intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khắc phục những lỗi thường gặp trong tiếng Anh: Phần 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:157

13
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 cuốn sách "Những lỗi thường gặp trong tiếng Anh" tiếp tục hướng dẫn các bạn cách khắc phục những lỗi sai trong tiếng Anh, cùng với các ví dụ minh họa và bài tập đi kèm, các bạn sẽ dễ kiểm tra và ôn luyện để phòng tránh các lỗi thường gặp này. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khắc phục những lỗi thường gặp trong tiếng Anh: Phần 2

  1. CHƯƠNG 11. NHŨNG LỖI VÊ CÁCH (Common m istakes in usage o f cases) Người dùng mắc nhiều lỗi trong việc sử dụng xuất phát từ chỗ không hiểu rõ về cách. Thuật ngữ “cách” nói về mối quan hệ của một danh từ hoặc một đại từ đối với một từ khác trong câu. Ví dụ như, nếu một danh từ hay một đại từ làm chủ ngữ của một động từ, người ta gọi nó thuộc “danh cách / chủ cách” (n o m in a tiv e case). Nếu danh từ hay đại từ làm bô ngữ của một động từ, người ta gọi nó thuộc “cách mục đích” (objective case). Để hiểu về cách, cần nhớ: 1. Danh từ hay đại từ nào cũng thuộc một trong ba cách, danh cách, cách mục đích và cách sở hữu. 2. Cách của một danh từ hoặc một đại từ được xác định bằng các chức năng của nó. 3. Những “qui tắc” của cách chỉ liên quan đến sự nhận biết chức năng của danh từ hay đại từ. Trước khi xác định chức năng của danh từ hay đại từ, người dùng phải biết chia câu thành những thành tô, vì chỉ có cách nàv mới giúp người dùng thấy rõ chức năng của các thành tố đó. Thuật ngủ “thành tô” (element) có nghĩa là sự sắp xếp tự nhiên các từ - thường là động từ và các từ khác có liên quan V I nó. Ớ Ví dụ: It is he who did that. (Chính tôi là người làm việc cho anh). 248
  2. Các th àn h tô là “It is he”, “who did th at”. Đôi khi việc phân phôi theo nhóm của các thành tô có vẻ không tự nhiên. Ví dụ: It was Thomas Jefferson, I think, who was the third president of the United States. (Đó là Thomas Jefferson, tôi nghĩ, là vị tổng thông Mỹ thứ ba?) Các thành tô trong câu trên là “ It was Thomas Jefferson”. “I think”, “who was the third president of the United States”. Việc xác định cách của một danh từ hoặc một đại từ có thể bao gồm 3 bước sau: 1. Kiểm tra đê biết chắc chắn ràng từ đó là danh từ hoặc đại từ. 2. Chia câu thành các thành tô. 3. Xác định cách của danh từ hay đại từ bằng cách xác định chức năng của nó trong thành tô đó. Trong tiếng Anh, các danh từ hầu như không gày ra khó khăn gì vì chúng không thay đôi hình thức, trừ trường hợp ở cách sở hữu. Tuy nhiên, các đại từ có thế gây ra những khó khăn đáng kể nếu người dùng không biết rõ các dạng đại từ đôi với ba cách (danh cách, cách mục đích, cách sở hữu), và nếu ngưòi dùng không xem các quy tắc này cẩn thận. Khi đã nắm vững các quy tắc này thì sẽ gặp ít khó khăn hơn. Dưới đây là bảng các đại từ ở ba cách. Sau bảng danh sách này là phần nói về các quy tắc cơ bản V I ba cách. Ớ Chủ cách / danh Cách mục đích Cách sở hữu cách (nominative (objective case) (possessive case). case) I me my you you your 249
  3. we us our they them their she her her he him his it it its who whom whose I. NHỮNG LỖI VỚI CHỦ CÁCH / DANH CÁCH 1. Chủ ngữ của một dộng từ. Chủ ngữ của một động từ luôn ở dạng danh cách. Do đó, nếu đại từ được dùng làm chủ ngữ của một động từ, nó phải là một đại từ ở dạng danh cách (là một trong các từ được liệt kê ở mục “Danh cách / Chủ cách” ở bảng trên). Ví dụ vê danh từ và đại từ dùng làm chủ ngữ của một động từ. - She sings. (Cô ấy hát). - Daviđ and I are students. (David và tôi là sinh viên). ít is vou who are the prettiest girl tonight. (Chính em là người con gái đẹp nhất đêm nay). Sai: Terry and her were going to school. Đúng: Terry and she were going to school. (Terry và cô ấv đang đi học). Sai: My mother and me are cooking. Đúng: My mother and I are cooking. (Mẹ tôi và tôi đang nấu ăn). Sai: The Browns and us are going to London. Đúng: The Browns and we are going to London. (Gia đình Brown và chúng tôi sap đi London). Sai: It is Mary whom. I think that, is to leave the company. 250
  4. Đúng: It is Mary who, I think that, is to leave the company. (Tôi nghĩ rằng Mary sẽ rời khỏi công ty). Sai: Whom, may I ask, should go on business with the director? Đúng: Who, may I ask, should go on business with the director? (Tôi xin hỏi là ai sẽ đi công tác cùng giám đốc?). 2. Danh cách vị ngữ. Danh cách vị ngữ là một danh từ hoặc đại từ có ba đặc điẻm sau: (1) Đứng ở vị trí vị ngữ (phần trong câu kê từ động từ trỏ đi). (2) Thường theo sau một dạng của động từ “to be” (“a m ”, “is”, “are” “w as”, “w ere”, “be”, “been”). (3) Luôn nhắc lại chủ ngữ. Danh cách vị ngữ còn được gọi với các thuật ngữ như “bô từ chủ ngữ” hay “danh từ vị ngữ”. Nếu một đại từ làm danh cách vị ngữ, nó phải là một đại từ ỏ danh cách. Ví dụ về danh cách vị ngữ. - It is I. (Đó là tôi). - That was Katy. (Kia là Katy). This is she. (Đảy là bà ta). That must have been they. (Đỏ chắc là họ). This may be Susan. (Đáy có th ể là Susan). Sai: That was her whom you met at the bank last week.
  5. Đúng: That was she whom you met at the bank last week. (Người mà tuần trước bạn gặp ở ngán hàng chính là cồ ta). Sai: The manager may be him. Đúng: The manager may be he. (Giám đốc có thê là ông ấy). Sai: It was him who helped me. Đúng: It was he who helped me. (Chính anh ta là người cứu tôi). Sai: If I were her, I could explain to her myself. Đúng: If I were she, I could explain to her myself. (Nếu tôi là nó, tỏi sẽ đích thăn giải thích cho nó biết). Sai: He took off his hat to whomever him met. Đúng: He took off his hat to whomever he met. (Gặp ai nỏ củng bỏ mủ chào). Sai: Whoever wants to speak to me on the phone, tell they I'm busv. Đúng: Whoever wants to speak to me on the phone, tell them I'm busv. 1Bát cứ ai gọi điện thaọi muôn nói chuyện VỚ tôi, cứ bảo họ I răng tôi đang bận) Đúng: Maybe he'll come, maybe him won't. Sai: Maybe he'll come, maybe he won't. (Có thê anh ta sẽ đến, có thê không) Đúng: We both recalled that it was she who offered the proposal.
  6. II. NHỮNG LỖI VỚI CÁCH MỤC ĐÍCH 1. Chủ ngử của động từ nguyên thế Chủ ngữ của động từ nguyên thê luôn ở cách mục đích. Do đó, khi một đại từ dùng làm chủ ngữ của một động từ nguyên thể, nó phải là đại từ ở cách mục đích. Trong câu dưối đây, đại từ “m e” là chủ ngữ của động từ nguyên thể “to prepare” không phải là bô ngữ của động từ “asked”. My mother asked me to prepare dinner. (Mẹ tôi bảo tôi chuân bị bữa tôi). Sai: The manager told I to send the report. Đúng: The manager told me to send the report. {Giám đốc bảo tôi gửi bản báo cáo). Sai: I expect she to be punctual. Đúng: I expect her to be punctual. (Tỏi yêu cầu cô ta phải đúng giờ). Sai: The author who you criticized in your review has written a letter in reply. Đúng: The author whom you criticized in your review has written a letter in reply. (Tác giả mà anh phê binh trong tạp chí của anh đả viết thư trả lời). Sai: He warned we against pilferers. Đúng: He warned us against pilferers. (Ông ấy dặn chúng tôi đề phòng bọn trộm vặt). Sai: I can recommend she as a reliable programmer. Đúng: I can recommend her as a reliable programmer. (Tôi có th ể tiến cử cô ta là một lăp trinh viên đáng tin cậy). Sai: Mv boss doesn't allow I to use the telephone. Đúng: My boss doesn't allow me to use the telephone. (Ông chủ tôi không cho phép tôi dùng điện thoại). 253
  7. 2. Bô ngữ của một động từ. Bô ngữ của một động từ luôn ờ cách mục đích. Do đó, những đại từ làm bô ngủ của động từ phải là đại từ ở cách mục đích, ví dụ minh họa bô ngủ của một động từ: I've finished the test. (Tôi đã hoàn thành xong bài kiếm tra). They elected me to be chairwoman. (Ho bầu tôi làm chủ tịch). Whom did you see? (Anh đả gặp ai?). Sai: They chose he as editor-in-chief. Đúng: They chose him as editor-in-chief. (Họ quyết định chọn ỏng ấy làm tông biên tập). Sai: The cartoon film made Jane and she laugh. Đúng: The cartoon film made Jane and her laugh. (Bộ phim hoạt hình khiến Jane và cô ấy cười lớn). Sai: The president meet Mr Bus and we in the meeting. Đúng: The president meet Mr. Bus and us in the meeting. (Tổng thống đã gập ông Bus và chúng tôi ớ cuộc họp). Sai: Mr John spoke to Jack and I on Saturday afternoon. Đúng: Mr John spoke to Jack and me on Saturday afternoon. (Ong John đã nói với Jack và tôi vào chiểu Chú nhát). Sai: Who did vou invite? Đung: Whom did you invite? (Anh mời những ai?J. 3. Bô ngữ gián tiếp của một động từ. Bô ngữ gián tiếp cua một động từ luôn ờ cách mục đích. Do đó. chỉ những đại từ ỏ cách mục đích có thê làm bó ngữ gián tiêp cho một động từ. C hú ý: bô ngữ gián tiẽp của một động từ luôn là bỏ ngữ cua 254
  8. giới từ “t o ” và “fo r” được hiểu ngầm. Sai: The sun gives Linda and we light. Đúng: The sun gives Linda and us light. (Mặt trời cho Linda và chúng ta ánh sáng). Sai: If we asked Tom and she, would they tell us the truth? Đúng: If we asked Tom and her, would they tell us the truth? (Nếu chúng ta hỏi Tôm và cô ấy, liệu họ có k ể sự thật không?). Sai: Peter sent his mother and she flowers. Đúng: Peter sent his mother and her flowers. (Peter gửi hoa cho mẹ uà cô ấy). Sai: My mother gave Lisa and he some candies. Đúng: My mother gave Lisa and him some candies. (Mẹ tôi đưa cho Lisa và nó vài chiếc kẹo). Sai: Tell Jerry and I the truth! Đúng: Tell Jerry and me the truth! (Hãy k ể cho Jerry và tôi sự thật đi!). 4. Bô ngử c ủ a m ột giới từ. Một danh từ hoặc một đại từ làm bô ngữ cho một giới từ thì phải ở cách mục đích. Do đó, những đại từ đứng làm bô ngữ cho các giới từ phải là những đại từ thuộc cách mục đích. Sai: He borrowed money I. Đúng: He borrowed money from me. (Anh ta vay tiền tôi). Sai: Please do it for Michael and she! Đúng: Please do it for Michael and her! (Làm ơn hãy làm điều đó cho Michael và cô ấy!). Sai: We’ll stay here with you and they. Đúng: We’ll stay here with you and them. (Chúng tôi sẽ ở lại đày VỚI bạn và họ). Sai: You should explain th at to he. 255
  9. Đúng: You should explain that to him. (Bạn nên giải thick việc đó cho anh ta). Sai: Don't laugh at I! Đúng: Don't laugh at me! (Đừng chế nhạo tôi!). 5. But - được dùng làm giới từ. Khi có nghĩa là “trừ ra, ngoài ra”, “b u t” trở thành một giói từ. Do đó bổ ngữ của nó (danh từ hoặc đại từ) sẽ ở cách mục đích. Ví dụ: - Everyone ate frog legs but her. (Mọi người đều ăn đùi ếch trừ Jamie). “h e r ” ở cách mục đích vì nó là bổ ngử của giới từ “b u t”. Các lỗi vê cách thường gặp, khi “b u t ” đóng vai trò giới từ của một bổ ngữ kép (Có hai hoặc nhiều hơn hai từ làm bô ngữ). Ví dụ: Sai: No one has read it but I. Đúng: No one has read it but me. (Chưa ai đọc nó trừ tôi). Sai: The group wanted to go to the zoo but Max and I. Đúng: The group wanted to go to the zoo but Max and me. (Cả nhóm muôn tới sở thú trừ Max và tôi). Sai: Nobody but she and he remembered to sign their names. Đúng: Nobody but her and him remembered to sign theư names. (Không có ai nhớ ký tên m ình vào cả trừ cô ấy và anh ấ\). Sai: Everyone but Nary and I went to London. Đúng: Everyone but Nary and me went to London. (Mọi người đã tới Luân Đôn trừ Nary và tôi). Sai: Nobody can speak French but she. 256
  10. Đúng: Nobody can speak French but her. (Không ai có th ể nói tiếng Pháp ngoại trừ cô ấy). III.NHỮMG LỖI VỚI CÁCH s ở HỮU 1. Danh động từ được bô nghĩa bằng từ sở hữu. Một “danh động từ” (gerund) là dạng “-ing” của động từ được dùng như danh từ. Ví dụ: “reading” (đọc), “cook in g” (nấu nướng), “w atch in g” (xem), “going” (đi)... Nếu danh động từ được bổ nghĩa bởi danh từ hoặc đại từ (danh từ hoặc đại từ đã trở thành tính từ), thì danh từ hoặc đại từ này phải ở sở hữu cách nếu nó thay thê cho một người. Các lỗi thường gặp: Sai: I dancing bored him. Đúng: My dancing bored him. (Việc nhảy nhót của tôi làm anh ta chán ngấy). Sai: They reading French is easier than speaking it. Đúng: Their reading French is easier than speaking it. (Họ đọc tiếng Pháp dễ hơn nói). Sai: My mother disliked I cooking dinner. Đúng: My mother disliked my cooking dinner. (Mẹ tôi không thích việc nâu bữa tôi của tôi). Sai: We were deeply impressed by him kindness. Đúng: We were deeply impressed by his kindness. (Chúng tôi cảm kích sâu sắc về lòng tốt của anh ấy). Sai: Her mother is tired of she working late. Đúng: Her mother is tired of her working late. (Mẹ cô ấy mệt mỏi vì sự làm việc muộn của cô ấy ). 2. Cách sở hửu với nhữ ng vật vô tri vô giác. Nên trán h dùng hình thức sờ hữu cho các vật vô tri vô giác. 257
  11. Nên tránh: The book’s cover is interesting. Nên dùng: The cover of the book is interesting. (Bìa của quyển sách thật hấp dẫn). Nên tránh: This car’s wheel was broken. Nên dùng: This wheel of the car was broken. (Lốp của chiếc ô tô này đã hỏng). Nên tránh: The conversation’s content is very vague. Nên dùng: The content of the conversation is very vague. ('Nội dung của cuộc trao dôi rất mập mờ). Nên tránh: The h at’s colour is beautiful. Nên dùng: The colour of the hat is beautiful. (Màu của chiếc mủ thật đẹp). Nên tránh: The picture’s frame was verv solid. Nên dùng: The frame of the picture was very solid. (Khung của bức tranh rất chắc chắn). IV. NHỮNG LỖI KHÁC 1. Nhầm lan giữa danh động từ và phân từ hiện tại. Không thê nhầm lẫn giữa danh động từ vối phân từ hiện tại. (xem thêm phần “Danh động từ được bổ nghĩa bàng tính từ sở hữu”) vì cách của danh từ hoặc đại từ đi với nó khác nhau trong từng trường hợp. Để tránh nhầm lẫn, người dùng cần hiểu định nghĩa của danh động từ và phân từ hiện tại. Danh động từ là dạng
  12. - Crying loudly, the boy entered the room, (“crying” bổ nghĩa cho đại từ “the boy”). (Khóc to, cậu bé bước vào phòng). - Stay away from running water. (Hãy tránh xa vòi nước đang chảy) Nếu dùng danh động từ, danh từ hoặc đại từ đi kèm phải ở cách sở hữu. Nếu dùng một phân từ, danh từ hoặc đại từ đi kèm sẽ ở danh cách hay cách mục đích, tùy theo chức năng của nó. Do đó, vai trò của phân từ hiện tại là bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ. Danh động từ và phân từ hiện tại của một sô động từ có thê gây khó khăn khi sử dụng vì cả hai đều có thể dùng một cách hợp lý. Người dùng phải thận trọng, nếu không sẽ tạo ra một ý nghĩa ngoài ý muôn. Ví dụ minh họa sự khác biệt vê ý nghĩa tạo nên khi dùng mỗi hình thức trong hai hình thức này. Đúng: We saw him carrying the gun. (“carrying” là một phân từ) (Chúng tôi nhìn thấy hắn ta đang mang theo súng). Đúng: Mrs White detected him eating salad. (“eating” là một phân từ. Do đó, bà White đã phát hiện ra anh ta với tính cách là một con người). (Bà Brown đã phát hiện anh ra đang ăn salát). Đúng: The doctor heard me talking with David. (“talking” là một phân từ để bổ nghĩa cho đại từ “me”. Do đó, câu này nói rằng bác sĩ đã thấy tôi, vối tư cách là một con người, đang nói chuyện với David). (Bác sĩ đã nghe thấy tôi đang nói chuyện với. David). Đúng: The doctor heard my talking with David. ("talking” là một danh động từ. Do đó, bác sĩ thấy hành động 259
  13. gọi điện thoại của tôi V I David). Ớ (Bác sĩ nghe tháy cuộc nói chuyện của tôi với DcivicL). 2. Danh từ và đại từ được dùng làm ngử đồng vị. Một từ hay một nhóm từ có chức năng nhận diện hoặc nói rõ thêm vê danh từ đi trước, danh từ hoặc đại từ đó sẽ có cùng cách với danh từ hoặc đại từ mà nó đồng vị. Sai: The winners, Jack and me, were presented with a trophy. (Sai V “Jack and me” là một ngữ đồng vị đối V I danh từ Ì Ớ “winners” ở danh cách). Đúng: The winners, Jack and I, were presented with a trophy. (Những người thắng cuộc, Jack và tôi, đã được tặng cúp). Sai: They need the new members, Tom and she. (Sai V “Tom and she” đồng vị V I danh từ “members” ở cách Ì Ớ mục đích). Đúng: They need the new members, Tom and her. (Họ cần những thành viên mới, Tom va cô ấy). Sai: The leaders, George and her, invited the new staffs, they and we. (Sai VÌ “George and her' là ngữ đồng vị với danh từ "leaders' ở danh cách; “they and. we” là ngữ đồng vị với danh từ “staffs" ở cách mục đích). Đúng: The leaders, George and she, invited the new staffs, them and us. (Các nhà lãnh đạo, Bod và cô ấy, đã mời những nhản viên mới, họ và chúng tôi). 3. Lôi tr o n g c á c h d ù n g đ ại từ p h ả n th â n . Trong tiêng Anh chinh thức, một đại từ phản thản (myself, 260
  14. yourself / yourselves, ourselves, themselves, herself, himself, itself) không thể thay th ế cho một đại từ ở danh cách hay cách mục đích. Sai: Johnson and myself were watching TV. Đúng: Johnson and I were watching TV. (Johnson và tôi đang xem ti vi). Sai: My manager want Michael and myself for the plan. Đúng: My manager w ant Michael and me for the plan. (Giám đốc của tôi muôn Michael và tôi làm k ế hoạch này). Khi chủ ngữ của động từ cũng là người nhận hành động, hành động đó được gọi là “phản thân”. Do đó, đại từ phản thân có thê được dùng đê chỉ một hành động phản thân. Đúng: She must be proud of herself. (Cô ấy hắn là tự hào về chính mình). Đúng: John managed to repair his car by himself. (John tự m ình loay hoay chữa lấy xe của mình). Đúng: I myself will present the prizes. (Tôi sẽ tự tay trao phần thưởng). Đúng: We try and keep ourselves informed about the current trends. (Chính chúng tôi cố gắng đ ể cho mình nắm được về các xu th ế hiện nay). Đúng: The Prime Minister herself was at the meeting. (Bà thủ tướng đích thân đến d ự hội nghị). Đại từ phản thân có thê được dùng để nhấn mạnh. Đúng: We ourselves will see to it. (Bản thăn chúng tôi sẽ tự chăm lo việc đó). Đúng: He himself told me the news. (Chính hắn đã báo tin cho tôi). Đúng: I myself said so. (Chính tôi nói n h ư thể). 261
  15. Đại từ phản thân củng có thê được sử dụng trong một sô cấu trúc thành ngữ. Đúng: I could have kicked mvself for forgetting Julie's birthday. (Tôi tự giận minh vi đã quên ngày sinh nhát của Julie). Đúng: When Mark and Sally started to argue, I decided to make myself scarce. (Khi Mark và Sally bắt đầu tranh cãi, tói quyết định tránh đi). *Chú ý: Không sử dụng đại từ phản thán sau các động từ “feel” (cảm thấy), “relax” (thư giãn), “concentrate” (tập trung). Sai: I decided to concentrate mvself on science subjects. Đúng: I decided to concentrate on science subjects. (Tôi quyết định tập trung vào các môn khoa học). Sai: He feels the failures keenly himself. Đúng: He feels the failures keenly. (Anh ta thấy thấm thìa sự thất bại). Sai: He’s relaxing himself muscles. Đúng: He’s relaxing his muscles. (Anh ta đang làm giãn cơ bắp của mình). SUPPLEMENTARY EX ER C ISES BÀI TẬP B ổ TRỢ E x e rc is e 1. Mỗi cảu có một lôi sai. Tìm và sửa lỗi sai đó. 1. They gave I the ta sk ............... 2. She helped us, Jeff and I.................. 3. Who did they se n d ? ................ 4. He will meet she at noon................. 262
  16. 5. You have visited he before................. 6. We perform better without they.................. 7. She gave we the letter for Roger.................. 8. It surely was her................. 9. It must have been him ............... 10. The drivers were we, Carl and me............... Exercise 2. Đổi những đại từ ở cách m ục đích sang đại từ ở danh cách đê hoàn thành những câu sau. i 1. It was us who undertook the construction work................. 2. Tell whomever you like................. 3. Could it have been them leaving th e re ? ........... 4. We both recalled that it was her who offered the proposal. 5. It is me who have allergies................. 6. If I were her, I would take the job................... 7. She is taller than him .................. 8. The losers are you and him .................. 9. It could have been th em ............... 10. Was it you or him at the p la y ? ................ Exercise 3. Đổi đại từ ở danh cách sang đại từ ở cách mục đích đê hoàn thành những câu sau. 1. Tom offered Mark and I a ride home................. 2. The women saw we boys at the store................ 3. Reprimanding Jerry and she does little good................. 4. If you don't mind, would vou please take he to c la s s ......... 5. The teachers sent she to the infirmary............. 6. Alex is the person who she met at the opening............. 263
  17. 7. Danny handed she the ball............. 8. When Eric returned from camp, his father gave he a hug. 9. You are a much better artist than he.................. 10. He wants to call she............... E xercise 4. Mỗi câu sau có một lỗi sai. Tìm và sửa lỏi sai đó. 1. We was the fastest-selling house on the block............. 2. Did Cody's father tell him who he wanted to save this letter for? ............. 3. It's them turn, not o u r s ............. 4. He likes us better than their.............. 5. This is them first win................. 6. Mom thinks this book must be yours. It's not me.......... 7. My choice would be him .................. 8. They saw I at the same time............... 9. Jim chose Ann and I................... 10. Mother called our for supper............... Exercise 5. Các đại từ đứng làm bô ngữ trong những cảu sau đúng hay sai. Nếu đúng viết R. Nếu sai viết w và sửa cho đúng. 1. Calling he from the shore, Tina tried to get Allan’s attention............. 2. For him, no other choice seems reasonable........... 3. Between you and I, this is a tough te st............... 4. To who do you wish to speak? ............. 5. Experts agree that there is a time bomb inside she just waiting to go off................. 264
  18. 6. Did Cody's father tell him who he wanted to save this letter for?............ 7. Ju st between you and I, I think this proposal needs some more work. 8. Barbara trusted Carl and I to do the work.............. 9. He returned the packages to Barbara and me............. 10. Johnny and I went to the grocery store............. E xercise 6. Dùng đại từ ở cách sở hữu đế hoàn thành những câu sau. 1. Show me you han d s............. 2. You skipping class is beginning to affect you grade.......... 3. Whom books are on my d e s k ? .......... 4. Them fame rests entirely on one record.............. 5. Them is the best example he as ever seen of interactive web design............. 6. Have you seen him book?............ 7. Him eyes are bigger than him belly............. 8. Whom newspaper are you read in g ?............ 9. Us toys are usually expensive............. 10. She is me best friend............. E xercise 7. Điển vào chỗ trôn g m ột đai từ phản thân đê hoàn thành nhửng câu sau. 1. I plumbed the b a th ro o m ................. 2. It was cruel of vou to laugh.............silly when I dropped the new tub on my toe. 3. Sarah built an investment portfolio f o r ............ 4. J o h n , ............. . is a comedian. 265
  19. 5. I bought a present f o r .............. 6. The best comedians disparage................. 7. Stanley fr e e d ............from the wrecked automobile. 8. I............... . am a graduate of that college. 9. They ate all the food................. 10. That man is talking to.............. 266
  20. CHƯƠNG 12. Sự Dư THỪA (R edundancy) Sự dư thừa xuất hiện khi có một từ hay một thành ngữ được sử dụng nhiều lần đến mức làm cho câu nhàm chán hoặc trở thành ngớ ngẩn. Ví dụ: - The hot sun makes us hot. (Mặt trời nóng bức làm cho chúng ta nóng). Từ gạch chân rõ ràng là thừa. Sự có mặt của từ này làm cho câu trở nên buồn cười. Lý do khi ngưòi dùng gặp khó khăn trong việc nhận biết và tránh sự dư thừa: 1. Chúng xuất hiện ở ngôn ngữ hàng ngày trong cả văn nói và văn viết của tiếng Anh. 2. Một sô* trường hợp đã trở thành những ngữ được chấp nhận. Dưới đây là những câu nói hàng ngày chứa đựng sự thừa thãi điển hình. - He got up at 3am in the morning. (Nó dậv lúc 3 giờ sáng). -They appreciate my personal opinion. (Họ đánh giá cao ý kiến của tôi). - Repeat my question again, please. (Hãy nhắc lại câu hỏi của tôi). Một sô trường hợp dư thừa đã được chấp nhận: - I saw it. with my own eyes. (Tôi xem nó bang mat). 267
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0