Khảo sát đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của ung thư biểu mô tế bào gan
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm hình ảnh học cộng hưởng từ (CHT) ở bệnh nhân (BN) ung thư biểu mô tế bào gan (HCC). Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả kết quả chụp cộng hưởng từ gan 3 pha của 47 trường hợp đã được chẩn đoán xác định HCC tại BVQY 103 và BVQY 354 từ tháng 9 năm 2018 đến tháng 12 năm 2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của ung thư biểu mô tế bào gan
- vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 Pemetrexed combined with carboplatin regimen in 6. Trương Thị Kiều Oanh (2017). Đánh giá đáp the treatment of advanced recurrent or metastasis ứng hóa chất phác đồ Paclitaxel - carboplatin bước nonsmall cell lung cancer: analysis of 63 cases. 1 ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai Zhongguo Fei Ai Za Zhi Chin J Lung Cancer, 14(1), đoạn IIIB - IV . Luận văn thạc sỹ y học . Trường 54–57. Đại Học Y Hà Nội. 5. Nguyễn Thị Thanh Huyền (2006). Đánh giá kết 7. Nguyễn Thị Sang, Vũ Hồng Thăng và CS quả điều trị của phác đồ Docetaxel - carboplatin (2016): Nghiên cứu phác đồ Vinorelbine – trên bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào Cisplatine trong ung thư phổi không tế bào nhỏ nhỏ giai đoạn IIIB - IV. Luận văn thạc sỹ y học. giai đoạn muộn. Tạp chí Ung thư học Việt Nam,Số Trường Đại Học Y Hà Nội. 1, 288 – 294. KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN Ngô Tuấn Minh*, Nguyễn Việt Dũng*, Trần Hải Yến**,Nguyễn Xuân Khái*, Vũ Đăng Dũng*** TÓM TẮT magnetic resonance imaging of 47 patients who were diagnosed of HCC in No.103 Military Hospital and 21 Mục tiêu: khảo sát đặc điểm hình ảnh học cộng No.354 Military Hospital from5/2019 to 3/2020. hưởng từ (CHT) ở bệnh nhân (BN) ung thư biểu mô tế Results: In 47 patients, 61 HCC were detected. bào gan (HCC). Đối tượng và phương pháp: nghiên Mostly tumors are in the right lobe of the liver cứu mô tả kết quả chụp cộng hưởng từ gan 3 pha của (81.6%), the majority of patients have a tumor 47 trường hợp đã được chẩn đoán xác định HCC tại (72.3%). Most tumors have a diameter of > 2 cm BVQY 103 và BVQY 354 từ tháng 9 năm 2018 đến (75.4%). MRI characteristics: most tumors have tháng 12 năm 2019. Kết quả: trên 47 BN có 61 khối hyperintensity on T2W and hypointensity on T1W, HCC được phát hiện. Chủ yếu gặp u ở thùy phải của accounting for 95.1% and 90.2%, respectively. On gan (81,6%), đa số bệnh nhân có một khối u dynamic enhanced MR imaging: all tumors were (72,3%). Phần lớn khối u có đường kính >2cm vividly non – peripheral enhanced in the arteries phase (75.4%). Đặc điểm hình ảnh CHT: phần lớn khối u (98.3%), then rapid “wash – out” in venous and delay tăng tín hiệu trên T2W và giảm trên T1W, lần lượt phase (respectively 96.7% and 98.3%). On Diffusion chiếm 95,1% và 90,2%. Đặc điểm của HCC sau tiêm imaging: mostly tumor restricts diffusion on DWI thuốc: hầu hết các u đều ngấm thuốc không phải (98.4). Other characteristics of the tumor: enhancing dạng viền thì động mạch (98,3%), sau đó thải thuốc “capsule”, fat in mass and portal vein invasion nhanh thì tĩnh mạch và thì muộn (lần lượt là 96,7% và accounted for 24.6%, 11.5% and 9.8% respectively. 98,3%). Trên xung DWI: chủ yếu u hạn chế khuếch Conclusion: the MRI of HCC is specific for definitive tán (98,4%). Đặc điểm khác của khối u: khối u có diagnosis due to the high contrast between the tumor ngấm thuốc vỏ, mỡ vi thể trong u và xâm lấn tĩnh and the hepatic parenchyma. mạch cửa lần lượt chiếm tỷ lệ 24,6%, 11,5% và 9,8%. Keywords: magnetic resonance imaging (MRI), Kết luận: Hình ảnh của HCC trên CHT phần lớn đều hepatocellular carcinoma (HCC) đặc hiệu để chẩn đoán xác định nhờ độ tương phản cao giữa khối u và nhu mô gan xung quanh. Từ khóa: I. ĐẶT VẤN ĐỀ cộng hưởng từ, ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) HCC là một trong những ung thư nguyên phát SUMMARY phổ biến nhất ở gan, đặc biệt ở những nước SURVEY ON IMAGE FEATURES OF đang phát triển ở khu vực châu Á – Thái Bình HEPATOCELLULAR CARCINOMA BY Dương. Năm 2018, HCC đứng hàng thứ 6, chiếm MAGNETIC RESONANCE IMAGING 4.7% trong tổng số các ung thư tính ở cả hai Objectives: To investigate image features of giới, gây ra cái chết cho 781,631 người trên toàn hepatocellular carcinoma (HCC) by magnetic thế giới[1]. Bệnh có tỷ lệ tử vong cao do thường resonance imaging (MRI). Subjects and methods: phát hiện muộn, khi kích thước khối u lớn và Describe study, describing triple – phases dynamic chức năng gan đã suy giảm. Chẩn đoán hình ảnh có vai trò quan trọng *Trung tâm Chẩn đoán hình ảnh, Bệnh viện Quân y trong chẩn đoán HCC. Khi khối u có những tính 103, Học viện Quân y chất điển hình trên các phương tiện chẩn đoán **Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y ***Bệnh viện Quân y 354 hình ảnh, có thể chẩn đoán xác định HCC mà Chịu trách nhiệm chính: Ngô Tuấn Minh không cần kết quả của Giải phẫu bệnh. Email: ngotuanminh103hospital@gmail.com CHT ngày càng đóng vai trò quan trọng trong Ngày nhận bài: 15.7.2020 chẩn đoán HCC, đặc biệt ở những bệnh nhân Ngày phản biện khoa học: 17.8.2020 bệnh gan mạn tính[2]. Chụp CHT mang lại độ Ngày duyệt bài: 26.8.2020 84
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 phân giải tốt hơn, làm rõ sự tương phản giữa u Nghiên cứu trên 47 BN HCC, độ tuổi trung và tổ chức gan lành xung quanh, giúp khảo sát bình 60.5 ± 9.8 tuổi, tỷ lệ nam/nữ là 7.7/1. tốt động học bắt thuốc của khối u. Ngoài ra, BN 1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu không phải phơi nhiễm với bức xạ như chụp cắt lớp Bảng 1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu vi tính. Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này (n=47) với mục tiêu: “Khảo sát đặc điểm hình ảnh cộng Số Đặc điểm Tỷ lệ hưởng từ của ung thư biểu mô tế bào gan”. lượng Có xơ gan 45 95.7% II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Xơ gan Không xơ gan 2 4.3% 1. Đối tượng nghiên cứu. BN đã được chẩn Nhiễm virus đoán HCC dựa vào CHT gan 3 pha hoặc chẩn 41 87.2% viêm gan B đoán mô bệnh (dựa vào sinh thiết hoặc phẫu Nhiễm Nhiễm virus thuật), được chụp CHT gan 3 pha tại BVQY 103 virus 4 8.5% viêm gan C và BVQY 354 từ tháng 9/2018 đến tháng viêm Không nhiễm gan 12/2019. Loại trừ các trường hợp không đủ dữ virus viêm gan 2 4.3% liệu hình ảnh CHT, những trường hợp HCC đã B, C điều trị. Nhận xét: Hầu hết các BN đều có bệnh gan 2. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu mạn tính: xơ gan chiếm 95.7%, nhiễm virus mô tả cắt ngang. viêm gan B, C (chiếm 95.7%) Các biến số dùng trong NC: đặc điểm hình Bảng 2. Số lượng, vị trí và kích thước ảnh CHT (vị trí, số lượng, kích thước, tín hiệu khối u của u trên các chuỗi xung, tính chất bắt thuốc Đặc điểm Số lượng (n) Tỷ lệ của khối u sau khi tiêm chất tương phản từ, các 1 khối 34 72.3% Số đặc điểm khác của khối u). Nhiều khối 13 27.7% lượng *Chẩn đoán HCC theo AASLD năm 2017 [3] Tổng 47 100% *Đánh giá hình ảnh MRI HCC theo LIRADS Gan phải 32 68.1% 2017[4]: Gan trái 7 14.9% Vị trí - Tín hiệu tổn thương được lấy để mô tả là Hai bên 8 17.0% tínhiệu của vùng lớn nhất trong tổn thương và Tổng 47 100% sovới nhu mô gan xung quanh. > 2cm 46 75.4% Kích - Kích thước khối u được đo ở thì vàở lát cắt ≤2cm 15 24.6% thước mà đường bờ của u rõ ràng nhất. Tổn thương Tổng 61 100% được đo từ mép ngoài đến mép ngoài, bao gồm Nhận xét: Trong nghiên cứu của chúng cả vỏ bao. tôi,61 khối u của 47 bệnh nhân được khảo sát, - Ngấm thuốc thì động mạch (ĐM) không phần lớn bệnh nhân chỉ có 1 khối u (34/47 chiếm dạng viền: tăng tín hiệu toàn bộ hoặc một phần 72.3%), phần lớn khối u ở vị trí gan phải (32/47 khối u so với nhu mô gan xung quanh trong thì chiếm 68.1%), gan trái chiếm (14.9%).Trong NC động mạch. của chúng tôi có 8 trường hợp HCC thể đa ổ - Thoát thuốc: giảm tín hiệu toàn bộ hay một nằm ở cả hai thùy của gan (chiếm 17.0%). phần khối u so với nhu mô gan lân cận ở thì tĩnh Phần lớn khối u có đường kính > 2cm (46/61 mạch cửa và thì muộn. chiếm 75.4%). Tỷ lệ khối u có đường kính ≤ - Ngấm thuốc vỏ: đường viền liên tục, đồng 2cm là 24.6%, có thể do độ tương phản tốt trên nhất, bao quanh khối u, quan sát thấy ngấm hình ảnh CHT giúp phát hiện khối u kích thước thuốc ở thì tĩnh mạch và thì muộn. nhỏ tốt hơn. Theo Forner và cs, CHT có độ nhạy và độ đặc hiệu lần lượt là 61.7% và 96.6% trong III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN chẩn đoán HCC có kích thước < 2cm[5]. 2. Đặc điểm hình ảnh CHT của HCC. Bảng 3. Đặc điểm hình ảnh HCC trên chuỗi xung T1W và T2W (n=61) T1W T2W Đặc điểm Tăng tín hiệu Đồng tín hiệu Giảm tín hiêu Tăng tín hiệu Đồng tín hiêu Giảm tín hiệu Số lượng 5 1 55 58 2 1 Tỷ lệ 8.2 1.6 90.2 95.1 3.3 1.6 Nhận xét: Hầu hết HCC tăng tín hiệu trên trên T2W là 95.1%. Nghiên cứu tác giả Kelekis T2W. Trong nghiên cứu, tỷ lệ u tăng tín hiệu N.L,HCC điểnhình tăng tín hiệu trên hình ảnh 85
- vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 T2W[6]. HCC tăng tín hiệu trên T2W là do u có cho thấy rằng 12% HCC tăng tín hiệu trên hình cấu trúc đặc. ảnh T1W. Nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn Trên T1W, phần lớnHCC giảm tín hiệu, theo (8.2%). Theo nghiên cứu các tác giả Baron R.L, nghiên cứu của chúng tôi là 90.2%. Nghiên cứu Hanna R.F, Ebara M, HCC tăng tín hiệu trên T1W của Kelekis N.L và cs, HCC hầu hết giảm tín hiệu có thể do chứa mỡ, đồng, protein, melanin, xuất trên hình ảnh T1W[6], nghiên cứu tác giả cũng huyết và glycogen trong tổn thương[7]. Thì động mạch 3.30% Thì muộn 1.70 1.70 % % Thì tĩnh mạch cửa 98.3 0% 98.30 % Biểu đồ 1. Đặc điểm của HCC trên CHT gan 3 pha (n=61). Ngấm thuốc không dạng… Thoát 96.70 trên DWI thuốc Nhận xét: Theo nghiên cứu của chúng tôi, Ngấm thuốc dạng viền Tăng Thoát thuốc 98.4 60 tất cả HCC đều ngấm thuốc thì động mạch (ĐM), % Không tăng trên DWI 1 1.6 trong đó ngấm thuốc dạng viền là 1.7% và ngấm Nhận xét: Hầu hết HCC đều tăng tín hiệu thuốc dạng không viền là 98.3%. Ngấm thuốc trên DWI (hạn chế khuếch tán), trong nghiên mạnh thì ĐM do khối u có tăng sinh mạch nuôi. cứu của chúng tôi là 98.4%. HCC hạn chế Theo tác giả Khatri G và cs, một số ít trường hợp khuếch tán trên xung DWI là do khối u có mật HCC lớn có thể không TSM[9]. Như vậy trong NC độ tế bào cao. Kết quả nghiên cứu của chúng của chúng tôi tỷ lệ phát hiện ngấm thuốc thì tôi, trị số hệ số khuếch tán biểu kiến ADC trung động mạch rất cao, có lẽ là tốt hơn nhóm phát bình của HCC thấp (1.094x10-3mm2/s). hiện trên CLVT. Hình ảnh ngấm thuốc dạng viền Kilickesmez O và cs nghiên cứu cho thấy rằng trị ở thì ĐM thường gợi ý tổn thương gan do ung số ADC của HCC (1.15 ± 0.36 x 10-3mm2/s). thư di căn. Trường hợp này đã được sinh thiết Taouli B nghiên cứu cho thấy hệ số khuếch tán gan và khẳng định HCC. Trong NC có 1 trường biểu kiến ADC của HCC 1.33 ± 0,13x103mm2/s. hợp HCC ngấm thuốc dạng viền, đây là hình ảnh Như vậy, kết quả nghiên cứu của chúng tôi phù không điển hình cho HCC, có thể là do đặc điểm hợp với nghiên cứu các tác giả ngoài nước. hoại tử của u. Bảng 5. Đặc điểm khác củaHCC (n=61) Hầu hết HCC thải thuốc nhanh trên xung T1W Số khối Tỷ lệ Đặc điểm sau tiêm thì TMC (96.7%) và thì muộn (98.3%). u (n) (%) Marrero J.A và cs nghiên cứu cho thấy rằng, hình Ngấm thuốc vỏ 15 24.6 ảnh giảm tín hiệu so với nhu mô gan xung quanh Mỡ vi thể 7 11.5 ở thì TMC và thì muộn được gọi là thải thuốc, có Huyết khối tĩnh mạch cửa 6 9.8 độ đặc hiệu cao 95-96% chẩn đoán HCC. Theo Nhận xét: Vỏ khối u trong nghiên cứu chúng các tác giả Wilatt J.M, Marrero J.A, Monzawa S, tôi chiếm tỉ lệ 24.6%. Theo nghiên cứu của tổn thương ngấm thuốc thì ĐM và thải thuốc thì Kelekis N.L và cs, vỏ khối u thường gặp ở HCC muộn được chẩn đoán HCC với độ chính xác cao. kích thước lớn có thể hiện diện từ 24-90% với Thải thuốc thì TMC được giải thích do nguồn cấp các trường hợp người Châu Á và từ 2-42% với máu của khối u chủ yếu từ động mạch gan so các trường hợp ngoài Châu Á[6]. Tác giả Khatri với nhu mô gan xung quanh là từ tĩnh mạch cửa. G và cs kết luận rằng khối u có vỏ hoặc giả vỏ Ngoài ra, do HCC chủ yếu phát triển trên nền gợi ý chẩn đoán HCC rất cao. gan xơ, nhu mô gan xơ sẽ giữ lại thuốc ở thì HCC chứa mỡ vi thể chiếm tỷ lệ thấp muộn gây ra sự tương phản giữa u gan và nhu mô (11.5%). Theo Khatri G và cs, HCC thường chứa gan tạo ra hình ảnh thải thuốc trong thì muộn. mỡ nội bào hơn là chứa mỡ đại thể, hình ảnh Bảng 4. Đặc điểm hình ảnh của HCC trên CHT điển hình tăng tín hiệu trên chuỗi xung T1W xung khuếch tán (n=61) in-phase và giảm tín hiệu trên chuỗi xung T1W Số khối u Tỷ lệ opposed-phase, sự hiện diện của mỡ vi thể trong Tín hiệu (n) (%) tổn thương rất gợi ý trong chẩn đoán HCC [9]. 86
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 Xâm lấn mạch máu thường gặp trong HCC, Contemporary oncology, 2018. 22(3): p. 141. nghiên cứu chúng tôi cho kết quả xâm lấn TMC 2. Burrel M, L.J., Ayuso C, et al, MRI angiography is superior to helical CT for detection of HCC prior (huyết khối TMC ác tính) chiếm tỉ lệ 9.8%. Theo to liver transplantation: an explant correlation. nghiên cứu các tác giả Kelekis N.L và cs, Loyer Hepatology, 2003. 38(4): p. 1034-1042. E.M và cs, Catalano O.A và cs cho thấy rằng tỉ lệ 3. Jorge A. Marrero, L.M.K.e.a., Diagnosis, này có thể từ 6.5-48% [6]. Như vậy, kết quả Staging, and Management of Hepatocellular Carcinoma: 2018 Practice Guidance by the nghiên cứu của chúng tôi phù hợp với các nghiên American Association for the Study of Liver cứu tác giả ngoài nước. Diseases. Hepatology, 2018. 68(2): p. 723-750. 4. Khaled M. Elsayes, M.e.a., 2017 Version of LI- V. KẾT LUẬN RADS for CT and MR Imaging: An Update. - Số lượng, vị trí và kích thước: chủ yếu gặp u RadioGraphics, 2017. 37: p. 1994–2017. ở thùy phải của gan (61.8%), đa số bệnh nhân 5. Forner A, V.R., Ayuso C, et al, Diagnosis of có một khối u (72.3%). Phần lớn khối u có hepatic nodules 20 mm or smaller in cirrhosis: prospective validation of the noninvasive diagnostic đường kính ≤ 2cm (75.4%). criteria for hepatocellular carcinoma. Hepatology, - Đặc điểm hình ảnh CHT: phần lớn khối u 2008. 47: p. 97–104. tăng tín hiệu trên T2W và giảm trên T1W, lần 6. Kelekis, N.L., Hepatocellular Carcinoma in North lượt chiếm 95.1% và 90.2%. Về đặc điểm ngấm America: A Multiinstitutional Study of Appearance on T1 -Weighted, T2-Weighted, and Serial thuốc của HCC sau tiêm thuốc tương phản từ: GadoliniumEnhanced Gradient-Echo Images. AJR tất cả các u đều ngấm thuốc động mạch không Am J Roentgenol, 1998. 170: p. 1005-1013. dạng viền (chiếm 98.3%), sau đó thải thuốc 7. Baron, R.L., & Peterson, M. S., From the RSNA nhanh thì tĩnh mạch và thì muộn (lần lượt là refresher courses: screening the cirrhotic liver for hepatocellular carcinoma with CT and MR imaging: 96.7% và 99.3%). Về tín hiệu khối u trên xung opportunities and pitfalls. Radiographics, 2001. DWI: chủ yếu u hạn chế khuếch tán trên xung 21(suppl_1): p. S117-S132. Diffusion (98.4%). 8. Hanna, R.F., Miloushev, V. Z., Tang, A., - Đặc điểm khác của khối u: khối u có ngấm Finklestone, L. A., Brejt, S. Z., Sandhu, R. S., Comparative 13-year meta-analysis of the thuốc vỏ và mỡ vi thể trong u lần lượt chiếm tỷ sensitivity and positive predictive value of lệ 24.6% và 11.5%. Xâm lấn TMC chiếm 9.8%. ultrasound, CT, and MRI for detecting Như vậy, hình ảnh của HCC trên CHT phần lớn hepatocellular carcinoma. Abdominal Radiology, đều đặc hiệu để chẩn đoán xác định nhờ độ tương 2016. 41(1): p. 71-90. 9. Khatri G, M.L., Miller F.H, MRI of the Liver MR phản cao giữa khối u và nhu mô gan xung quanh. Imaging of Hepatocellular Carcinoma. Magnetic Resonance Imaging Clinics of North America, 2010. TÀI LIỆU THAM KHẢO 18(3): p. 421-450. 1. Prashanth Rawla, T.S., Update in global trends and aetiology of hepatocellular carcinoma. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ TIỀN PHẪU TRONG UNG THƯ TRỰC TRÀNG GIAI ĐOẠN T3-T4/N0 Nguyễn Văn Huy*, Nguyễn Văn Hiếu* TÓM TẮT giá đáp ứng theo “Tiêu chuẩn Đánh giá Đáp ứng cho U đặc” (RCIST), độc tính theo tiêu chuẩn đánh giá độc 22 Mục tiêu: Đánh giá kết quả hóa xạ trị tiền phẫu tính CTCAE phiên bản 5.0. Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng trong ung thư trực tràng giai đoạn T3-T4/N0. Bệnh toàn bộ là 88,2%, đáp ứng hoàn toàn là 9.4%, tỷ lệ nhân và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô phẫu thuật triệt căn 94,1%. Trong nhóm bệnh nhân tả. Từ tháng 6/2017 đến tháng 6/2020 có 85 bệnh ung thư trực tràng thấp, tỷ lệ phẫu thuật bảo tồn cơ nhân được chẩn đoán ung thư trực tràng trung bình thắt đạt 19,6%. Độc tính trên hệ huyết học đều độ 1, hoặc thấp giai đoạn T3-T4/N0 được hóa xạ trị tiền 2; các tác dụng phụ khác ít gặp. Kết luận: Hóa xạ trị phẫu 45-50,4Gy kết hợp với capecitabine uống vào tiền phẫu trong ung thư trực tràng có tỷ lệ đáp ứng các ngày xạ trị tại bệnh viện K.Bệnh nhân được đánh cao, cải thiện đáng kể tỷ lệ phẫu thuật triệt căn, tăng tỷ lệ phẫu thuật bảo tồn cơ thắt, là phương pháp điều *Trường Đại học Y Hà Nội trị an toàn, ít độc tính không có tác dụng phụ nghiêm Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Huy trọng do vậy có thể lựa chọn điều trị cho bệnh nhân Email: drhuynguyen1994@gmail.com ung thư trực tràng trung bình, thấp giai đoạn T3- Ngày nhận bài: 21.7.2020 T4/N0. Ngày phản biện khoa học: 17.8.2020 Từ khóa: Ung thư trực tràng giai đoạn T3-T4/N0, Ngày duyệt bài: 25.8.2020 hóa xạ trị tiền phẫu 87
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá đặc điểm hình ảnh X quang lồng ngực ở bệnh nhân tràn khí màng phổi tự phát nguyên phát
6 p | 134 | 6
-
Đặc điểm hình ảnh cắp lớp vi tính lồng ngực của bệnh nhân ung thư phổi týp biểu mô tuyến
6 p | 64 | 6
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh X quang và cắt lớp vi tính lồng ngực ở bệnh nhân chấn thương ngực kín
6 p | 130 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh MRI khối u ở bệnh nhăn u nguyên bào thần kinh đệm tại Bệnh viện K Trung ương
5 p | 8 | 5
-
Giá trị cắt lớp vi tính mạch máu trong phát hiện, khảo sát đặc điểm hình ảnh học phình động mạch não
7 p | 13 | 3
-
Khảo sát đặc điểm hình ảnh phình động mạch não vỡ trên chụp mạch số hóa xóa nền tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh
4 p | 7 | 3
-
Đặc điểm hình ảnh và giá trị bổ sung của cắt lớp vi tính trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp
8 p | 74 | 3
-
Khảo sát đặc điểm hình ảnh X quang cắt lớp vi tính của phình động mạch chủ bụng dạng thoi dưới động mạch thận
6 p | 64 | 3
-
Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính máu tụ dưới màng cứng mạn tính một bên bán cầu não
5 p | 98 | 3
-
Khảo sát đặc điểm hình ảnh nội soi, giải phẫu bệnh của bệnh dạ dày tăng áp cửa ở bệnh nhân xơ gan
6 p | 100 | 2
-
Khảo sát đặc điểm hình ảnh tổn thương động mạch vành bằng chụp cắt lớp vi tính trên bệnh nhân đái tháo đường theo phân loại CAD-RADS
5 p | 17 | 2
-
Đặc điểm hình ảnh siêu âm của u tuyến đa hình tuyến nước bọt mang tai
5 p | 81 | 2
-
Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ lồng ngực ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát
7 p | 47 | 2
-
Khảo sát đặc điểm hình ảnh X quang cắt lớp điện toán của u mô đệm đường tiêu hóa
6 p | 39 | 2
-
Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ máu tụ dưới màng cứng mạn tính ở người lớn
5 p | 64 | 2
-
Khảo sát đặc điểm hình ảnh cắt lớp điện toán carcinôm tế bào thận
5 p | 64 | 2
-
Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ một tầng: Một số đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ
4 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn