intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát chỉ số APRI trong dự đoán giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan cổ chướng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát giá trị tiên đoán của chỉ số tỷ lệ AST/số lượng tiểu cầu (APRI) trong việc phát hiện giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang tiến hành trên bệnh nhân xơ gan đạt tiêu chuẩn được lựa chọn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát chỉ số APRI trong dự đoán giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan cổ chướng

  1. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020 Kết quả nghiên cứu của chúng tôi ở bảng 5 chuyển hóa lipid máu. Các chỉ số BMI, tỷ lệ mỡ cho thấy sau can thiệp chỉ số huyết áp tối đa cơ thể và huyết áp của đối tượng nghiên cứu trung bình của nhóm can thiệp giảm 5,4±10,2 giảm so với trước can thiệp, giảm so với nhóm (139±16,5; 134±16,5), cao hơn nhóm chứng chứng p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020 Objective: To investigate the aspartate Tiêu chuẩn chọn bệnh nghiên cứu: 87 aminotransferase-to-platelet ratio index (APRI) in the bệnh nhân được chẩn đoán xác định xơ gan cổ detection of esophagogastric varices in patients with liver cirrhosis. Patients and methods: A cross- chướng điều trị nội trú tại bệnh viện Chợ Rẫy từ sectional study was conducted on patients with liver 12/2019 đến 06/2020, đưa vào nghiên cứu triệu cirrhosis and ascites who met the criteria were chứng lâm sàng, cận lâm sàng liên quan. selected. All patients underwent gastroscopy. Tiêu chuẩn loại trừ: Xơ gan ung thư hóa, According to the degree of esophagogastric varices, xơ gan nặng không có chỉ định nội soi thực quản patients were divided into four groups: none, mild, dạ dày tá tràng, đã thắt tĩnh mạch thực quản moderate, and severe. The aspartate aminotransferase-to-platelet ratio index (APRI) was hoặc chích xơ. Xơ gan đã điều trị dự phòng giãn measured within 3 days of hospitalize. One-way tĩnh mạch thực quản bằng ức chế beta không chọn analysis of variance was used to compare multi-group lọc có hoặc không phối hợp với nhóm nitrate. data. The cut-off, sensitivity, specificity, ROC curves of Cỡ mẫu: Chọn mẫu thuận tiện (thỏa tiêu APRI patients with liver cirrhosis with esophageal chuẩn chọn mẫu và không có tiêu chuẩn loại trừ) varices were plotted and to determine their area under the ROC curve (AUC). Results: The study included 87 Các bước tiến hành và phân tích số liệu cirrhotic patients with ascites, among them 75,9% Thăm khám lâm sàng, hỏi bệnh sử, tiền sử, were male. The mean age was 54,76. In APRI for làm xét nghiệm cận lâm sàng, nội soi thực quản prediction of EVs at cut-off value 0,993, sensitivity was dạ dày tá tràng. Đánh giá mức độ giãn tĩnh 86,27%, specificity 63,89%, PPV 75,86%, NPV mạch thực quản theo phân độ của hội nghiên 75,86% and AUC was 0,757. Conclusion: APRI have good predictive value for patients with cirrhosis who cứu tăng áp cửa Nhật Bản. Tính chỉ số APRI theo have esophagogastric varices. công thức: Key words: cirrhosis, esophageal varices, ascites, APRI APRI= I. ĐẶT VẤN ĐỀ Chúng tôi sử dụng trị số giới hạn trên bình Giãn tĩnh mạch thực quản là một trong các thường của AST là 30U/L biến chứng nguy hiểm của Xơ gan, tần suất xuất Phân tích số liệu theo phần mềm SPSS 20.0. hiện tăng dần theo độ nặng của bệnh gan (40- Các mối liên hệ được kiểm định bằng phép kiểm 70% tùy nghiên cứu)[1], [6]. Cổ chướng là một χ2 với p
  3. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020 Rượu 34 39,1 (40,2%). Tính chung có đến 81/87 bệnh nhân có HBV 24 27,6 hình ảnh giãn tĩnh mạch thực quản trên nội soi. HCV 12 13,8 58,6% bệnh nhân có giãn tĩnh mạch thực quản Bệnh Wilson 2 2,3 lớn (độ II và độ III). Chỉ 6,9% không có hình NASH 5 5,7 ảnh giãn tĩnh mạch. Rượu + HBV/HCV 6 6,9 Bảng 5. Các chỉ số sinh hóa huyết học Nguyên nhân khác 4 4,6 Xét Lớn Nhỏ Trung bình Tổng cộng 87 100 nghiệm nhất nhất Nhận xét: Xơ gan do rượu có tỷ lệ nhiều AST 332 9 54,72 ± 51,74 nhất (39,1%), tiếp theo là viêm gan siêu vi B ALT 322 13 86,22 ± 64,10 (27,6%) và viêm gan siêu vi C (13,8%), rượu Số lượng 511 33 130,21 ± 83,04 phối hợp với viêm gan siêu vi có 6/87 trường tiểu cầu hợp chiếm 6,9%. AST/ALT 1,66 0,13 0,66 ± 0,32 Bảng 3: Mức độ Xơ gan theo Child-Pugh APRI 6,59 0,16 1,68 ± 1,37 Mức độ Tần suất Tỷ lệ % Nhận xét: AST và ALT trung bình của nhóm Child A 3 3,4 nghiên cứu cao hơn giới hạn trên bình thường Child B 23 26,5 (lần lượt là 54,72 U/L và 86,22 U/L). Child C 61 70,1 Bảng 6. Các yếu tố dự đoán giãn lớn tĩnh Tổng cộng 87 100 mạch thực quản Nhận xét: Bệnh nhân xếp loại Child C là Yếu tố dự Độ tin cậy OR P nhiều nhất (70,1%), điểm Child-Pugh phân bố từ đoán 95% 6 đến 13 điểm, trung bình là 10,34 ± 1,52. Điểm Child- 0,6568 – 1,0112 0,057 Bảng 4. Đặc điểm của tĩnh mạch thực Pugh 1,2643 quản trên nội soi Số lượng tiểu 0,9902 – 1,0975 0,053 Nội soi TMTQ Tần suất Tỷ lệ % cầu 1,0048 Không giãn 6 6,9 0,0991 – AST/ALT 1,7090 0,073 Độ I 30 34,5 5,0706 Độ II 35 40,2 1,1932 – APRI 2,2252 0,001 Độ III 16 18,4 4,1498 Tổng cộng 87 100 Nhận xét: khi phân tích các yếu tố dự đoán giãn lớn tĩnh mạch thực quản (độ II và độ III) Nhận xét: giãn tĩnh mạch thực quản độ II nhận thấy APRI là một yếu tố đáng tin cậy với p chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhóm nghiên cứu 0,993 14 44 58 (tính chung cả rượu, HBV và HCV là 87,4%) vì APRI < 0,993 22 7 29 Việt Nam vẫn là vùng dịch tễ của HBV và thói Tổng 36 51 87 quen sử dụng rượu bia ngày càng gia tăng đặc Nhận xét: Điểm cắt để dự đoán giãn lớn tĩnh biệt tại các tỉnh miền Tây Nam Bộ. mạch thực quản của APRI là 0,993 độ nhạy của Trong nhóm nghiên cứu của chúng tôi số chẩn đoán là 86,27% và độ đặc hiệu là 63,89%. lượng bệnh nhân Child C là nhiều nhất 61/87 trường hợp (70,1%). Số lượng bệnh nhân Child IV. BÀN LUẬN A/B chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ. Nghiên cứu của Đặc điểm chung trong mẫu nghiên cứu: chúng tôi tiến hành trên bệnh nhân xơ gan cổ Trong nghiên cứu của chúng tôi có 87 bệnh chướng – là một trong các biểu hiện của xơ gan nhân (66 nam và 21 nữ), tỷ lê nam/nữ = 3,14/1, mất bù, nên số lượng bệnh nhân Child C nhiều tuổi từ 19 đến 79, trung bình là 54,76 ± 13,42, nhất là hợp lý. tập trung chủ yếu là lứa tuổi trung niên 50-69 Khi khảo sát tĩnh mạch thực quản bằng nội tuổi. Các kết quả này tương đồng với các nghiên soi, nghiên cứu nhận thấy rằng đa phần bệnh cứu về xơ gan trước đây. Nguyên nhân gây xơ nhân có giãn tĩnh mạch thực quản với tần suất là 62
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020 81/87 bệnh nhân (93,10%). Chỉ có khoảng 6,9% 63,33%, độ đặc hiệu 83,33%, AUC 0,779 trong bệnh nhân không xuất hiện giãn tĩnh mạch thực dự đoán giãn tĩnh mạch thực quản đây là một quản. Nhóm bệnh nhân giãn lớn tĩnh mạch thực yếu tố độc lập với giãn tĩnh mạch thực quản [3]. quản- tĩnh mạch giãn độ II và độ III chiếm ưu Tại Việt Nam nghiên cứu của Hà Vũ cho rằng ở thế hơn (58,62%) so với nhóm giãn nhỏ. Nhóm bệnh nhân xơ gan với APRI 0,885 có thể dự này cũng có nguy cơ xuất huyết cao hơn. Tỷ lệ đoán giãn lớn tĩnh mạch thực quản với độ nhạy giãn tĩnh mạch thực quản trong nghiên cứu hiện 79,3%, độ đặc hiệu 55,6%[1]. Trong nghiên cứu tại cao hơn so với nghiên cứu trên bệnh nhân xơ này chỉ ra rằng tại điểm cắt APRI là 0,993 có thể gan của Hà Vũ (82,4%)[1], hay nghiên cứu của dự đoán được giãn lớn tĩnh mạch thực quản ở Arsalan trên bệnh nhân xơ gan do virut viêm gan bệnh nhân xơ gan cổ chướng với độ nhạy C (87,9%) [2], hay nghiên cứu trên bệnh nhân xơ 86,27%, độ đặc hiệu 63,89%, diện tích dưới gan cổ chướng của Suresh (84,5%) [7]. Do mẫu đường cong ROC là 0,757. số được lấy là tại bệnh viên Chợ Rẫy nên bệnh nhân thường nặng có nhiều biến chứng hơn. V. KẾT LUẬN Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận giá trị APRI là thông số dự đoán giãn tĩnh mạch trung bình của AST, ALT lần lượt là 54,72 ± 51,74 thực quản đã được nghiên cứu và đánh giá trong U/L và 86,22 ± 64,10 U/L cao hơn giá trị bình thời gian gần đây, đây là một phương pháp thường của người Việt Nam (ALT 1) phù hợp American Journal of Pharmaceutical sciences 2018, với bệnh nhân xơ gan, tuy nhiên khi xác định 05(11): 12153–12163. 3. Azam G, Sarkar D, Haque M, Rahman A. mối liên quan của chỉ số này với giãn tĩnh mạch Prediction of esophageal varices in liver cirrhosis thực quản thì đây không phải là yếu tố độc lập by transient elastography and aspartate để dự đoán với p>0,05. Bên cạnh đó các thông aminotransferase - to - platelet ratio index (APRI), số như điểm Child – Pugh, số lượng tiểu cầu Bangladesh Critical Care Journal 2018, 6: 16-21. 4. Hussein H, Tamer W, Salaheldin M. AST/ALT cũng không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. Chỉ Ratio for detection and severity classification of có APRI là thỏa yếu tố độc lập để dự đoán giãn Esophageal Varices in Child A HCV Liver cirrhosis tĩnh mạch thực quản. Điều này tương đồng với Egyptian Patients. Life Science Journal 2015;12(4): kết quả nghiên cứu của Hà Vũ và Azam [1], [3]. 12-16 5. Mattos A.Z, Mattos A, Daros L.F et al. Giá trị trung bình của APRI trong nghiên cứu là Aspartate aminotransferase-to-platelet ratio index 1,68 ± 1,37; giá trị này trong nghiên cứu trên (APRI) for the non-invasive prediction of bệnh nhân xơ gan nói chung của Azam là 1,58 ± esophageal varices". Ann Hepatol 2013, 12 (5): 1,2 [3]. Giá trị tỷ suất chênh OR của APRI trong 810-814. nghiên cứu của chúng tôi là 2,225 với độ tin cậy 6. Sayyed J, Sharma D, Choudhary K, Meena S M, et al. A Study on Correlation between SAAG 95% là 1,193 – 4,149. Kết quả nghiên cứu của and Platelet Count: Spleen Size Ratio for the Mattos khi tiến hành trên 164 bệnh nhân xơ gan Prediction of Esophageal Varices among Chronic cho thấy rằng điểm cắt tại 1,3 của APRI để dự Liver Disease Patients. Indian Journal of Basic and đoán với độ đặc hiệu 72,7%, độ nhạy 64,7%, Applied Medical Research 2015; 7 (3):502 - 508. 7. Suresh I, Jagini S. Correlation of serum-ascites tuy nhiên lại không đủ kết luận rằng APRI là một albumin concentration gradient and endoscopic yếu tố độc lập để dự đoán giãn tĩnh mạch thực parameters of portal hypertension in chronic liver quản [5]. Nghiên cứu năm 2018 của Azam điểm disease. International Journal of Advances in cắt của APRI tính toán được 1,00 có độ nhạy là Medicine 2018, 5: 159-163. 63
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2