khối lượng thay đổi
11 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu ứng xử chịu uốn của dầm sandwich sử dụng bê tông nhẹ và bê tông cốt lưới dệt
10 p | 38 | 1
-
Nghiên cứu thực nghiệm xác định ứng xử chịu lực của cấu kiện dầm hộp bê tông cốt lưới dệt sợi các bon
8 p | 23 | 1
-
Phân tích ảnh hưởng của mức độ ăn mòn cốt thép trong bê tông đến ứng xử của dầm bê tông cốt thép
4 p | 32 | 1
-
Ảnh hưởng của tỉ lệ độ cứng dọc trục cốt FRP đến ứng xử uốn của dầm bê tông đặt cốt lai FRP/thép
5 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn