YOMEDIA
ADSENSE
Khái niệm về điều chế MQAM
504
lượt xem 202
download
lượt xem 202
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Sơ đồ điều chế MQAM (Quadrature Amplitude Modulation) hay còn gọi là điều chế biên độ vuông góc ( hay cầu phương). Ở sơ đồ này thì sóng mang được điều chế cả biên độ và pha. Các thành phần đồng pha và pha vuông góc là độc lập với nhau
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khái niệm về điều chế MQAM
- HOC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG HOC Sơ đồ điều chế giải điều chế 16-QAM
- Nội dung Tóm tắt quá trình biểu diễn tín 1. hiiệu trong không gian tín hiệu h Sơ đồ điều chế tổng quát 2. M-QAM Kết luận 3.
- Nội dung Tóm tắt quá trình biểu diễn tín 1. hiiệu trong không gian tín hiệu h Sơ đồ điều chế tổng quát 2. M-QAM Kết luận 3.
- Không gian tín hiệu Được xây dựng dựa trên N hàm trực giao cơ sở Φ1 ( t ) , Φ 2 ( t ) ,..., Φ N ( t ) thoả mãn điều kiện: T ∫ Φ ( t ).Φ ( t ) dt = δ i j ij 0 M tín hiệu năng lượng thực (được biểu diễn trong S1 ( t ) , S 2 ( t ) ,......S M t ) không gian tín hiệu như sau: N Si ( t ) = ∑ Sij .Φ j ( t ) Trong đó j =1 T Sij = ∫ Si ( t ).Φ j ( t ) dt 0 Với 0
- Nội dung Tóm tắt quá trình biểu diễn tín 1. hiiệu trong không gian tín hiệu h Sơ đồ điều chế tổng quát 2. M-QAM(16-QAM) Kết luận 3.
- Khái niệm về điều chế MQAM Sơ đồ điều chế MQAM (Quadrature Amplitude Modulation) hay còn gọi là điều chế biên độ vuông góc ( hay cầu phương). Ở sơ đồ này thì sóng mang được điều chế cả biên độ và pha. Các thành phần đồng pha và pha vuông góc là độc lập với nhau.
- Biểu diễn tín hiệu Tín hiệu MQAM : 2E 0 b i sin ( 2πf c t ) s i (t) = − T 2E 0 a i cos( 2πf c t ) , + 0≤ t ≤ T T tong ã:E 0 µ ng î cña Ý n Ö u ã ª ® é hÊ p r ® l n¨ l ng t hi c bin t nhÊ t; bil cÆ s nguyª ® éc Ë p î chän uú heo aivµ µ p è n l ® c tt vÞ r ña i m tÝ c ® Ó b¶n i =1, … .L. tn;i 2, ,
- Biểu diễn tín hiệu 2 sin ( 2πf t, c) Φ 1 (t =− 0 ≤ t≤ T 2 hàm trực giao cơ sở: ) T 2 cos( 2πf t, c) Φ 2 (t = 0 ≤ t≤ T ) T Tọa độ các điểm bản tin là và v0 i : bi E ớ ai E0 ( − L + 1, L − 1) ( − L + 3,L − 1) . . . ( L − 1,L − 1) ( − L + 1,L − 3) ( − L + 3,L − 3) . . . ( L − 1,L − 3) ( a i , b i ) = . . . . ( − L + 1,− L + 1) ( − L + 3,L − 3) . . . ( L − 1,− L + 1)
- Biểu diễn tín hiệu Đối với 16QAM ta có L=4 ( − 3,3) ( − 1,3) (1,3) ( 3,3) ( − 3,1) ( − 1,1) (1,1) ( 3,1) ( a i , b i ) = ( − 3,− 1) ( − 1,− 1) (1,− 1) ( 3,−1) ( − 3,− 3) ( − 1,− 3) (1,− 3) ( 3,− 3)
- Thành phần đồng pha và vuông pha trong 16QAM
- Chùm tín hiệu của 16-QAM
- Sơ đồ điều chế và giải điều chế MQAM
- a) Mapping b1( t) 00 → 3 E0 / 2 10 → 1 E0 / 2 b3(t) 11 → −1 E0 / 2 Sơ đồ một hệ thống 16- 01 → − 3 E0 / 2 2 sin(2π f ct ) − QAM T π /2 Tín hi ệu điều Demux a/ Bộ điều chế chế 16-QAM ∑ b(t) Mapping b2( t) b/ Bộ giải điều chế 00 → 3 E0 / 2 10 → 1 E0 / 2 b4( t) 11 → −1 E0 / 2 2 01 → − 3 E0 / 2 cos(2π f ct ) T TLO b) Mạch quyết Lấy mẫu định t1 +T ˆ ˆ y1 > γ i b1 (t ) b3 (t ) ∫ (.)dt < y1 t1 ˆ b(t ) 2 Mạch quyết MUX π /2 sin(2π f ct ) − Lấy mẫu y( t) T định t1 +T y2> γ i ∫ (.)dt < ˆ y2 ˆ b2 (t ) b4 (t ) t1 2 cos(2π f ct ) T t2 t1 Carrier RLO recovery Timing recovery
- Hoạt động của bộ điều chế Bộ phân luồng (demux) chuyển đổi luồng nhị phân b(t) tốc bit Rb=1/Tb đầu vào thành bốn luồng độc lập, trong đó hai bit lẻ được đưa đến bộ chuyển đổi mức ở nhánh trên còn hai bit chẵn được đưa đến bộ chuyển đổi mức nhánh dưới. Tốc độ ký hiệu trong trường hợp này sẽ bằng Rs=Rb/4. Các bộ biến đổi mức chuyển đổi 2 mức vào L mức () tạo ra các tín hiệu L mức tương ứng với các đầu vào đồng pha và pha vuông góc. Sau khi nhân hai tín hiệu L mức với hai sóng mang có pha vuông góc được tạo tử bộ dao động nội phát TLO (Transmitter Local Oscillator) rồi cộng lại ta được tín hiệu MQAM.
- Ảnh hưởng của kênh AWGN Xuất hiện thành phần tạp âm Gaussian trắng cộng n(t) có trung bình bằng 0 và phương sai bằng No/2. τ Trễ truyền lan E0 Er = Suy hao đường truyền ; Lp Lp Tín hiệu tại đầu vào giải điều chế: 2 Er bi sin ( 2πf c (t − τ ) ) y (t ) = − T 2 Er ai cos( 2πf c (t − τ ) ) , + 0≤t ≤T T
- Hoạt động của bộ giải điều chế Tín hiệu thu được đưa lên 2 nhánh đồng pha và vuông pha, sau đó được nhân với 2 hàm trực giao giống phía phát được tạo ra từ bộ dao động nội thu RLO (Receiver Local Oscillator). Nhờ tính chất trực giao mà ta tách được 2 thành phần tín hiệu. Tín hiệu sau đó được đưa qua bộ tương quan lấy mẫu, đánh giá ngưỡng (so sánh với L1 ngưỡng) để thu được kí hiệu. Sau cùng hai chuỗi số nhị phân được tách ra nói trên sẽ kết hợp với nhau ở bộ biến đổi song song vào nốí tiếp để khôi phục lại chuỗi nhị phân phía phát (ước tính chuỗi phát ).
- Hoạt động của bộ giải điều chế Để thực hiện giải điều chế thành công thì máy thu phải biết τ f c,θ ' ti được các thông số .Thông thường thì máy thu biết được fc, . τ Quá trình nhận được được gọi là quá trình đồng bộ, thường được thực hiện bởi 2 bước bắt và bám. t Quá trình nhận được iđược gọi là quá trình khôi phục định thời kí hiệu.(Có thể dùng phương pháp mở cổng sớm muộn) Quá trình nhận được 'được gọi là quá trình khôi phục sóng θ τ mang. Có thể dùng phương pháp khoá pha vòng nhân pha
- Xác suất lỗi kí hiệu MQAM 1 3E av erfc Pe ≅21 − 2( M − 1) N M 0 1 3nE bav Q 41 − M ( M − 1) N 0
- Xác suất lỗi kí hiệu MQAM Trong đó Eav, Ebav là năng lượng ký hiệu và năng lượng bit trung bình được xác định như sau: (L2 - 1)E 0 Eav = 3 (M - 1)E 0 = 3 N0 là mật độ phổ công suất tạp âm.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn