YOMEDIA

ADSENSE
Khảo sát chi phí thanh toán bảo hiểm y tế ngoại trú tại các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2015
3
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download

Thực trạng sử dụng quỹ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám chữa bệnh là vấn đề rất đáng quan tâm những năm gần đây trong bối cảnh tình trạng vượt quỹ bảo hiểm y tế ngày càng phổ biến. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành dựa trên dữ liệu hồi cứu năm 2015 của tất cả bệnh viện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp nhằm phân tích chi phí thanh toán bảo hiểm y tế cho người bệnh ngoại trú.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát chi phí thanh toán bảo hiểm y tế ngoại trú tại các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2015
- vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019 2. Funatsu H., Yamashita H. et al. (2005). VEGF, bFGF and fibrosis in proliferative diabetic Aqueous humor levels of cytokines are related to retinopathy after intravitreal bevacizumab. Int J vitreous levels and progression of diabetic Ophthalmol. 8 (6). 1202-1206. retinopathy in diabetic patients. Graefes Arch Clin 7. Yan Ma et al (2012). Vascular endothelial growth Exp Ophthalmol. 243 (1). 3-8. factor in plasma and vitreous fluid of patients with 3. Adamis A. P., Miller J. W. et al. (1994), "Increased proliferative diabetic retinopathy after intravitreal vascular endothelial growth factor levels in the vitreous injection of bevacizumab Am J Ophthalmol 153. 307-313. of eyes with proliferative diabetic retinopathy", Am J 8. Suzuki Y., Suzuki K. et al. (2014). Effects of Ophthalmol, 118 (4), pp. 445-450. intravitreal injection of bevacizumab on inflammatory 4. Sawada O., Kawamura H. et al. (2007). cytokines in the vitreous with proliferative diabetic Vascular endothelial growth factor in aqueous retinopathy. Retina. 34 (1). 165-171. humor before and after intravitreal injection of 9. Funatsu H., Yamashita H. et al. (2004). Risk bevacizumab in eyes with diabetic retinopathy. evaluation of outcome of vitreous surgery for Arch Ophthalmol. 125 (10). 1363-1366. proliferative diabetic retinopathy based on vitreous 5. Costagliola C., Daniele A. et al. (2013). levels of vascular endothelial growth factor and Aqueous humor levels of vascular endothelial angiotensine II. Br J Ophthalmol. 88. 1064-1068. growth factor and adiponectin in patients with type 10. Anna Praidou et al (2009). Vitreous and serum 2 diabetes before and after intravitreal levels of platelet-derived growth factor and their bevacizumab injection. Exp Eye Res. 110. 50-54. correlation in patients with proliferative diabetic 6. Li J. K., Wei F. et al. (2015). Changes in vitreous retinopathy. Curent Eye Research. 34. 152-161. KHẢO SÁT CHI PHÍ THANH TOÁN BẢO HIỂM Y TẾ NGOẠI TRÚ TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM CHỮA BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2015 Nguyễn Thị Thu Thủy1, Võ Phạm Hào2 TÓM TẮT in Dong Thap province in 2015. A cross-sectional study based on treatment data in all hospitals in Dong 42 Thực trạng sử dụng quỹ khám chữa bệnh bảo Thap province in 2015 has been conducted to evaluate hiểm y tế tại các cơ sở khám chữa bệnh là vấn đề rất the insurance payment for patients, treated in đáng quan tâm những năm gần đây trong bối cảnh hospitals. Total outpatient cost was highest at tình trạng vượt quỹ bảo hiểm y tế ngày càng phổ biến. provincial hospital and first-class hospital. The cost of Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành dựa trên treatment for male patients is higher than that of dữ liệu hồi cứu năm 2015 của tất cả bệnh viện trên female patients. In the total expenditure structure, địa bàn tỉnh Đồng Tháp nhằm phân tích chi phí thanh drug cost was the highest proportion of expenditure. toán bảo hiểm y tế cho người bệnh ngoại trú. Kết quả And the cost of treatment respiratory disease was the cho thấy chi phí trung bình cho mỗi lượt khám chữa highest, followed by Musculoskeletal – Connective bệnh cao nhất ở bệnh viện tuyến tỉnh và hạng 1. Chi Tissue Disorders and Circulatory system disease. phí điều trị cho bệnh nhân nam cao hơn bệnh nhân nữ Keywords: payment, insurance, Dong Thap, và trái tuyến cao hơn đúng tuyến. Trong cấu trúc tổng inpatient treatment, cost chi, chi phí thuốc là nhóm chi phí chiếm tỷ trọng cao nhất. Và chi phí điều trị bệnh đường hô hấp có giá trị cao nhất, kế đến là bệnh cơ xương khớp – mô liên kết I. ĐẶT VẤN ĐỀ và hệ tuần hoàn. Ngày nay với nhu cầu chăm sóc sức khỏe Từ khóa: thanh toán, bảo hiểm y tế, Đồng Tháp, ngày càng tăng, mô hình bệnh tật càng đa dạng khám chữa bệnh ngoại trú, chi phí dẫn đến sự gia tăng đáng kể chi phí điều trị. Việc SUMMARY thực hiện bảo hiểm y tế (BHYT) tại Việt Nam gặp không ít khó khăn với thực trạng leo thang chi SURVEY OF INSURANCE PAYMENT FOR phí y tế ngày càng phổ biến trong bối cảnh ngân OUTPATIENT TREATMENT IN MEDICAL sách y tế ngày càng eo hẹp dẫn đến tình trạng FACILITIES IN DONG THAP PROVINCE IN 2015 mất cân đối thu chi và gây gánh nặng lớn lên The purpose of the study was to survey the actual status of using health insurance in health care facilities quỹ BHYT. Chính vì vậy để có cái nhìn khách quan về thực trạng thanh toán BHYT tạo cơ sở xây dựng các chính sách y tế phù hợp cần thiết 1Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh phải đánh giá chi phí trên mỗi lượt khám chữa 2Bảo hiểm xã hội tỉnh Đồng Tháp bệnh (KCB) BHYT. Hiện tại đã có nhiều nghiên Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Thủy cứu khảo sát thực trạng thanh toán chi phí KCB Email: nguyenthuthuy@ump.edu.vn BHYT được thực hiện [1,2]. Tuy nhiên vẫn chưa Ngày nhận bài: 19.01.2019 đánh giá được thực trạng thanh toán BHYT trên Ngày phản biện khoa học: 6.3.2019 Ngày duyệt bài: 14.3.2019 địa bàn toàn tỉnh, cũng như hiện tại chưa có 152
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019 nghiên cứu đánh giá thực trạng thanh toán chi phí ngoại trú tại tỉnh Đồng Tháp năm 2015. KCB BHYT ngoại trú tại tỉnh Đồng Tháp. Vì vậy để có cái nhìn tổng quan về thực trạng thanh toán II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU BHYT ngoại trú tại các cơ sở khám chữa bệnh tại Đối tượng nghiên cứu: Chi phí thanh toán tỉnh Đồng Tháp, đề tài "Khảo sát chi phí thanh BHYT trung bình trên mỗi lượt khám chữa bệnh toán bảo hiểm y tế ngoại trú tại các cơ sở khám ngoại trú tại tỉnh Đồng Tháp năm 2015. chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang 2015" được thực hiện với các mục tiêu sau: dựa trên số liệu báo cáo thanh toán KCB BHYT 1. Khảo sát thực trạng khám chữa bệnh bảo tại các cơ sở KCB trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp hiểm y tế ngoại trú tại tỉnh Đồng Tháp năm 2015 năm 2015. 2. Khảo sát chi phí thanh toán bảo hiểm y Biến số nghiên cứu: Các biến số nghiên tế trung bình trên mỗi lượt khám chữa bệnh cứu được trình bày trong bảng 1. Bảng 5. Các biến số nghiên cứu Nhóm biến số Biến số nghiên cứu Cách thống kê nghiên cứu Thực trạng khám Tuổi, giới tính, tuyến bệnh viện, Số lượt KCB (tỷ lệ phần trăm) hoặc giá trị chữa bệnh bảo hạng bệnh viện, mức hưởng BHYT, trung bình (độ lệch chuẩn) theo các biến hiểm y tế ngoại trú tuyến điều trị, nhóm bệnh phổ biến số nghiên cứu Giá trị chi phí Giá trị trung bình (độ lệch chuẩn) Giá trị trung bình (độ lệch chuẩn) theo: Chi phí thanh Cấu trúc chi phí - Tuyến tỉnh, huyện, xã toán bảo hiểm y - Tuyến bệnh viện - Hạng bệnh viện I, II, III, IV tế trung bình trên - Hạng bệnh viện - Đúng tuyến/trái tuyến mỗi lượt khám - Tuyến điều trị - 80%, 95%, 100% chữa bệnh ngoại - Mức hưởng BHYT - Thuốc, xét nghiệm, phẫu thuật thủ trú - Dịch vụ y tế thuật, khám, khác - Nhóm bệnh phổ biến - Hô hấp, tiêu hóa, cơ xương khớp, nội tiết dinh dưỡng, tuần hoàn Thống kê và xử lý số liệu: Dữ liệu được xử lý thống kê bằng phần mềm R với kết quả được trình bày ở dạng hình và bảng. Sự khác biệt trong chi phí giữa các nhóm được đánh giá thông qua kiểm định giả thiết thống kê bằng các phép kiểm phù hợp (t-test, anova) với độ tin cậy 95%. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 3.1 Thực trạng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ngoại trú năm 2015 tại tỉnh Đồng Tháp: Với 3.358.561 lượt KCB BHYT ngoại trú năm 2015 tại các cơ sở KCB trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, đề tài ghi nhận thực trạng KCB được trình bày trong bảng 2. Bảng 6. Thực trạng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ngoại trú Đặc GTTB (ĐLC) GTTB (ĐLC) Đặc điểm điểm Tần số (%) Tần số (%) Giới tính Tuổi 45,6 (24,1%) Nam 1.495.048 (44,5%) Tuyến điều trị Nữ 1.863.513 (55,5%) Đúng tuyến 3.152.510 (93,9%) Tuyến bệnh viện Trái tuyến 206.051 (6,1%) Xã 1.109.864 (33,0%) Nhóm bệnh Huyện 1.075.612 (32,0%) Bệnh hô hấp 966.385 (28,8%) Tỉnh 1.173.085 (34,9%) Bệnh hệ tuần hoàn 657.834 (19,6%) Hạng bệnh viện Bệnh hệ cơ – xương khớp và mô liên kết 556.315 (16,6%) 1 335.800 (10,0%) Bệnh hệ tiêu hóa 303.821 (9,0%) 2 340.268 (10,1%) Bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa 192.554 (5,7%) 3 1.572.782 (46,8%) Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng 138.888 (4,1%) 4 1.109.711 (33,0%) Bệnh thần kinh 78.638 (2,3%) Mức hưởng Các bệnh da và tổ chức da 70.702 (2,1%) 80% 2.108.718 (62,8%) Bệnh hệ sinh dục – tiết niệu 66.787 (2,0%) 95% 320.254 (9,5%) Bệnh mắt và phần phụ 61.343 (1,8%) 100% 929.589 (27,7%) Bệnh khác 258.835 (7,70%) 153
- vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019 Theo bảng 2, đề tài ghi nhận tỷ lệ nam: nữ là hấp (28,8%); bệnh hệ tuần hoàn (19,6%); bệnh 1: 1,25 với độ tuổi trung bình 45,6 ± 10,99. Số hệ cơ – xương khớp và mô liên kết (16,6%); lượt KCB ngoại trú giảm dần từ tuyến tỉnh đến bệnh hệ tiêu hóa (9,0%); bệnh nội tiết, dinh xã và thấp nhất ở tuyến huyện với tỷ lệ lần lượt dưỡng và chuyển hóa (5,7%); bệnh nhiễm trùng là 34,9%; 33,0% và 32,0%. Số lượt KCB ngoại và ký sinh trùng (4,1%); bệnh thần kinh (2,3%); trú được ghi nhận cao nhất ở bệnh viện hạng 3 các bệnh da và tổ chức da (2,1%); bệnh hệ sinh (46,8%); tiếp theo là bệnh viện hạng 4 (33,0%); dục – tiết niệu (2,0%) và những nhóm bệnh còn bệnh viện hạng 1 và hạng 2 chiếm tỷ lệ thấp lại chiếm tỷ lệ dưới 2,0%. nhất và gần tương đương nhau (10,0% và 3.2 Chi phí thanh toán bảo hiểm y tế mỗi 10,1%, tương ứng). Đa số người bệnh KCB lượt khám chữa bệnh ngoại trú ngoại trú đúng tuyến (chiếm tỷ lệ 93,9%) với Chi phí thanh toán BHYT mỗi lượt theo mức hưởng BHYT phổ biến là 80% (chiếm tỷ lệ tuyến bệnh viện: Khảo sát chi phí thanh toán 62,8%) và 100% (chiếm tỷ lệ 27,7%); mức BHYT mỗi lượt KCB ngoại trú năm 2015 theo hưởng 95% chiếm tỷ lệ không đáng kể (9,5%). tuyến bệnh viện, đề tài thu được kết quả trình Về nhóm bệnh điều trị, đề tài ghi nhận những bày trong hình 1. nhóm bệnh ngoại trú phổ biến bao gồm bệnh hô *# *# * * Hình 5.Chi phí thanh toán BHYT mỗi lượt KCB theo tuyến bệnh viện Ghi chú: *p < 0,05 - sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa tuyến xã và các tuyến khác với độ tin cậy 95%; #p < 0,05 - sự khác biệt có ý nghĩa thống giữa tuyến huyện và tuyến tỉnh với độ tin cậy 95%. Theo hình 1, đề tài ghi nhận chi phí điều trị ngoại trú tăng dần từ tuyến xã, tuyến huyện và tuyến tỉnh (28.144,98 so với 82.779,72 và 134.216,70 VND, tương ứng). Sự khác biệt ở chi phí thanh toán BHYT ngoại trú giữa các tuyến bệnh viện có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 95% (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019 ngoại trú theo mức hưởng bảo hiểm y tế Khảo sát chi phí mỗi lượt khám chữa bệnh năm 2015 theo mức hưởng bảo hiểm y tế, đề tài thu được kết quả trình bày trong hình 3. Hình 8. Chi phí thanh toán BHYT mỗi lượt KCB ngoại trú theo dịch vụ y tế Ghi chú: XN -xét nghiệm; PTTT - phẫu thuật Hình 7. Chi phí thanh toán BHYT mỗi lượt KCB thủ thuật. *p < 0,05: sự khác biệt có ý nghĩa theo mức hưởng BHYT thống kê giữa CP thuốc với các nhóm CP khác Ghi chú: *p < 0,05 - sự khác biệt có ý nghĩa với độ tin cậy 95%. thống kê giữa nhóm có mức hưởng 95% với các Theo hình 4, đề tài ghi nhận trong cấu trúc nhóm còn lại với độ tin cậy 95%. chi phí thanh toán BHYT mỗi lượt KCB tại tỉnh Theo hình 3, đề tài ghi nhận chi phí điều trị Đồng Tháp năm 2015, CP thuốc có giá trị cao ngoại trú có giá trị cao nhất được ghi nhận ở nhất (58.279 VND); cao gấp 6,66 lần CP khám nhóm có mức hưởng 100% (84.951,04 VND), (8.754 VND). Các CP còn lại bao gồm CP phẫu thấp hơn ở nhóm có mức hưởng 80% thuật thủ thuật, CP xét nghiệm và CP khác có sự (82.335,67 VND) và thấp nhất ở nhóm có mức khác biệt không đáng kể và dao động từ 3.465 hưởng 95% (78.472,98 VND). Sự khác biệt trong đến 8.516 VND . Sự khác biệt giữa CP thuốc với chi phí thanh toán BHYT ngoại trú giữa nhóm có các loại CP còn lại trong cấu trúc CP ngoại trú có mức hưởng 95% với các nhóm còn lại có ý nghĩa ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 95% (p
- vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019 ngoại trú theo giới tính phân tuyến chuyên môn kỹ thuật với các dịch vụ Khảo sát chi phí thanh toán BHYT mỗi lượt kỹ thuật y tế tăng dần theo tuyến. Bệnh viện KCB ngoại trú năm 2015 theo giới tính, đề tài thu hạng 1 có chi phí ngoại trú cao nhất và giảm dần được kết quả trình bày trong hình 6. đến hạng 4, đó là do hạng bệnh viện hạng cao hơn có danh mục thuốc và dịch vụ kỹ thuật nhiều hơn bệnh viện hạng thấp hơn. Ngoài ra, các thuốc thuộc nhóm tiêu chí kỹ thuật 1, 2; biệt dược gốc cũng được sử dụng tại hạng bệnh viện cao hơn bệnh viện hạng thấp. Trong cấu trúc chi phí thanh toán BHYT mỗi lượt KCB tại tỉnh Đồng Tháp năm 2015, CP thuốc có giá trị cao nhất, điều này phù hợp với nghiên cứu của Lê Trí Khải tại một số trạm y tế xã tỉnh Kon Tum [1]. Kết quả nghiên cứu của Đỗ Công Tâm, 2015 cho thấy điều trị ngoại trú chủ yếu nhóm bệnh hệ Hình 6. Chi phí thanh toán BHYT mỗi lượt tuần hoàn, cơ xương khớp và chuyển hóa rất KCB theo giới tính tương đồng với kết quả của đề tài [2]. *p < 0,05: sự khác biệt có ý nghĩa thống kê trong chi phí mỗi lượt KCB giữa nam và nữ với V. KẾT LUẬN độ tin cậy 95%. Với 3.358.561 lượt KCB BHYT ngoại trú năm Theo hình 6, đề tài ghi nhận chi phí điều trị 2015 tại các cơ sở KCB trên địa bàn tỉnh Đồng ngoại trú ở bệnh nhân nam cao hơn nữ Tháp ở độ tuổi trung bình người bệnh 45,6 ± (83.256,35 so với 82.237,86 VND). Sự khác biệt 10,99; số lượt KCB ngoại trú giàm dần từ tuyến trong chi phí ngoại trú theo giới tính có ý nghĩa tỉnh, tuyến xã đến tuyến huyện; bệnh viện hạng thống kê với p

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
