intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố môi trường đến sự phát triển của vi tảo biển (Thalassiosira sp.) trong điều kiện phòng thí nghiệm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

102
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu thực hiện nhằm xác định ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng, độ mặn, nhiệt độ và việc có hoặc không bổ sung CO2 lên sự phát triển của vi tảo Thalassiosira sp. trong điều kiện phòng thí nghiệm để cải tiến và hoàn thiện quy trình nuôi sinh khối vi tảo Thalassiosira sp. quy mô lớn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố môi trường đến sự phát triển của vi tảo biển (Thalassiosira sp.) trong điều kiện phòng thí nghiệm

  1. VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN II KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VI TẢO BIỂN (Thalassiosira sp.) TRONG ĐIỀU KIỆN PHÒNG THÍ NGHIỆM Võ Trường Giang1, Hồ Hồng Nhung1, Nguyễn Thị Mai Anh1 và Nguyễn Hữu Thanh1* TÓM TẮT Nghiên cứu thực hiện nhằm xác định ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng, độ mặn, nhiệt độ và việc có hoặc không bổ sung CO2 lên sự phát triển của vi tảo Thalassiosira sp. trong điều kiện phòng thí nghiệm để cải tiến và hoàn thiện quy trình nuôi sinh khối vi tảo Thalassiosira sp. quy mô lớn. Nghiên cứu đã thu được các kết quả: Vi tảo Thalassiosira sp. phát triển tốt nhất ở môi trường dinh dưỡng F/2 đạt mật độ cao nhất là 105,83 ± 1,69 x 104 tế bào/ml vào ngày thứ 5 của chu kỳ nuôi với nhiệt độ 310C, độ mặn 20‰ và không có bổ sung CO2. Từ khóa: độ mặn, nhiệt độ, Thalassiosira sp., tốc độ tăng trưởng, vi tảo. I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP Vi tảo Thalassiosira sp. là thức ăn tươi NGHIÊN CỨU sống phù hợp cho nhiều đối tượng thủy sản, đặc 2.1. Đối tượng nghiên cứu biệt là ấu trùng tôm (Knuckey và ctv., 1998; Loài vi tảo Thalassiosira sp. được phân lập McCausland và ctv., 1999; Mata và ctv., 2010). ở biển Vũng Tàu, lưu giữ giống tại phòng Thức Thalassiosira sp. còn chứa các khoáng chất và ăn tự nhiên - Trung tâm Quốc gia Giống hải sản sắc tố như chlorophyl và β-carotene, các sterol Nam Bộ, ở điều kiện nhiệt độ 180C, cường độ quan trọng đối với các ấu trùng loài giáp xác ánh sáng 3.000 lux, độ ẩm 70% trong tủ nuôi (Mata và ctv.,2010; Aleikar Vásquez-Suárez và MLR – 350H (Nhật). ctv., 2013). Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy, 2.2. Vật liệu nghiên cứu trong sản xuất giống các đối tượng thủy sản, vi tảo nói chung và Thalassiosira sp. nói riêng Tảo giống được lấy ở pha tăng trường, mật đóng vai trò quan trọng, quyết định đến kết quả độ ban đầu là 5 x 104 tế bào/ml. của cả đợt sản xuất (McCausland và ctv., 1996; Nước nuôi tảo được qua hệ thống lọc, khử Hemaiswarya và ctv., 2010), là thức ăn tươi trùng bằng tia UV và chlorine, pH 7,8-8,0. Độ sống không thể thay thế cho các giai đoạn phát mặn tự nhiên dao động 30‰-32‰. Loài tảo triển của động vật thân mềm, ấu trùng giáp xác Thalassiosira sp. được phân lập tại biển Vũng và ấu trùng một số loài cá. Tàu, trải qua thời gian lưu giữ và nuôi cấy theo Vì vậy, việc tối ưu hóa các điều kiện nuôi độ mặn tự nhiên của nước biển. Chọn 30‰ là độ là hết sức cần thiết để có thể xây dựng quy mặn thích hợp để khảo sát ảnh hưởng của môi trình nuôi sinh khối đạt hiệu quả cao nhất, chủ trường dinh dưỡng đến tốc độ tăng trưởng của động được nguồn thức ăn tự nhiên cung cấp Thalassiosira sp. cho quá trình sản xuất giống. Mục tiêu đề ra là Tất cả các thí nghiệm được thực hiện trong phải nghiên cứu xác định được môi trường dinh chai thủy tinh hình trụ, thể tích 1 lít với lượng dưỡng và các điều kiện sinh thái thích hợp cho nước nuôi 600 ml; chế độ sục khí 24/24 qua sự phát triển của vi tảo Thalassiosira sp., từ đó màng lọc có kích thước lỗ 0,2 µm; điều kiện ứng dụng để nuôi thu sinh khối. chiếu sáng 3.000 lux (FAO,1996), chu kỳ sáng tối 12:12 được điều chỉnh bằng đồng hồ tự ngắt. 1 Trung tâm Quốc gia Giống Hải sản Nam bộ, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản II. *Email: thanhmarinefish@yahoo.com TẠP CHÍ NGHỀ CÁ SÔNG CỬU LONG - SỐ 13 - THÁNG 6/2019 57
  2. VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN II Chọn chu kì chiếu sáng 12/12 giờ là phù hợp Neubauer Haemocytometer dưới kính hiển với chu kỳ ngày đêm tự nhiên, gần với điều kiện vi độ phóng đại 400 lần. Cách sử dụng buồng sản xuất nuôi tảo dưới ánh sáng mặt trời. Thí đếm hồng cầu và công thức tính mật độ tảo theo nghiệm được kéo dài cho đến khi quần thể tảo ở hướng dẫn của (Bastidas., 2013): hướng dẫn của (Bastidas., 2013): một trong các nghiệm thức đi vào pha tàn. 2.3. Phương pháp nghiên cứu Tổng số tế bào đếm được Mật độ tảo = x 104 (tế bào⁄ml) hướng dẫn của (Bastidas., 2.3.1. Thí nghiệm 1.1: Khảo sát tốc độ tăng 2013): Số ô vuông lớn trưởng của Thalassiosira sp. trên 2 2.4.2. môi trường Xác định tốc độ tăng Tổng trưởngsốcủa tế tảo bào đếm được dinh dưỡng F/2 (Guilland và ryther, 1962), và Mật độ tảo = 2.4.2. Xác định tốc độ tăng trưởng x 104của bào⁄ml) (tế tảo Số ô vuông lớn Conway (Walne, 1966). Thí nghiệm đượcTốc độ tăng trưởng tiến Tốcđượcđộ tăngtính dựatrưởngtheo công đượcthứctínhcủadựa (Garcia theo và ctv., 2012). công hành với 6 đơn vị nuôi (22.4.2. Xác định môi trường dinhtốc độthứctăng củatrưởng (Garcia củavàtảo ctv., 2012). (LnNt - LnN0 ) Tốc độ dưỡng x 3 lần lặp), ở điều kiện nhiệt độ 28±1 C, tăng 0 trưởng được Tốc độ tính tăng dựa trưởng theo  công thứct của (Garcia và ctv., 2012). nước nuôi độ mặn 30‰ đã qua xử lý. Chọn môi (LnN - LnN0 ) Trong đó Nt là mậtTốc độ cuối, độ tăng N0 làtrưởng mật độ ban  đầu, tt là khoảng thời gian (ngày). trường dinh dưỡng thích hợp để thực hiện các t nghiên cứu tiếp theo. 2.4.3. Quản lý các yếu tố môi trường Trong đó Nt là mật độ cuối, N0 là mật độ ban đầu, t là khoảng thời gian (ngà 2.3.2. Thí nghiệm 1.2: Khảo sát tốc độCác tăngyếu tố môi Trong trường được đó Nxác định độ là mật hàngcuối, ngày.NNhiệtlà mật độ độ đo bằng ban nhiệt kế rượu t 0 trưởng của Thalassiosira sp. 2.4.3. ở các độQuảnmặnlý20,các yếu tố môi trường đầu, t là khoảng thời gian (ngày). 25 và 30‰. Thí nghiệm bao gồm 9 chính đơn 10C). pH được đo bằng máy đo pH (Hanna pH Meter, độ chính xác 0,1). Độ m xácnuôi vị Các yếu tố môi trường 2.4.3. đượcQuản xáclýđịnh các hàng yếu tốngày. Nhiệt độ đo bằng nhiệt k môi trường (3 độ mặn x 3 lần lặp), sử dụng môi trường được 0đo dinh bằng bút (KoiMedic TC 9104, Trans Instruments – Singapore). chính xác 1 C). pH được đo Cácbằng yếumáy tố đo môipHtrường (Hannađược pH Meter,xác địnhđộ chính xác 0,1 dưỡng F/2, nhiệt độ 28±10C. Chọn độ mặn được thích hợp nhất để tiến hành thí đo2.4.4. nghiệm bằng Phương pháp hàng xửngày. 1.3.bút (KoiMedic TC 9104, lý số liệuNhiệtTrans độ đoInstruments bằng nhiệt –kếSingapore). rượu (độ chính xáctrực 1 C). 0 tiếp pHtrongđược trong đo quá bằng máyhànhđothípHnghiệm. Toàn bộ 2.3.3. Thí nghiệm 1.3: Khảo tốc độCác 2.4.4.sát Phương tăngsố liệuxử pháp được lý thu số liệu (Hanna pH Meter, độ chính xác 0,1). Độ mặn trình tiến trưởng của Thalassiosira sp. ở các nhiệt liệu độ: Cácthísố 28 được nghiệm liệu được được xử thulý đo trên trực bằngphầnbút tiếp mềm(KoiMedic trong Microsoft trong quá Office TCtrình Excel tiến2013 9104, hànhvàthí Trans sử dụng phân T nghiệm. ± 1°C, 31 ± 1°C và 34 ± 1°C được kiểm soát Instruments – Singapore). Independent – Sample xử lýTtrênTest phần (SPSSmềm versionMicrosoft 19.0) để soOffice sánh sựExcelkhác biệt về mật và độ sử và tốc bởi máy điều hòa, và bể ổn liệu thíThí nhiệt. nghiệm nghiệmđược 2013 dụng 2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu bao gồm 9 đơn vị nuôi (3 mức nhiệttăng Independentđộ trưởng lầngiữa các x–3Sample nghiệm T Test (SPSSthức version trong thí 19.0) nghiệmđểmôi sotrường sánh sự dinhkhác dưỡng. biệtPhân tích đO về mật lặp), sử dụng môi trường dinh dưỡng F/2, độ Các số liệu được thu trực tiếp trong quá Way ANOVA tăng trưởng giữa các và nghiệm phép thử thứcDuncan (SPSSthíversion trong nghiệm 19.0)môiđể so sánh sựdinh trường khácdưỡng. biệt về mật Phânđộ mặn 20‰. Chọn nhiệt độ thích hợp nhất để tiến trình tiến hành thí nghiệm. Toàn bộ số liệu thí hành thí nghiệm 1.4. Way ANOVAtốc độ tăng phépnghiệm vàtrưởng giữa thử các Duncanđược(SPSS nghiệm xử thứclýtrongtrênthíphần version nghiệm 19.0)mềmđộđểmặn,Microsoft so nhiệt sự sánh độ, khác khôngbiệt hoặcvềcó Office Excel 2013 và sử dụng phân tích 2.3.4. Thí nghiệm 1.4: Khảo tốc độsáttăng trưởng tốctrộn pha độ tăng khí COgiữa 2. các nghiệm thức trong thí nghiệm độ mặn, nhiệt độ, không Independent – Sample T Test (SPSS version trưởng của Thalassiosira sp.pha ở trộn hai khí điều kiện III. CO KẾT2. QUẢ19.0)VÀ THẢOđể soLUẬN sánh sự khác biệt về mật độ và tốc không và có sự pha trộn CO2 (đảm bảo ổn định độ tăng trưởngthích giữa hợp. các nghiệm thức trong pH trong khoảng 7,5-8,0). ThíIII. nghiệm KẾT 3.1.baoQUẢ Môi gồm VÀ THẢO trường dinh dưỡng LUẬN thí nghiệm môi trường dinh dưỡng. Phân tích 6 đơn vị nuôi (2 nghiệm thức 3.1.x 3 lần Môilặp), trườngsử dinh dưỡng thích hợp. Thí nghiệm được bố tríANOVA One-Way ở điều kiệnvàphòng phépthíthửnghiệm, Duncan độ ổn định 28  10C; nhiệt(SPSS dụng môi trường dinh dưỡng F/2, độ mặn 20‰, Thí nghiệm được bố4 trí19.0) ở điềuđểkiện phòng sựthíđược nghiệm, nhiệt độ ổn định 28 nhiệt độ 31°C. độ tảo ban đầu là 5version x 10 tb/ml; độ mặn so 30‰. sánh Số liệu khác biệtbày trình vềở mật Hình 1 và Bảng 1. độpháp tảo ban độ4 tb/ml; và tốc độ độmặn tăng30‰. trưởng Sốgiữa liệu các đượcnghiệm thức Pha trộn CO2 theo phương củađầu là 5 x 10 (Zhang trong thí nghiệm độ mặn, nhiệt độ, không hoặc trình bày ở Hình 1 và Bả và ctv.,2001). Theo dõi pH bằng máy đo pH có sự pha trộn khí CO . 2 (HANNA - HI 8424, pH meter; độ chính xác 0,1). Kết luận ảnh hưởng của việc bổ sung CO2 III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN lên sự phát triển của Thalassiosira sp. 3.1. Môi trường dinh dưỡng thích hợp. 2.4. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu Thí nghiệm được bố trí ở điều kiện phòng 2.4.1. Xác định mật độ của tảo thí nghiệm, nhiệt độ ổn định 28 ± 10C; mật độ Mật độ tảo được xác định bằng buồng đếm tảo ban đầu là 5 x 10 tb/ml; độ mặn 30‰. Số 4 liệu được trình bày ở Hình 1 và Bảng 1. 58 TẠP CHÍ NGHỀ CÁ SÔNG CỬU LONG - SỐ 13 - THÁNG 6/2019 HìnhHình 1: Đườngcong 1: Đường congtăng tăng trưởng củaThalassiosira trưởng của sp. ởsp. Thalassiosira 2 môi ở 2 mô
  3. 3.1. Môi trường dinh dưỡng thích hợp. Thí nghiệm được bố trí ở điều kiện phòng thí nghiệm, nhiệt độ ổn định 28  10C; mật VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN II độ tảo ban đầu là 5 x 104 tb/ml; độ mặn 30‰. Số liệu được trình bày ở Hình 1 và Bảng 1. Hình 1:HìnhĐường1:cong tăng trưởng Đường của Thalassiosira cong tăng trưởng của sp. ở 2 môi trường Thalassiosira sp. dinh ở 2 dưỡng môi khác nhau. trường dinh dưỡng khác nha. Vi tảo Thassiosira sp. có sự tăng trưởng và cao hơn (Bảng 1). Từ ngày nuôi thứ 3 trở đi, phát triển ở cả môi trường F/2 và Conway (Hình ở môi trường F/2 có mật độ cao hơn Conway. 1). Trong 3 ngày nuôi đầu tiên, tốc độ tăng 3Sau 5 ngày nuôi tảo đạt mật độ cực đại 37,59 x trưởng của quần thể khá đồng đều. Tuy nhiên, 104 tb/ml và 24,86 x 104 tb/ml lần lượt ở 2 môi tốc độ tăng trưởng ở 2 môi trường là khác nhau trường F/2 và Conway, tương ứng với tốc độ (P
  4. VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN II Hình 2. Đường cong tăng trưởng của Thalassiosira sp. ở các độ mặn khác nhau Hình 2. Đường cong tăng trưởng của Thalassiosira sp. ở các độ mặn Trong khác nhau đầu, mật độ quần thể triển mạnh nhất, mật độ cực đại là 105,83 x104 hai ngày Thalassiosira Trongsp.haiở ngày cả bađầu, nghiệm mật thức không độ quần tb/ml vào ngày thể Thalassiosira sp.thứ 5 tương ở cả ứng với ba nghiệm tốckhông thức độ tăngcó có sự khác biệt (P>0,05). Từ ngày thứ 3, mật độ trưởng là 0,6 (Bảng 2), sớm hơn so với nghiệm sựởkhác tảo biệt (P>0,05). các nghiệm thức bắtTừ ngày đầu có sựthứkhác 3, mật biệtđộ tảo thứcở25‰. các nghiệm Pha cânthứcbằngbắt kéođầu dàicóđến sựngày khácthứ biệt (P
  5. Tuy nhiên, Thalassiosira sp. có xu hướng ưa độ mặn thấp, độ mặn 30‰ không nằm trong giới hạn tối ưu cho sự phát triển của tảo Thalassiosira sp. và khoảng thích hợp cho sự VIỆN NGHIÊN phát triển của Thalassiosira sp.CỨU là từNUÔI TRỒNG(Richmond 20‰-25‰ THỦY SẢNvàIIctv.,2004; Kiatmetha và ctv., 2010). và (Richmond Khoảng độ mặn ctv.,2004; này hoànvàtoàn Kiatmetha ctv.,phù hợpNhư với vậy có đặc điểm thể phân nhận bố thấytựđộnhiên của chúng mặn 20‰ là là 2010).vùng Khoảng độ mặn cữa sông, nơinày hoàn tiếp giáptoàn vớiphù biểnhợp thích hợp (Coutteau, cho 1996; và Thalassiosira việc nuôi tảo Radchenko sp. và Il’yash, 2006). với đặc điểm phân bố tự nhiên của chúng là được sử dụng cho các thí nghiệm tiếp theo. Nhưnơi vùng cửa sông, vậy cógiáp tiếp thể với nhận thấy biển độ mặn 20‰ là thích hợp cho việc nuôi tảo Thalassiosira sp. (Coutteau, 1996;vàRadchenko và Il’yash, được sử dụng cho các2006). thí nghiệm tiếp theo. 3.3. 3.3.NhiệtNhiệt độ thích hợp hợp độ thích Hình 3.Hình Đường 3. cong Đường cong tăng tăngcủa trưởng trưởng của Thalassiosira Thalassiosira sp. được nuôisp.ởđược nuôiđộ các nhiệt ở khác các nhau nhiệt độ khác nhau Tăng trưởng của vi tảo đươc khảo sát ở 3 tb/ml) tương ứng với tốc độ tăng trưởng là 0,39 mức nhiệt độ 280C, 310C và 340C; mật độ ban sớm hơn so với với hai quần thể ở hai nhiệt độ đầu là 5 x10 Tăng 4 trưởng tb/ml; môicủa vi tảoF/2; trường đươc độ khảo mặn sátcòn ở 3 lại mức(Bảng nhiệt3). 280C, độ Sau 310C ngày 340C; thứ thívànghiệm mật 5, độ ban 20‰.đầuKết là quả thu 4được 5 x10 trình tb/ml; môibày ở Hình trường 3. độ mặnmật F/2; độ Kết 20‰. quầnquả thểthu suyđược giảmtrình mạnh.bàyXu thế tăng ở Hình 3. Sau ngày nuôi thứ 2, tốc độ tăng trưởng của trưởng của quần thể Thalassiosira sp. ở 280C Sau ngày nuôi thứ 2, tốc độ tăng trưởng của quần thể ở cả 3 nhiệt độ này đều khá cao quần thể ở cả 3 nhiệt độ này đều khá cao và có và 34 C tương đối giống nhau khi đều đạt được 0 và biệt sự khác có sự khác biệt (P
  6. VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN II Từ các cuộc điều tra về tảo diatom nói chung 3.4. Ảnh hưởng của việc bổ sung CO2 và Thalassiosira sp. được tiến hành ở vùng khí Nồng độ CO2 thực tế mà tảo tiếp xúc rất khó hậu nhiệt đới (FAO, 1996; Sobrino và Neale, theo dõi vì một lượng CO2 nhất định có thể bị 2007; Hemaiswarya và ctv., 2011) cho thấy, sự mất trong không khí do sủi bọt. (Rodriguez – gia tăng của sinh khối Thalassiosira sp. liên Maroto JM và ctv.,2005). Sự khác biệt về ánh quan nhiều đến nhiệt độ cao. Nghiên cứu của sáng, nhiệt độ, môi trường nuôi cấy, chế độ sục các nhóm tác giả Lavens (1996); Hoppenrathvà khí và các yếu tố khác đều có thể góp phần vào ctv., (2007) cũng cho kết quả tương tự. Cụ thể, khả năng chịu CO2  thay đổi trong cùng một sự tăng trưởng của Thalassiosira sp. tăng trong loài (KumarK và ctv., 2011; Singh RN và ctv., khoảng 180C đến 350C và nhiệt độ tối ưu cho 2012). Việc bổ sung CO2 vào khí sục có thể gia sự tăng trưởng khoảng 25-300C. Điều này khá tăng sự phát triển của tảo so với không bổ sung tương đồng với kết quả của nghiên cứu khi quần (De Morais, 2007). Tuy nhiên, cần nghiên cứu thể Thalassiosira sp. có khả năng phát triển ở xem xét mức độ bổ sung thích hợp, hay ảnh cả 3 nhiệt độ khảo sát là 280C, 310C, 340C. Tuy hưởng của việc bổ sung này lên thành phần nhiên, ở 310C, quần thể Thalassiosira sp. tăng hóa học của tế bào tảo thì chưa nhiều. Nồng trưởng tốt nhất (Hình 3). độ CO2 thích hợp cho hầu hết các loài vi tảo Như vậy, nhiệt độ 310C là phù hợp nhất cho thường được đề xuất là 0,038-10% (Worasaung các thí nghiệm tiếp theo. Klinthong và ctv., 2015). Ngày nuôi Hình 4. Đường cong tăng trưởng của Thalassiosira sp. ở điều kiện nuôi không và có bổ sung CO2 Hình 4. Đường cong tăng trưởng của Thalassiosira sp. ở điều kiện Thí nghiệmnuôi được thựcvà hiện không có bổởsung điềuCOkiện 2 tăng ổn định, tuy nhiên mật độ tảo tăng ở ngày nước nuôi có Thíbổnghiệm sung CO được 2 (đảm thựcbảo hiện địnhkiện nuôi pHởổnđiều nướcthứ nuôi6 và có 7bổ khác sungbiệtCOkhông 2 (đảmcóbảo ý nghĩa pH ổn thống trong khoảng 7,5-8,0) và không bổ sung CO2 kê (P>0,05), chứng tỏ tảo bắt đầu vào pha cân định trong khoảng 7,5-8,0) và không bổ sung CO2 (nồng độ CO2 trong không khí khoảng (nồng độ CO2 trong không khí khoảng 0,03%); bằng. Kết quả theo dõi pH (Bảng 4), cho thấy 4 0 0,03%); mật độ ban đầumật5 độx10ban 4 đầu 5độx10 tb/ml; mặntb/ml; 20‰;độ mặn 20‰; nhiệt nhiệt pH của độ 31 1thức 2 nghiệm C. Kết quả được là khác nhau.môỞ tả ở nghiệm ±10C. độ 31(Hình 4) Kết và pH quảnước được nuôimôtảo tả được ở (Hình theo4)dõivàở (Bảng thức4). không bổ sung thì pH cao hơn so với có bổ pH nước nuôi tảo được theo dõi ở (Bảng 4). sung CO2. Đây có thể là lý do ảnh hưởng đến Từ ngày thứ ba, mật độ tế bào tảo bắt đầu phát triển nhanh và có sự sai khác có ý Từ ngày thứ ba, mật độ tế bào tảo bắt đầu tốc độ tăng trưởng của Thalassiosira sp. nghĩa thống kê (P
  7. VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN II Bảng 4. Kết quả theo dõi pH của nước nuôi tảo Thalassiosira sp. ở 2 điều kiện môi trường không và có bổ sung CO2 Ngày nuôi 0 1 2 3 4 5 6 7 Không bổ sung CO2 8,0 8,2 8,3 8,3 8,4 8,4 8,5 8,5 Có bổ sung CO2 7,5 7,5 7,6 7,6 7,7 7,6 7,7 7,8 Ngoài ra, vi tảo có thể đồng hóa CO2 làm Chen, C.Y., & E.G. Durbin, 1994. Effects of pH cho pH tăng. Sự thay đổi này là điều kiện bất lợi on the growth and carbon uptake of marine cho sự tăng trưởng và phát triển của tảo, tốc độ phytoplankton. Marine Ecology Progress Series tăng trưởng của tảo bị ức chế khi pH>7,5 (Kain 109(1): 83-94. JM & Fogg GE.,1958). Việc bổ sung CO2 khi Coutteau, P., 1996. Microalgae (in P. Lavens and P. Sorgeloos (ed.)) Manual on the production and mật độ tảo bắt đầu pha tăng trưởng sẽ giúp ổn use of live food for aquaculture. FAO Fisheries định pH môi trường nuôi, từ đó có thể kéo dài Technical Paper: 361. pha cân bằng và tảo lâu tàn hơn (Ishida và ctv., Coutteau, P., Sorgeloos, P., 1992. The use of algal 2000). substitutes and the requirement for live algae in IV. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT hatchery and nursery rearing of bivalve molluscs: an international survey. J. Shellfish Res. 11: 467- 4.1. Kết luận: Vi tảo Thalassiosira sp. phát 476. triển đạt mật độ cực đại (105,83 x 104 tb/ml) De Morais, M.G. and Costa, J.A.V. (2007a). Isolation trong thời gian ngắn nhất, vào ngày nuôi thứ and Selection of Microalgae from Coal Fired 5; ở điều kiện nuôi với môi trường dinh dưỡng Thermoelectric Power Plant for Biofixation of F/2, độ mặn 20‰, nhiệt độ 310C và không có bổ Carbon Dioxide. Energy Convers. Manage. 48: sung CO2. 2169–2173. 4.2. Đề xuất: Cần có những nghiên cứu sâu De Morais, M.G. and Costa, J.A.V. (2007b). Carbon hơn về mối tương quan giữa mật độ quần thể tảo Dioxide Fixation by Chlorella kessleri, C. và chất lượng nước để có những điều chỉnh hợp vulgaris, Scenedesmus obliquus and Spirulina sp. Cultivated in Flasks and Vertical Tubular lý giúp kéo dài pha ổn định. Nghiên cứu thêm Photobioreactors. Biotechnol. Lett. 29: 1349– về thành phần sinh hóa của tảo ở các điều kiện 1352. và giai đoạn nuôi cấy. FAO, 1996. Manual on the Production and Use of Live Food for Aquaculture. FAO. Fisheries TÀI LIỆU THAM KHẢO Technical Paper. No. 361: Rome. Aleikar Vásquez-Suárez, Miguel Guevara, Mayelys Garcia, N., Lopez Elias, J. A., Miranda A., Martinez González. 2013. Growth and biochemical Porchas, M., Huerta, N., and Garcia A., 2012. composition of Thalassiosira pseudonana Effect of salinity on growth and chemical (Thalassiosirales: Thalassiosiraceae) cultivated composition of the diatom Thalassiosira in semicontinuous system at different culture weissflogii at three culture phases. Latin media and irradiances. Revista de biologia American Journal of Aquatic Research. 40(2), tropical. 435-440. Bastidas, O., 2013. Cell counting with Neubauer Guillard, R.R.L. and Ryther, J.H. 1962. “Studies of chamber, basic hemocytometer usage. marine planktonic diatoms- i. Cyclotella nana Celeromics. hustedt, and Detonula a confervacea (cleve) Brown, M.R., Jeffrey, S.W., Volkman, J.K., gran.” Canadian Journal of Microbiology 8: 229 Dunstan, G.A., 1997. Nutritional properties of - 239. microalgae for mariculture, Aquaculture. 315– Hemaiswarya, S., Raja, R., Ravi Kumar, R., Ganesan, 331. doi:10.1016/S0044-8486(96)01501-3 V. and Anbazhagan, C., 2011. Microalgae: a TẠP CHÍ NGHỀ CÁ SÔNG CỬU LONG - SỐ 13 - THÁNG 6/2019 63
  8. VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN II sustainable feed source for aquaculture. World applications, Renew. Sust. Energ. Rev. 14, 217- Journal of Microbiology and Biotechnology 232. 27(8): 1737-1746. McCausland M.A., Barrett S.M., Brown M.R., Hoppenrath M., Beszteri B., Drebes G., Halliger H., Diemar J.A., Heasman M.P 1999. “Evaluation Beusekomj.E.E.V., Janisch S. & Wiltshire K.J., of live microalgae and microalgal pastes as 2007. Thalassiosira species (Bacillariophyceae, supplementary food for juvenile Pacific oysters Thalassiosirales) in the North Sea at Helgo-land Crassostrea gigas.” Aquaculture 174: 323- 342. (German Bight) and Sylt (North Frisian Wadden Nguyen Van Cong, Tran Dinh Quang, Nguyen Kim Sea) – afirst approach to assessing diversity. Duong, Do Thi Hoa Vien, 2018. Effects of initial European Journal of Phycology 42: 271–288 density and pH on the growth of Thalassiosira Ishida, Y., Hiragushi, N., Kitaguchi, H., Mitsutani, pseudonana under laboratory conditions. Tap chí A., Nagai, S., & Yoshimura, M., 2000. A highly khoa học, Tập 46, số 4A (2017), tr.11-20. CO2-tolerant diatom, Thalassiosira weissflogii Radchenko, I.G. & L.V. Il’yash. 2006. Growth and H1, enriched from coastal sea, and its fatty photosynthetic activity of diatom Thalassiosira acid composition. Fisheries Science. https://doi. weissflogii at decreasing salinity. Plant Physiol., org/10.1046/j.1444-2906.2000.00105.x. 33(3): 242-247. Kain JM, Fogg GE.,1958. Studies on the growth of Richmond, A., 2004. Handbook of Microalgal marine phytoplakton. 1. Asterionella japonica Culture: Biotechnology and Applied Phycolog. Gran. J Mar Biol Assoc UK 37:397-413 (A. Richmond, B.t.v). Blackwell Publishing. Kiatmetha, P., W. Siangdang, B. Bunnag, S. Senapin Rodriguez-Maroto JM, Jimenez C, Aguilera J, Niell & B. Withyachumnarnkul., 2010. Enhancement FX., 2005. Air bubbling results in carbon loss of survival and metamorphosis rates of Penaeus during microalgal cultivation in bicarbonate - monodon larvae by feeding with the diatom enriched media: experimental data and process Thalassiosira weissflogii. Aquacult. Int. DOI modeling. Aquac Eng. 9 (3): 493 – 508. 10.1007/s 10499-010-9375-y. Singh RN, Sharma S. Development of suitable Knuckey, M. and Brown, M.R. 1998. “Microalgal photobioreactor for algae production concentrates as aquaculture feeds.” J. Shellfish – A review.  Renew Sustain Energy Res. 17: 329-330. Rev. 2012;9(4):2347–2353. Kumar K., Dasgupta CN., Nayak B., Lindblad Sobrino and Neale., 2007. Short – term and Long P., Das D., 2011. Development of suitable – term effects of temperature on photosynthessis photobioreactors for CO2 sequestration in the diatom Thalassiosira pseudonana under addressing global warrming using green algae UVR exposures. J.Phycol.43,426-436. and cyanobacteria. Bioresource Technology 102 Walne, P.R., 1966. Large scale culture of larvae (2011), 4945-4953. Ostrea edulis L. Fish. Invest. Ser. II XXV 4: 1-52. Lavens, P., and Sorgeloos, P., eds. 1996. Manual Worasaung Klinthong, Yi-Hung Yang, Chih-Hung on the production and use of live food for Huang, Chung-Sung Tan., 2015. A Review: aquaculture. FAO Fisheries Technical Paper No. Microalgae and Their Applications in CO2 361, Rome, FAO,pp: 295. Capture and Renewable Energy. Aerosol and Air Li W. K. W., 1979. Cellular composition and Quality Research, 15:712-742. physiological characteristic of the diatom Zhang, C.W., Zmora, O., Kopel, R. and Richmond, Thalassiosira weissflogii adapted to cadmium A. 2001. “An industrial-size flat plate glass stress. Mar. Biol., 55: 171-180. reactor for mass production of Nannochloropsis Mata T.M., Martins A.A., Caetano N.S., 2010. sp. (Eustigmatophyceae).” Aquaculture 195: 35- Microalgae for biodiesel production and other 49. 64 TẠP CHÍ NGHỀ CÁ SÔNG CỬU LONG - SỐ 13 - THÁNG 6/2019
  9. VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN II A STUDY OF SOME ENVIRONMENTAL FACTORS EFFECTS ON THE GROWTH OF Thalassiosira sp. IN THE LABORATORY CONDITIONS Vo Truong Giang1, Ho Hong Nhung1, Nguyen Thi Mai Anh1, Nguyen Huu Thanh1* ABSTRACT This study was conducted to test the effect of nutrient medium, temperature, salinity and CO2 on the growth of microalgae Thalassiosira sp., in laboratory conditions to improve and complete protocol for mass culture of Thalassiosira sp.. The results showed that the highest density of Thalassiosira sp. was obtained with 105.83 ± 1.69 x104 cells / ml on day 5 when culturing in F/2 medium without supplementation of CO2 at 310C and salinity of 20 ‰ Keywords: Thalassiosira sp., microalgae, temperature, salinity, growth rate. Người phản biện: TS. Trần Sương Ngọc Ngày nhận bài: 16/5/2019 Ngày thông qua phản biện: 26/6/2019 Ngày duyệt đăng: 28/6/2019 1 National Breeding Center for Southern Marine Aquaculture, Research Institute for Aquaculture No.2. *Email: thanhmarinefish@yahoo.com TẠP CHÍ NGHỀ CÁ SÔNG CỬU LONG - SỐ 13 - THÁNG 6/2019 65
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2